A- Mục tiêu
- HS hiểu được Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phất triển mạnh và đa dạng nhất, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và kinh tế xã hội , góp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm .
- HS hiểu thuật ngữ : “ Vùng kinh tế trọng điểm”.
- Rèn kĩ năng khai thác thông tin trong bảng số liệu .Biết sử lí số liệu , lập bảng thống kê.
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
B- đồ dùng - Bản đồ kinh tế chung Việt nam.
- Lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ .
- Một số tranh ảnh về Đông Nam Bộ
11 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 659 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 37: Vùng đông nam bộ ( tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày:
Tiết: 37 vùng đông nam bộ
( Tiết 3)
A- Mục tiêu
- HS hiểu được Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phất triển mạnh và đa dạng nhất, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và kinh tế xã hội , góp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm .
- HS hiểu thuật ngữ : “ Vùng kinh tế trọng điểm”.
- Rèn kĩ năng khai thác thông tin trong bảng số liệu .Biết sử lí số liệu , lập bảng thống kê..
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
B- đồ dùng - Bản đồ kinh tế chung Việt nam.
- Lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ .
- Một số tranh ảnh về Đông Nam Bộ
C- Tiến trình lên lớp
I- Tổ chức: 9A-30:
9B-25:
II- Kiểm tra - Chữa bài tập số 3( trang 120)
III- Dạy- Học bài mới
HĐ của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
-HS đọc thông tin SGK
?- Dựa vào bảng 30.1 . Nhận xét 1 số chỉ tiêu Dịch vụ của Đông Nam Bộ so với cả nước .
HS hoạt động nhóm
?-Dựa vào H 14.1 . Cho biết từ TP Hồ Chí Minh có thể đi đến các thành phố khác trong nước bằng những loại hình giao thông nào?
?-Phân tích vai trò đầu mối giao thông –vận tải của thành phố Hồ Chí Minh?.
?- Căn cứ H33.1 . Cho biết vì sao ĐNBộ có sức hút mạnh vố đầu tư nước ngoài?
?- Hoạt động xuất khẩu của thành phố Hồ Chí Minh có những thuận lợi gì?
?- Dựa vào bản đồ kinh tế chung Việt Nam. Xác định các tỉnh – thành phố trong vùng kinh tế trọng điểm phía nam?
* GV cung cấp thông tin:
- ĐNBộ có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất cả nước:
- Tỉ trọng GDP của vùng chiếm 35,1 %
- Cơ cấu vùng có sự chuyển dịch lớn ,tỉ trọng GDP CN- XD tăng lên tới 56,6% so với cả nước
- Dịch vụ là ngành kinh tế phát triển mạnh , giá trị xuất khẩu 60,3 % cả nước
3- Dịch vụ
- Tỉ trọng các loại hình Dịch vụ có chiều hướng giảm .
- Giá trị tuyệt đối của các loại hình dịch vụ tăng nhanh.
- Gồm nhiều loại hình : Đường ô tô , đường sắt , đường biển, đường hàng không
- Các tuyến đường trong hệ thống giao thông của vùng tạo thành mạng lưới qui tụ tại thành phố Hồ Chi Minh tạo nên sự giao lưu trong vùng- Liên vùng và Q tế.
- Vùng có sức hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài do: Vị trí địa lí , có tiềm lực kinh tế lớn hơn các vùng khác. (chiém 50% vốn đầu tư nước ngoài). Là vùng phát triển năng động, có trình độ cao, phát triển kinh tế vượt trội , số lao động có tay nghề cao, nhạy bén với khoa học kĩ thuật , tính năng động với nền sản xuất
Hàng hoá
- Vị trí cảng Sài Gòn,cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện và hiện đại . Nhiều ngành kinh tế phát triển là nơi thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài nhất .
KL:
-Tỉ trọng các loại hình dịch vụ có nhiều biến động .
- Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải quan trọng hàng đầu của ĐNBBộ và cả nước .
V- Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía nam
- Vùng kinh tế trọng điểm phía nam có vai trò quan trọng đối với Đông Nam Bộ, các tỉnh phía nam và cả nước.
- TP Hồ Chí Minh, Biên Hoà , Vũng Tàu là 3 trung tâm kinh tế lớn tạo tam giác công nghiệp trọng điểm ở phía nam.
* Vùng chiếm :
+35,1 % tỉ trọng GDP (cả nước)
+ 56,6 % GDP CN- XD
+ 60,3 % giá trị xuất khẩu
IV – Luyện tập – Củng cố – HD làm bài tập số 3(123).
1- Tính %
Khu vực
Diện tích
Dân số
GDP
Vùng kinh tế trọng điểm phía nam
3 vùng kinh tế trọng điểm
28,2
71,8
28,2
71,8
39,4
60,6
2- Vẽ biểu đồ:biểu đồ cột chồng ( hoặc2 biểu đồ tròn có bán kính không = nhau)
100 - * Nhận xét: - Giá trị GDP của
90 - 71,8 71,8 60,6 vùng tăng nhanh. Chứng tỏ
80 - ĐNBộ là vùng kinh tế phát
70 – triển CN- XD nhất cả nước
60 - *Chú giải:
50 - Vùng kinh tế trọng điểm
40 - phía nam
30 - 3 vùng kinh tế trọng điểm
20 - 28,2 28,2 39,4
10 -
0
D.tích D.số GDP
V- HD học bài: - Học bài theo nội dung câu hỏi SGK.
- Hoàn thành bài tập số 3
- Chuẩn bị bài sau- Thực hành , Tiết 38.
Ngày thực hành
Tiết: 38 phân tích một số ngành công nghiệp
trọng điểm ở đông nam bộ
A- Mục tiêu
Sau bài học HS cần:
- Củng cố kiến thức đã học về những thuận lợi và khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của vùng.
- Rèn kĩ năng xử lí số liệu , phân tích , lựa chọn biểu đồ thích hợp để thể hiện
- Kĩ năng kết hợp kênh hình , kênh chữ tìm kiến thức.
- Giáo dục ý thức tự học và thích tìm tòi, nghiên cứu .
B- Đồ dùng: - Bản đồ kinh tế chung Việt nam
- Bản đồ địa lí Tự nhiên VN
- Đồ dùng học tập : Máy tính bỏ túi, thước kẻ dài, Atlat địa lí
C- Tiến trình lên lớp
I- Tổ chức: 9A- 30: 9B- 25:
II- Kiểm tra : - Kiểm tra việc hoàn thiện bài tập số 3.
III- Dạy – Học bài mới
HĐ của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
- Gọi HS đọc số liệu trong bảng ( chú ý số liệu có tình tương đối =%
?- Ngành nào có tỉ trọng lớn nhất ?
?- Ngành nào có tỉ trọng nhỏ nhất ?
- Hs chọn biểu đồ thích hợp để vẽ ( Có thể chọn biểu đồ thanh ngang hoặc biểu đồ cột ).
I- Nghiên cứu bảng số liệu
- Ngành khai thác nhiên liệu ?(Dầu thô)
Có tỉ trọng lớn nhất =(100%)
- Ngành vật liệu xây dựng (Xi măng ) có tỉ trọng nhỏ nhất chỉ chiếm 17,6%
Bảng 34.1
Bia 39,8
Quần áo 45,5
Xi măng 17,6
Sơn H học 78,1
Đcơ điêzen 77,8
điện Sxuất 47,3
Dầu thô 100
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Nhận xét: - Ngành khai thác nguyên liệu (dầu thô) Có tỉ trọng lớn nhất ,đạt 100% so với cả nước.
- Ngành công nghiệp vật liệu -xây dựng ( Xi măng) có tỉ trọng nhỏ nhất . Chỉ chiếm :17,6% so với cả nước
?-Dựa vào kiến thức đã học và sự hiểu biết : Hãy cho biết những ngành công nghiệp trọng điểm nào sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có của vùng ?
?-Ngành công nghiệp nào sử dụng nhiều lao động tham gia ?
?-Ngành công nghiệp trọng điểm nào đòi hỏi kĩ thuật cao?
?- Vai trò của Đông Nam Bộ trong phát triển công nghiệp của cả nước?
II- Thảo luận
Ngành Khai thác nhiên liệu
Ngành điện
Ngành cơ khí điện tử
Ngành hoá chất
Ngành vật liệu xây dựng
Chế biến lương thực- thực phẩm
Ngành dệt may.
Ngành công nghiệp – xây dựng thu hút nhiều lao động tham gia .
Ngành công nghiệp dầu khí, điện tử , cơ khíđòi hỏi kĩ thuật cao
Vai trò của Đông Nam Bộ:
- Là vùng có cơ cấu công nghiệp tiến bộ nhất so với các vùng trong cả nước
- Tỉ trọng GDP công nghiệp cao nhất cả nước.
IV- Luyện tập – Củng cố
HS nêu cách vẽ biểu đồ- Gồm các thao tác nào?
Dựa vào những yếu tố nào để chọn biểu đồ cho phù hợp .
Nhận xét qua biểu đồ
Những ngành công nghiệp trọng điểm nào có tỉ trọng lớn nhất ?
Những ngành công nghiệp trọng điểm nào có tỷ trọng hỏ nhất ?
Cho ví dụ .
V- Hướng dẫn học bài
- Học thuộc bài theo nội dung câu hỏi sgk
- đọc trước bài 39 ( Vùng đồng bằng Sông Cửu Long)
- Hoàn thiện bài tập số 3 trang 123 ; bảng 34.1 trang 124
Ngày
Tiết: 39 vùng đồng bằng sông cửu long
(Tiết 1)
A- Mục tiêu
- Hiểu được vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là vùng trọng điểm trồng cây lương thực –thực phẩm. Đồng thời là vùng sản xuất Nông sản hàng đầu cả nước.
- Kĩ năng phân tích dữ liệu trong sơ đồ.
- Kĩ năng kết hợp được lược đồ để khai thác kiền thức theo câu hỏi .
-Biết kết hợp kênh hình , kênh chữ để giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
B- Đồ dùng
- Lược đồ kinh tế vùng đồng bằng Sông Cửu Long .
- Lược đồ tự nhiên vùng đồng bằng Sông Cửu Long
- Một số tranh ảnh về các hoạt động kinh tế –xã hội của vùng.
- Tư liệu tham khảo .
C- Tiến trình lên lớp
I- Tổ chức : 9A-30 :
9B-25 :
II- Kiểm tra: - Gọi HS lên chữa bài tập về nhà .
- Vẽ biểu đồ gồm các thao tác nào?
III- Dạy –Học bài mới
HĐ của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
- Học sinh đọc thông tin sgk.
- Quan sát lược đồ
?- Dựa vào lược đồ và hình 35.1sgk .
Xác định ranh giới và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng đồng bằng Sông Cửu Long .
?- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng có những đặc điểm gì?
- HS quan sát hình 31.1
?- Xác định các loại đất chính và việc sử dụng các loại đất đó.
* GV cung cấp thông tin:
HS nắm được 4 lợi thế của sông Mê Kông
+ Nguồn nước thiên nhiên dồi dào
+ Nguồn cá , thuỷ sản phong phú
+ Bồi đắp phù sa hàng năm
+ Trọng yếu đường giao thông quan trọng trong nước và nước ngoài
HS đọc thông tin sgk .
Nghiên cứu bảng35.1 tr.127
?- Nhận xét tình hình dân cư xã hội ở đồng bằng sông Cửu Long.
?- Những tiêu chí nào thấp hơn cả nước
( Hộ nghèo,tỉ lệ người lớn biết chữ,dân số thành thị ) .
- điều đó có ý nghĩa gì?- .điều đó chứng tỏ nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp – trình độ dân chí và tốc độ tăng trưởng kinh tế , đô thị hoá còn thầp)
I- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ
- Diện tích: 39.734km2
- Dân số: 16,7 triệu người ( 2002)
- Gồm 13 tỉnh – Thành phố.
* Vị trí :
- Nằm ở cực nam đất nước gần xích đạo .
- Nằm sát vùng Đông Nam Bộ , có 3 mặt giáp biển , có biên giới với Campuchia.
- Có nhiều lợi thế về giao lưu kinh tế , văn hoá , với các vùng trong nước , Tiểu vùng Sông Mê Kông , các nước trong khu vực
II- Điều kiện tự hniên và tài nguyên thiên nhiên
Tài nguyên đất: ( Có 3 loại đất chính: Đất fù sa; đất phèn; đất ngập mặn).
- Tiềm năng đát phù sa phong phú, đậc biệt là đát phù sa ngọt , phèn, mặn đang
được cải thiện
- Địa hình bằng phẳng, khí hậu cận xích đạo nóng- ẩm.
- Là tuyến đường giao thông đường thuỷ quan trọng .
Tài nguyên nước
- Nguồn nước tự nhiên dồi dào,
- Bồi đắp phù sa hàng năm được mở rộng ở mũi Cà Mau.
Nguồn lợi thuỷ sản
- Nguồn cá - thuỷ sản phong phú.
Biện pháp cải tạo đất và những khó khăn :
- Cải tạo, sử dụng hợp lí các loại đất
Lũ lụt diễn ra hàng năm trên diện rộng.
- Mùa khô kéo dài, thiếu nước , nước biển sâm lấn
- Điều kiện dân cư : địa hình 1 số vùng thôn xã, đi lại khó khăn trong mùa mưa lũ.
III- đặc điểm dân cư xã hội
- Là vùng đông dân cư, lao động dồi dào( Lao động sản xuất hàng hoá )
- Trình độ dân chí còn thấp ở những vùng sâu, vùng xa( Mặt bằng dân chí thấp).
- Có nhiều dân tộc sinh sống : kinh, khơ me, chăm, hoa
- Vùng có nhiều di tích lịch sử – văn hoá có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế ngành Du lịch
IV- Luyện tập –Củng cố:
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở đồng bằng sông Cửu Long
Vì sao đồng bằng sông Cửu Long phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với năng cao mặt bằng dân chí và phát triển đô thị ở đồng bằng này.
V- Hdẫn học bài - Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Xác định trên lược đồ , bản đồ tự nhiên , kinh tế vùng đồng bằng sông Cửu Long trang 126 . Đọc trước bài 36 trang 129
Ngày:
Tiết: 40 vùng đồng bằng sông Cửu Long
(Tiết 2)
A- Mục tiêu:
- HS nắm được đồng bằng sông Cửu Long là vùng xuất khẩu nông sản đứng đầu cả nước. Hiểu rõ công nghiệp – Dịch vụ bắt đầu phát triển.
- Biết kết hợp kênh hình , kênh chữ, liên hệ thức tế để giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng .
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
B- Đồ dùng: - Lược đồ kinh tế vùng đồng bằng sông Cửu Long
- Một số tranh ảnh về các hoạt động kinh tế của vùng
C- Tiến trìng lên lớp
I- Tổ chức: 9A- 30:
9B- 25:
II- Kiểm tra: - Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh gì để phát triển nông
Nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản?
- Những khó khăn chính của vùng?
III- Dạy- Học bài mới
HĐ của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
HS đoc thông tin sgk .
Quan sát lược đồ kinh tế .
?- Căn cứ bảng 36.1. Tính tỷ lệ % S SLg lúa của đồng bằng sông Cửu Long và cả nước ( cả nước = 100%)
Cách tính:
3834,8 x 100
= 51,1 % ( S cả nước)
7504,3
17,7 x 100
...= 51,5% (Slg lúa cả nước)
43,4
?- Cho biết các tỉnh có nhiều lúa nhất .
?- Lúa được trồng chủ yếu ở đâu?
(Ven sông Tiền và sông Hậu)
?- Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lúa ở đồng bằng sông Cửu Long
Hđộng nhóm
?- ĐBSCL có những thế mạnh gì?
?- Ngoài lúa và thuỷ sản , ĐBSCL còn trồng cây gì? và phát triển ngành nào?
- HS đọc bảng 36.2. Cho biết cơ cấu công nghiệp của vùng ?
?- Ngành nào có tỉ trọng cao nhất
- Quan sát hình 36.2 xác định các thành phố lớn , thị xã có cơ sở CN chế biến lương thực – thực phẩm.
?- ý nghĩa của vận tải thuỷ trong đời sống và sản xuất
?- Nêu tiềm năng du lịch của vùng ĐBSCL ( Du lịch sông nước )
- Xác định trên lược đồ các trung tâm kinh tế lớn của vùng.
?- Cho biết tp Cần Thơ có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng
IV- Tình hình phát triển kinh tế
1- Nông nghiệp
a- Sản xuất lương thực
- S trồng lúa của đồng bằng sông Cửu Long chiếm 51,1% S trồng lúa cả nước
S lượng lúa chiếm 51,5 % SL lúa cả nước
Các tỉnh có nhiều lúa nhất là:
+ Kiên Giang : 2,56 triệu tấn
+ An Giang : 2,45..
+ Đồng Tháp: 2,15 .
ý nghĩa: - ĐBSCLong là vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn nhất cả nước. Giữ vai trò hàng đầu trong việc đảm bảo an ninh lương thực của cả nước và còn xuất khẩu.
b- Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản
- Thuỷ sản chiếm 50% tổng thuỷ sản cả nước.đặc biệt là nghề nuôi tôm, cá xuất khẩu.
- ĐBSCL là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta
- Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh.
- Nghề trồng rừng ngập mặn ở U minh
2- Công nghiệp
- Tỉ trọng sản xuất CN còn thấp – dưới 20% GDP toàn vùng
- Ngành chế biến nông sản chiếm tỉ trọng cao nhất.
- Thành phố Cần Thơ có nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp .
3- Dịch vụ
- Giao thông đường thuỷ giữ vai trò quan trọng trong đời sống và sản xuất,giúp chuyên chở hàng hoá hành khách
=> Tham quan miệt vườn.
* kl: Du lịch gồm các ngành chủ yếu-XK chủ lực là gạo, thuỷ sản đông lạnh.
V- Trung tâm kinh tế
- Do vị trí địa lí ,cơ sở sản xuất công nghiệp và vai trò của Cảng Cần Thơ nên Thành phố Cần Thơ là trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng .
IV Luyện tập – Củng cố:- Luyện tập nội dung bài
- Hướng dẫn vẽ biểu đồ bảng 36.3 tr. 133.
2647,4
2800,0 - Chú giải
2600,0 -
2400,0 - 2250,5 ĐBSCL
2200,0 -
1800,0 -
1600,0 - 1584,4
1400,0 - 1354,5
1200,0 - 1169,1 Cả nước
1000,0 - 819,2
800,0 -
600,0 -
400,0 -
200,0 -
0
1995 2000 2002
- HS nhận xét:
V- HD học bài: - Học bài theo nội dung câu hỏi sgk
- Đọc trước tiét 41 trang 134 . Bài37.
- Chuẩn bị máy tính bỏ túi,bút chì, bút màu..
Ngày: thực hành
Tiết: 41 vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình
sản xuất của ngành thuỷ sản
ở đồng bằng sông cửu long
A- Mục tiêu
- HS hiểu thế mạnh lương thực và thế mạnh thuỷ sản của đòng bằng sông Cửu Long.
- Biết phân tích tình hình phát triển ngành thuỷ sản , hải sản của vùng.
- Kĩ năng xử lí số liệu, lập bảng thống kê, vẽ biểu đồ, liên hệ thực tế.
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn. Lòng yêu quê hương đất nước.
B- Đồ dùng
- Bản đồ địa lí Việt Nam
- Bản đồ tự nhiên , kinh tế đồng bằng sông Cửu Long
- Lược đồ sgk phóng to
* HS : Thước kẻ, máy tính, bút chì, Atlat địa lí VN .
C- Tiến trình lên lớp
I- Tổ chức:
9A-30 :
9B-25 :
II- kiểm tra:
- Chuẩn bị của HS
- Kiểm tra xen kẽ trong bài học
III- Dạy học bài mới
HD của thày và trò
Kiến thức cơ bản
?- Nghiên cứu bảng số liệu , cho nhận xrts về sản lượng lương thực 2 đồng bằng ; đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long .
Lập bảng số liệu
- Yêu cầu học sinh lập bảng 37.1
- Tính % tính theo từng tiêu chí
- VD: Cá biển khai thác của : ĐBSCL và ĐBSH = 46,1%
- Cả nướclà 100% ( Trong đó các vùng khác là: 53,9 %).
I- Bài tập : Nghiên cứu và lập bảng số liệu
- ĐBSCL chiểm trên 51,1% diện tích đồng bằng của cả nước.
- ĐBSCL vượt xa ĐBSH về sản lượng nuôi trồng thuỷ sản
HS lập bảng 37.1 – Tình %
Sản lượng
ĐBSCL
ĐBSH
Cả nước và các vùng khác
Cá biển khai thác
493,8 =41,5%
54,8 = 4,6%
100% các vg khác: 53,9%
Cá nuôi
283,9 =58,4%
110,9= 28,8%
100%....................: 10,8%
Tôm nuôi
142,9 = 76,7%
7,3 = 3,9%
100%.......................19,4%
Vẽ biểu đồ thanh ngang
Tôm nuôi 3,9
76,7
Cá nuôi 22,8
58,4
Cá biển kh.thác 4,6
41,5
0 . . . . . . . . . .
10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Chú giải: + ĐBSH thanh trên
+ ĐBSCL thanh dưới
Nhận xét:
+ Tôm nuôi của ĐBSCL chiếm tỷ trọg lớn nhất ( 76,7%). Gấp gần
19,7 lần. Trong đó ĐBSH chỉ chiếm 3,9% .
+ Cá biển khai thác của ĐBSCL lớn hơn ĐBSH ,gấp gần 9,0 lần.
+ Cá nuôi của ĐBSCL lớn hơn ĐBSH gần 2,6 lần
* Tóm lại : Thuỷ sản của ĐBSCL có thế mạnh hơn hẳn thuỷ sản của ĐBSHồng
?- Đ BSCL có những thế mạnh gì để phát triển thuỷ sản?
?- Những hạn chế của ngành thuỷ sản ở ĐBSCL ?
?- Nhà nước ta có những biện pháp gì để khắc phục những tình trạnh trên .
II- Những thế mạnh và hạn chế của ngành thuỷ sản ở ĐBSCL
1- Những thế mạnh:
- Điều kiện tự nhiên, diện tích lớn,nguồn cá, tôm dồi dào,nhiều bãi cá bãi tôm
- Nguồn lao động có kinh nghiệm , tay nghề đánh bắt, nuôi trồng thuỷ sản.
- Thích ứng linh hoạt với nền kinh tế thị trường
- Có nhiều cơ sở chế biến – xuất khẩu
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn
- Có thế mạnh nuôi trồng đánh bất thuỷ hải sản.
2- Những hạn chế
- Đầu tư đánh bất xa bờ còng hạn chế
- Hệ thống công nghệ chế biến chưa cao, chưa được đầu tư nhiều.
3- Biện pháp khắc phục
- Chủ động nguồn giống .
- Chủ động tránh né các rào cản của các nước nhập khẩu thuỷ sản của Việt Nam
IV- Luyện tập – Củng cố
- Luyện tập nội dung bài
- Nêu cách chọn và vẽ biểu đồ
?- Tại sao tôm nuôi của ĐBSCL chiếm tỷ lệ lớn nhất . Còn tôm nuôi
Của ĐBSHồng lại chiếm tỉ lệ nhỏ nhất?
* Bài tập :
Dựa vào bảng số liệu 37.1 và biểu đồ đã vẽ trong bài tập số 1
Hãy chọn biểu đồ thích hợp để điền vào nhận xét sau :
Năm 2002 trong các vùng của cả nước, sản lượng các loại thuỷ sản của
ĐBSCL .(1)..Trong đó , tỷ trọng sản lượng thuỷ sản các
Loại của ĐBSCL luôn(2).cả nước. Ngành chiếm tỷ trọng lớn
Nhất là.( 3).chiếm gần 77% và(4)Còn ĐBSH(5)
Chiếm tỷ trọng rất ít.
* Đáp án: 1- chiếm tỉ trọng lớn nhất 2- Đứng đầu
3- Tôm nuôi
4- Cá nuôi
5- Sản lượng cá biển khai thác và tôm nuôi .
V- Hướng dẫn học bài:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk
- Đọc trước các bài đã học ở phần : Giới hạn lãnh thổ .
- Chuẩn bị giờ sau ôn tập giữa học kì II
File đính kèm:
- Dia Ly 9 Tu tiet 3741 2 cot.doc