Học xong bài này HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế và xã hội.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng; những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển.
- Trình bày đặc điểm dân cư và xã hội của vùng và tác động của chúng tới sự phát triển kinh tế và xã hội.
- Biết nguy cơ ô nhiểm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng, việc BVMT trên đất liền và biển là nhiệm vụ quan trọng của vùng
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 656 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 36 - Tuần 20 - Bài 31: Vùng đông nam bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 17/12/2012
Tiết: 36
Tuần dạy: 20
Bài 31: VUØNG ÑOÂNG NAM BOÄ
1. MỤC TIÊU:
Học xong bài này HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế và xã hội.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng; những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển.
- Trình bày đặc điểm dân cư và xã hội của vùng và tác động của chúng tới sự phát triển kinh tế và xã hội.
- Biết nguy cơ ô nhiểm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng, việc BVMT trên đất liền và biển là nhiệm vụ quan trọng của vùng.
1.2. Kĩ năng:
- Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng.
- Phân tích các bản đồ lược đồ Địa lí tự nhiên vùng Đông Nam Bộ hoặc Át lát Địa lí Việt Nam để biết đặc điểm tự nhiên, dân cư của vùng.
- Phân tích các bản số liệu thống kê để biết đặc điểm dân cư, xã hội của vùng.
1.3. Thái độ:
Có ý thức bảo vệ BVMT.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
2.1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Lược đồ tự nhiên Đông Nam Bộ.
- Học liệu: SGK, giáo án.
2.2. Chuẩn bị của học sinh:
- Tập, bút.
- Atlat Địa lí Việt Nam.
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
3.1. Ổn định: (1’) Điểm danh lớp.
3.2. Kiểm tra bài cũ:
Không
3.3. Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: (9’) Tìm hiểu vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
a) Phương pháp giảng dạy:
- Trực quan.
- Vấn đáp.
b) Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Dựa vào SGK cho biết Vùng ĐNB gồm có những tỉnh, thành phố nào?
- Cho biết diện tích, dân số của vùng?
- Dựa vào hình 31.1 và bản đồ treo bảng. Hãy xác định vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của vùng.
GV: Đối với khu vực ĐNA, vùng ĐNB nằm ở trung tâm (rất gần với thủ đô các nước trong khu vực ĐNA).
- Với vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ như vậy, ĐNB có ý nghĩa gì trong phát triển KT -XH?
GV: ĐNB giao lưu với các nước trong khu vực ĐNA không chỉ bằng đường hàng không mà còn bằng đường bộ, đường biển (gần đường biển quốc tế ).
[ Hoạt động cá nhân]
- Gồm 6 tỉnh và 01 thành phố trực thuộc TW.
- DT: 23.550km2
- DS: 10, 9 triệu người (2002)
- HS xác định trên bản đồ :
+ Tây Bắc: giáp CPC
+ Đông Bắc: giáp Tây Nguyên
+ Đông: Giáp biển Đông
+ Tây Nam: giáp ĐBSCL.
(ngoài ra còn huyện Côn Đảo thuộc Bà Rịa - Vũng Tàu)
- Thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế, văn hóa - xã hội với các vùng trong và ngoài nước. Đặc biệt là khai thác tiềm năng của biển.
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- Tiếp giáp:
+ Phía Tây và Tây Bắc tiếp giáp Cam Pu Chia
+ Phía Tây Nam tiếp giáp vùng ĐB Sông Cửu Long
+ Phía Đông Nam là biển Đông
+ Phía Đông và Đông Bắc tiếp giáp vùng Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Ý nghĩa: nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế, giao lưu với các vùng xung quanh và quốc tế.
Hoạt động 2: ( 24 phút ) Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
a) Phương pháp giảng dạy:
- Trực quan.
- Vấn đáp.
- Diễn giảng.
b) Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG CHÍNH
- Dựa vào bảng 31.1, hãy nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền của ĐNB.
- Mạng lưới sông ngòi của vùng có đặc điểm gì?
- Xác định trên bản đồ vị trí sông sông Đồng Nai.
GV: Sông Đồng Nai cung cấp nước cho nhà máy thủy điện Trị An, cho nông nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt.
- Vì sao ĐNB có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển?
- Ngoài những thế mạnh, vùng còn gặp những khó khăn gì?
- Vì sao phải bảo vệ rừng đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm nước của các con sông ở ĐNB?
- Để khắc phục những khó khăn trên, vùng cần có những biện pháp nào?
[ Hoạt động cá nhân]
- Địa hình thoải, đất xám cổ phủ lớp ba dan màu mỡ tơi xốp, độ cao địa hình giảm dần từ tây bắc xuống đông nam.
- Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm.
- Sông nhỏ, quan trọng nhất là lưu vực sông Đồng Nai.
- HS xác định.
- Vùng biển ấm, nhiều ngư trường, gần đường hàng hải quốc tế, thềm lục địa nông và giàu tiềm năng dầu khí (ĐKTN)
- Khai thác dầu khí, đánh bắt hải sản, GTVT biển, dịch vụ và du lịch biển (thế mạnh kinh tế)
- Khoáng sản trên đất liền ít, rừng tự nhiên không nhiều, nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải CN và sinh hoạt cao.
- Để bảo vệ nguồn sinh thủy. Đặc biệt là rừng ngập mặn ven biển (rừng Sác ở Cần Giờ) vừa có ý nghĩa về du lịch vừa bảo vệ môi trường và là khu vực dự trữ sinh quyển của thế giới.
- Bảo vệ môi trường cả trên đất liền lẫn trên biển.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Đặc điểm:
+ Địa hình thoải, đất xám cổ phủ lớp ba dan màu mỡ tơi xốp, độ cao địa hình giảm dần từ tây bắc xuống đông nam.
+ Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm.
+ Sông ngòi: Lưu vực sông Đồng Nai có tầm quan trọng đối với ĐNB.
- Thuận lợi: nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế: đất ba dan, khí hậu cận xích đạo, biển nhiều hải sản, nhiều dầu khí ở thềm lục địa
- Khó khăn: trên đất liền ít khoáng sản, nguy cơ ô nhiễm môi trường.
Hoạt động 3: (10’) Tìm hiểu đặc điểm dân cư xã hội.
a) Phương pháp giảng dạy:
- Trực quan.
- Vấn đáp.
- Diễn giảng.
b) Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG CHÍNH
- Dân cư và xã hội của ĐNB có đặc điểm gì?
- Vì sao ĐNB có sức hút mạnh mẽ đối với lao động các vùng khác?
GV: Liên hệ với lao động ở địa phương đã và đang làm việc tại ĐNB.
- Dựa vào bảng 31.2. Hãy nhận xét tình hình phát triển DC, XH của ĐNB so với cả nước?
GV: ĐNB là một trong những trung tâm du lịch lớn của nước ta.
- Hãy cho biết các điểm du lịch nổi tiếng của vùng.
GV: ngoài ra vùng còn có nhiều bãi biển đẹp (Vũng Tàu) thu hút nhiều khách du lịch trong và ngoài nước.
[ Hoạt động cá nhân]
- Đông dân; lao động dồi dào lành nghề, thị trường rộng; sức hút lao động mạnh từ các vùng cao nhất cả nước; TP Hồ Chí khác.
- Đời sống DC, XH khá cao, nhiều khu công nghiệp phát triển, tốc độ đô thị hóa cao.
- Hầu hết các chỉ tiêu PT DC, XH của vùng đều cao hơn so với cả nước.
- Bến Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Côn Đảo, Rừng Sác, Dinh Thống Nhất, Suối Tiên, Đầm Sen...
III. Đặc điểm dân cư - xã hội:
- Đặc điểm: đông dân, mật độ dân số khá cao, tỉ lệ dân thành thị Minh là một trong những thành phố đông dân nhất cả nước.
- Thuận lợi:
+ Lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, người lao động có tay nghề cao, năng động.
+ Nhiều di tích lịch sử - văn hóa có ý nghĩa rất lớn để phát triển du lịch.
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP :
4.1. Tổng kết: (5’)
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ?
- Làm bài tập 3sgk/ 116
4.2. Hướng dẫn học tập: (1’)
- Gv hướng dẫn học sinh về nhà học bài
- Chuẩn bị trước bài 32
- Nhờ những điều kiện nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước.
4.3. Phụ lục:
File đính kèm:
- BÀI 31.doc