I/ Mục tiêu:
- Nắm vững kiến thức cơ bản về vùng Đông Nam Bộ và ĐBSCL có hệ thống
- Rèn kĩ năng xử lý thông tin: Phân tích tổng hợp, so sánh
- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ kinh tế
II/ Đồ Dùng dạy học:
- Bản đồ TN và kinh tế 2 vùng Đông Nam Bộ, và ĐBSCL
III/ Tiến trình bài dạy:
1. Ôn định
2. Kiểm tra
3. Nội dung ôn tập: GV đưa ra câu hỏi trên bảng phụ:
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 610 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 42: Ôn tập (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 3/3/2009
Ngày giảng:6/3/2009
Tiết 42
Ôn tập
I/ Mục tiêu:
Nắm vững kiến thức cơ bản về vùng Đông Nam Bộ và ĐBSCL có hệ thống
Rèn kĩ năng xử lý thông tin: Phân tích tổng hợp, so sánh
Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ kinh tế
II/ Đồ Dùng dạy học:
Bản đồ TN và kinh tế 2 vùng Đông Nam Bộ, và ĐBSCL
III/ Tiến trình bài dạy:
Ôn định
Kiểm tra
Nội dung ôn tập: GV đưa ra câu hỏi trên bảng phụ:
I/ Phần Trắc Nghiệm:
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
1/ Hồ tiêu được trồng nhiều nhất ở:
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
2/Ngành nào trong các ngành sau đây không phải là ngành dịch vụ chủ yếu của Đồng Bằng Sông Cửu Long?
Xuất nhập khẩu
Bưu chính viễn thông
Vận tải thuỷ
Du lịch sinh thái
3/ Huyện đảo Trường sa thuộc tỉnh/ thành phố nào?
Thừa Thiên Huế
Khánh Hoà
Quảng Nam
Quảng Ngãi
4/ Nối mỗi ý ở bên trái với một ý ở bên phải cho đúng:
Các bãi tắm
Các tỉnh/ thành phố
Bãi Cháy
Sầm Sơn
Thuận An
Nha Trang
Thừa Thiên Huế
Quảng Ninh
Nghệ An
Khánh Hoà
Thanh Hoá
II/ Phần Tự luận: HS thảo luận nhóm TL:
5. Chứng minh rằng nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển:
6. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế vùng Đông Nam Bộ the số liệu sau: (2002) %
1) Nông lâm, ngư nghiệp: 6,2%
2) CN- XD: 59,3%
3) Dịch vụ: 34,5%
Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét về tình hình sản xuất ở ĐNB?
Đáp án:
Câu1: 1D
Câu 2: B
Câu 3: B
Câu 4: 1-B; 2-E; 3-A; 4-D
Câu 5:
Vùng biển rộng với nguòn hải sản phong phú, có giá trị kinh tế, giá trị xuất khẩu; bờ biển dài, nhiều vùng vịnh, đầm phá,....=> phát triển ngành khai thác và nuôi trồng thuỷ sản
Biển là nguồn muối => nghề làm muối
Dầu mỏ và khí tự nhiên ở thềm lục địa, các bãi cát dọc bờ biển => khai thác và chế biến khoáng sản
Dọc bờ biển từ Bắc vào Nam có nhiều bãi cát rộng, dài, phong phú đẹp; nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì thú, hấp dẫn du khách du lịch => phát triển du lịch biển- đảo và ven biển
Nước ta nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng; ven biển có nhiều vũng, vịnh có thể xây dựng cảng nước sâu, một số cửa sông cũng thuộn lợi cho việc để xây dựng cảng => phát triển giao thông vận tải biển
Câu 6
.NX: Trong cơ cấu ngnàh của vùng ĐNB thì CN- XD chiếm tỉ trọng cao nhất tiếp đến là ngành dịch vụ
+ Ngành Nông lâm- ngư nghiệp có tỉ trọng thấp
File đính kèm:
- Tiet 42 dia 9 on tap.doc