Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 43 - Tuần 27 - Ôn tập kiểm tra 1 tiết học kì II

. MỤC TIÊU:

 Học xong bài này HS có khả năng biết được:

1.1. Kiến thức:

 - Tiềm năng phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Củu Long.

 - Thế mạnh kinh tế của mỗi vùng, những tồn tại và những giải pháp khắc phục khó khăn.

 - Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với sự phát triển kinh tế 2 vùng.

1.2. Kĩ năng:

 - Đọc bản đồ.

 - Vẽ và phân tích biểu đồ.

 - Phân tích giá trị kinh tế.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 702 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 43 - Tuần 27 - Ôn tập kiểm tra 1 tiết học kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 05/02/2013 Tiết: 43 Tuần dạy: 27 OÂN TAÄP 1. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS có khả năng biết được: 1.1. Kiến thức: - Tiềm năng phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Củu Long. - Thế mạnh kinh tế của mỗi vùng, những tồn tại và những giải pháp khắc phục khó khăn. - Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với sự phát triển kinh tế 2 vùng. 1.2. Kĩ năng: - Đọc bản đồ. - Vẽ và phân tích biểu đồ. - Phân tích giá trị kinh tế. 1.3. Thái độ: Có tình yêu quê hương tổ quốc Việt Nam. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 2.1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bản đồ tự nhiên, kinh tế Việt Nam - Bản đồ hai vùng kinh tế ĐBSCL và ĐNB - Học liệu: SGK, giáo án. 2.2. Chuẩn bị của học sinh: - Tập, bút. - Atlat Địa lí Việt Nam. 3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 3.1. Ổn định: (1’) Điểm danh lớp. 3.2. Kiểm tra bài cũ: Dựa vào câu hỏi ôn tập để cho điểm HS. 3.3. Tiến trình bài học: Hoạt động 1: (20’) Tìm hiểu về vùng Đông Nam Bộ. a) Phương pháp giảng dạy: - Trực quan. - Vấn đáp. - Quy nạp. b) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - Chia lớp lớp ra nhiều nhóm, có thể mỗi bàn làm 1 nhóm, mỗi nhóm sẽ thảo luận 1 câu hỏi. - Gợi ý cho học sinh nội dung cần thảo luận Câu 1: Nêu vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ vùng ĐNB trên bản đồ.Vị trí ấy có ý nghĩa như thế nào trong sự phát triển kinh tế –XH?. Câu 2: Với kiến thức đã học hãy giải thích Vì sao vùng Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh về kinh tế biển? Câu 3: Nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền của vùng ĐNB Câu 4: Vì sao cần phải bảo vệ rừng đầu nguồn và hạn chế sự ô nhiễm nước của các dòng sông thuộc vùng Đông Nam Bộ? Câu 5: Nêu đặc điểm dân cư - xã hội vùng Đông Nam Bộ. - Số dân. Câu 6: Nêu đặc điểm đặc điểm kinh tế vùng Đông Nam Bộ - Nhóm trưởng điều động các thành viên của mình thảo luận. - Từng thành viên trong nhóm góp ý cho câu hỏi thảo luận. - Thống nhất ý kiến chung. Học sinh cần nêu được các ý: - Vị trí. - Giới hạn. - Ý nghĩa của vị trí địa lí., giới hạn lãnh thổ vùng ĐNB - Thềm lục địa. - Các bãi tôm, cá. - Thuận lợi về giao thông. - Phát triển du lịch. - Địa hình. - Khí hậu. - Sông ngòi. - Rừng. - Làm nguồn sinh thuỷ . . . - Giữ gìn cân bằng sinh thái . - Điều hoà khí hậu. - Mật độ trung bình. - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên. - Tỉ lệ dân thành thị. - Người dân. - Tiềm năng. - Công nghiệp. - Nông nghiệp. - Dịch vụ. Câu 1: - Giới hạn: + Phía Tây và Tây Bắc tiếp giáp Cam -Pu- Chia + Phía Tây Nam tiếp giáp vùng ĐB Sông Cửu Long + Phía Đông Nam là biển Đông + Phía Đông và Đông Bắc tiếp giáp vùng tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ. - Ý nghĩa: Là chiếc cầu nối. Câu 2: Vì: Ở khu vực biển Bà rịa -Vũng Tàu có: - Thềm lục địa và đáy biển gần bờ có nhiều khoáng sản phát triển ngành khai thác . . . - Trong nước biển có các bãi tôm, bãi cá . - Là biển nhiệt đới, gần trung tâm hàng hải quốc tế, có các hải cảng giao thông . . . . - Bờ biển đẹp du lịch biển Câu 3: - Địa hình thoải, đất xám cổ phủ lớp ba dan màu mỡ tơi xốp - Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm mưa theo mùa - Lưu vực sông Đồng Nai -Vàm Cỏ - Rừng còn rất ít nhưng có vai trò vô cùng quan trọng Câu 4: - Vấn đề bảo vệ môi trường đang là vấn đề cấp bách của vùng. - Làm phong phú nguồn sinh thuỷ . . . - Giữ gìn cân bằng sinh thái . - Điều hoà khí hậu . . . Câu 5: - Số dân đông 10,9 triêụ nguời (năm 2002) - Mật độ trung bình cao 434 người /km2 - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên 1,4% - Tỉ lệ dân thành thị cao 55,5% - Người dân rất năng động sáng tạo trong công cuộc đổi mới và phát triển kinh tế xã hội. - Tiềm năng phát triển về du lịch Câu 6: - Công nghiệp: Chiếm vị trí hàng đầu trong các vùng nước ta - Nông nghiệp: Là vùng trọng điểm sản xuất cây công nghiệp xuất khẩu của cả nước - Dịch vụ: Rất quan trọng bao gồm các hoạt động thương mại, du lịch, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông . . . Hoạt động 2: ( 19 phút ) Tìm hiểu về Đồng bằng sông Cửu Long. a) Phương pháp giảng dạy: - Trực quan. - Vấn đáp. - Diễn giảng. b) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CHÍNH - Chia lớp lớp ra nhiều nhóm, có thể mỗi bàn làm 1 nhóm, mỗi nhóm sẽ thảo luận 1 câu hỏi. - Gợi ý cho học sinh nội dung cần thảo luận Câu 7: Nêu vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ vùng Đồng bằng sông Cửu Long trên bản đồ vị trí ấy có ý nghĩa như thế nào trong sự phát triển kinh tế –XH. Câu 8: Nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền của vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 9: Nêu đặc điểm dân cư - xã hội vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 10: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long đặc điểm kinh tế nổi bật như thế nào? - Nhóm trưởng điều động các thành viên của mình thảo luận. - Từng thành viên trong nhóm góp ý cho câu hỏi thảo luận. - Thống nhất ý kiến chung. Học sinh cần nêu được các ý: - Vị trí. - Giới hạn - Ý nghĩa. - Đất đai. - Khí hậu. - Sông ngòi. - Sinh Vật. - Khoáng sản. - Vùng biển. - Số dân - Mật độ trung bình. - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên. - Tỉ lệ dân thành thị. - Người dân. - Thành phần dân tộc. - Nông nghiệp. - Công nghiệp. - Dịch vụ. Câu 7: - Phía Bắc tiếp giáp Cam Pu Chia - Phía Tây Nam tiếp giáp vịnh Thái Lan - Phía Đông Nam là biển Đông - Phía Đông Bắc tiếp giáp vùng Đông Nam Bộ. =>Vùng có vị trí rất thuận lợi cho sự phát triển kinh tế trên đất liền – biển và giao lưu với các nước trong khu vực và trên toàn TG. Câu 8: - Đất đai: Rộng lớn bằng phẳng có 4 loại đất chính trong đó đất phù sa ngọt có giá trị KT cao. - Khí hậu: Cận xích đạo nóng ẩm quanh năm. - Sông ngòi: - Hạ lưu sông Mê Công - Hệ thống kênh rạch chằng chịt - Sinh vật: Rất đa dạng. - Khoáng sản: dầu mỏ khí đốt, đá vôi. - Vùng biển và hải đảo: Thềm lục địa nông rộng. Câu 9: - Số dân đông 16,7 triêụ nguời (2002) - Mật độ trung bình cao 407 người /km2 - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên 1,4% - Tỉ lệ dân thành thị cao 17,1% - Tỉ lệ người biết chữ thấp 88,1% - Thành phân dân tộc đơn giản người khơ me, chăm, Hoa, kinh . . .. Câu 10: - Nông nghiệp: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất niều lúa gạo nhất nước ta. - Công nghiệp: Chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu GDP toàn vùng (chỉ 20% 2002) Dịch vụ: Bao gồm ngoại thương, vận tải thuỷ và du lịch. 4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 4.1. Tổng kết: (4’) Gv nhận xét thái độ tinh thần học tập của Hs thông qua tiết ôn tập. 4.2. Hướng dẫn học tập: (1’) Hướng dẩn Hs học bài ôn tập tiết sau kiểm tra 1t. 4.3. Phụ lục:

File đính kèm:

  • docÔn tập kiểm tra 1 tiết HK II.doc
Giáo án liên quan