Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 37 - Tuần 21 - Bài 32: Vùng đông nam bộ ( tiếp theo)

Học xong bài này HS có khả năng:

1.1. Kiến thức:

 Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng về công nghiệp, nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ.

1.2. Kĩ năng:

 - Phân tích các bản đồ lược đồ Địa lí kinh tế vùng Đông nam Bộ hoặc Át lát Địa lí Việt Nam để biết phân bố một số ngành sản xuất của vùng.

 - Phân tích các bản số liệu thống kê để biết tình hình phát triển kinh tế của vùng.

 - Xác định trên bản đồ, lược đồ các trung tâm kinh tế lớn.

1.3. Thái độ:

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 548 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 37 - Tuần 21 - Bài 32: Vùng đông nam bộ ( tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 18/12/2012 Tiết: 37 Tuần dạy: 21 Bài 32: VUØNG ÑOÂNG NAM BOÄ ( tiếp theo) 1. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS có khả năng: 1.1. Kiến thức: Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng về công nghiệp, nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ. 1.2. Kĩ năng: - Phân tích các bản đồ lược đồ Địa lí kinh tế vùng Đông nam Bộ hoặc Át lát Địa lí Việt Nam để biết phân bố một số ngành sản xuất của vùng. - Phân tích các bản số liệu thống kê để biết tình hình phát triển kinh tế của vùng. - Xác định trên bản đồ, lược đồ các trung tâm kinh tế lớn. 1.3. Thái độ: Có ý thức học tập tốt để góp phần phát triển kinh tế đất nước. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 2.1. Chuẩn bị của giáo viên: - Lược đồ kinh tế Đông Nam Bộ. - Học liệu: SGK, giáo án. 2.2. Chuẩn bị của học sinh: - Tập, bút. - Atlat Địa lí Việt Nam. 3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 3.1. Ổn định: (1’) Điểm danh lớp. 3.2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: Nêu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam bộ. Học sinh: - Địa hình thoải, đất xám cổ phủ lớp ba dan màu mỡ tơi xốp, độ cao địa hình giảm dần từ tây bắc xuống đông nam. - Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm. - Sông ngòi: Lưu vực sông Đồng Nai có tầm quan trọng đối với ĐNB. 3.3. Tiến trình bài học: Hoạt động 1: (20’) Tìm hiểu về công nghiệp. a) Phương pháp giảng dạy: - Trực quan. - Vấn đáp. - Quy nạp. b) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV: Yêu cầu HS đọc phần 1 "Trước ngàycông nghệ cao" và đọc bảng 32.1 -sgk. - Qua thông tin trong sgk. Em có nhận xét gì về sự thay đổi đặc điểm và cơ cấu ngành công nghiệp trước và sau miền Nam được giải phóng? - Dựa vào bảng 32.1, nhận xét tỉ trọng CN -XD trong cơ cấu kinh tế của vùng so với cả nước. - Nêu một số ngành công nghiệp quan trọng của vùng. - ĐNB gồm có những trung tâm CN nào? GV: Cho HS quan sát hình 32.2 và xác định 3 TTCN trên bản đồ. TP.HCM chiếm khoảng 50% giá trị SXCN toàn vùng. BR -VT chủ yếu phát triển CN dầu khí. - Dựa vào hình 32.1, nhận xét sự phân bố SXCN ở ĐNB. - Vì sao SXCN tập trung chủ yếu ở TP HCM? GV: Vùng đã hình thành và phát triển các khu công nghệ cao (chế tạo, SX ra các công cụ sản xuất, tiêu dùng hiện đại); các khu chế xuất (chế bến, SX hàng hóa chủ yếu để xuất khẩu) - SX công nghiệp ở ĐNB còn gặp những khó khăn nào? [ Hoạt động cá nhân] - Đọc to cho cả lớp nghe. - Trước 1975: CN phụ thuộc nước ngoài, chủ yếu phát triển CN nhẹ. - Hiện nay: CN-XD tăng trưởng nhanh nhất, cơ cấu CN đa dạng => Nền CN phát triển mạnh và toàn diện. - CN-XD ở ĐNB chiếm tỉ lệ lớn hơn nhiều so với cả nước => CN phát triển mạnh. - Công nghiệp quan trọng: dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực phẩm. - TP.HCM, Biên Hòa (Đồng Nai), Vũng Tàu (BR-VT). - SXCN tập trung với mật độ các nhà máy, xí nghiệp dày đặc. - Vì vị trí địa lí thuận lợi, lao động dồi dào có tay nghề cao, cơ sở hạ tầng hoàn thiện, có chính sách tốt. - Cơ sở hạ tầng vẫn chưa đáp ứng tốt yêu cầu phát triển SX, môi trường ô nhiễm. IV. Tình hình phát triển kinh tế: 1. Công Nghiệp: - Khu vực công nghiệp – xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng. - Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng. - Một số ngành công nghiệp quan trọng: dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực phẩm. - Các trung tâm công nghiệp lớn: TP.HCM, Biên Hòa (Đồng Nai), Vũng Tàu (BR-VT). - Khó khăn: sở hạ tầng vẫn cưa đáp ứng tốt yêu cầu phat triển sản xuất, môi trường ô nhiễm Hoạt động 2: ( 13 phút ) Tìm hiểu về nông nghiệp. a) Phương pháp giảng dạy: - Trực quan. - Vấn đáp. - Diễn giảng. b) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CHÍNH - Nêu vai trò của ngành nông nghiệp của vùng Đông nam Bộ. - Dựa vào bảng 32.2. nhận xét tình hình phân bố cây CN lâu năm ở ĐNB? GV: Diện tích cao su vẫn đứng đầu đối với các cây khác trong vùng và cả nước. - Vì sao cao su được trồng nhiều ở ĐNB? GV: Các loại cây như Hồ tiêu, cà phê, ca cao, điều... cũng được trồng rất nhiều. Đây là vùng xuât khẩu Hồ tiêu chủ lực của cả nước (VN xuất khẩu hồ tiêu đứng đầu thế giới). - Ngoài cây CN lâu năm, ĐNB còn trồng các loại cây nào? - Trong chăn nuôi, vùng phát triển chủ yếu các con gì? - ĐNB có mạng lưới sông ngòi không phát triển lắm, để đảm bảo phát triển nông nghiệp thì cần có giải pháp nào? - Dựa vào hình 32.2 hoặc trên bản đồ treo tường xác định các công trình thủy lợi, thủy điện của vùng? GV: Chất lượng môi trường ở đây ngày càng giảm sút đã ảnh hưởng khong nhỏ đến SX và đời sống của vùng. [ Hoạt động cá nhân] - Giữ vai trò quan trọng. - Trồng nhiều loại cây CN lâu năm, phân bố hầu hết ở các tỉnh (trừ TP HCM) - Diện tích đất xám và đất badan rộng lớn và màu mỡ, Khí hậu cận xích đạo, địa hình thoải, gió điều hòa, người dân có kinh nghiệm, gần cơ sở chế biến và thị trường ổn định. - Một số cây công nghiệp hàng năm như mía, lạc, đậu tương . . .và đặc biệt là cây ăn quả (sầu riêng, xoài, mít tố nữ, vú sữ..) cũng phát triển mạnh. - Chăn nuôi bò sữa và nuôi trồng thủy sản. - Xây dụng các công trình thủy lợi. - Hồ Dầu Tiếng (Tây Ninh - là hồ nhân tạo lớn nhất nước), hồ Trị An (Đồng Nai) - Hồ Dầu Tiếng: rộng 270km2, dung tích 1, 5 tỉ m3 nước, tưới cho hơn 170 nghìn ha cảu Tây Ninh và huyện Củ Chi (TP HCM). - Hồ Trị An: là hồ thủy điện, ngoài ra còn góp phần cung cấp nước cho SXNN, CN và đô thị. 2. Nông nghiệp: - Chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng. - Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta như: Cao su, hồ tiêu, cà phê, ca cao, điều. - Một số cây công nghiệp hàng năm như mía, lạc, đậu tương . . .và đặc biệt là cây ăn quả (sầu riêng, xoài, mít tố nữ, vú sữ..) cũng phát triển mạnh. - Ngành chăn nuôi gia súc gia cầm theo phương pháp công nghiệp khá phát triển. - Nghề nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, lợ, đánh bắt thuỷ sản đem lại những nguồn lợi lớn. - Vấn đề bảo vệ, phát triển rừng nguồn sinh thuỷ , hệ thống hồ chứa nước , hạn chế ô nhiễm môi trường có tầm quan trọng đặc biệt 4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 4.1. Tổng kết: (4’) - Tình hình sản xuất công nghiệp ở ĐNB thay đổi như thế nào từ sau khi thống nhất đất nước? - Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà vùng Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước? 4.2. Hướng dẫn học tập: (1’) - Về nhà học bài chuẩn bị trước bài 33 - Tại sao tuyến du lịch từ Thành Phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm hoạt động nhộn nhịp. 4.3. Phụ lục:

File đính kèm:

  • docBÀI 32.doc
Giáo án liên quan