I.Mục tiêu
Học sinh cần:
- Rèn luyện khả năng phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Xác định được mối quan hệ giũa các đối tượng địa lí.
II. Các phương tiện dạy học
- Bản đồ kinh tế chung Việt nam
- Bản đồ giao thông vận tải và bản đồ du lịch Việt nam.
- Lược đồ 39.2 trong SGK (phóng to)
- HS chuẩn bị bút chì, thước kẻ.
10 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 547 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 46 - Bài 40: Thực hành đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khí (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 46 - Bài 40 Bài 40: Thực hành
Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và
tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khí
Ngaứy soaùn : 27-03-2009
Ngày dạy : 06-04-2009
I.Mục tiêu
Học sinh cần:
- Rèn luyện khả năng phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Xác định được mối quan hệ giũa các đối tượng địa lí.
II. Các phương tiện dạy học
- Bản đồ kinh tế chung Việt nam
- Bản đồ giao thông vận tải và bản đồ du lịch Việt nam.
- Lược đồ 39.2 trong SGK (phóng to)
- HS chuẩn bị bút chì, thước kẻ...
III. Hoạt động trên lớp
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Phát triển tổng hợp kinh tế biển có ý nghĩa như thế nào đối với nền kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng của đất nước?
- Chúng ta cần tiến hành những biện pháp gì để phát triển giao thông vận tải biển?
3. Bài mới
Gv nêu nhiệm vụ cần hoàn thành trong giờ học
Bài tập 1:
Cá nhân
- Gv yêu cầu HS tìm các đảo trên bản đồ.
- 1HS ghi dảo, HS khác tìm xem thuộc tỉnh nào?
- HS nhắc lại: Phát triển tổng hợp kinh tế biển bao gồm những ngành nào?
Tìm xem những đảo nào có điều kiện thích hợp để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển? Vì sao?
GV: - Các đảo: Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc phát triển nông lâm- ngư nghiệp và dịch vụ, du lịch và dịch vụ biển.
Bài tập 2: Nhóm
GV hướng dẫn cách phân tích biểu đồ:
Phân tích diễn biến của từng đối tượng qua các năm
Sau đó phân tích mối quan hệ giữa các đối tượng,
Dựa vào biểu đồ kết hợp kiến thức đã học:
Nhận xét tình hình khai thác dầu thô và xuất khẩu dầu thô, nhập khẩu xăng dầu.
Nhận xét tình hình phát triền ngành chế biến dầu khí
Đại diện các nhóm phát biểu, Gv chuẩn xác lại kiến thức
Sản luợng khai thác dâu thô tăng liên tục.
Hầu như toàn bộ xăng dầu xuất khẩu được đều được xuất khẩu dưới dạng thô.
Trong khi xuất khẩu dầu thô, nước ta phải nhập lưuợng xăng dầu chế biến ngày càng tăng.
Ngành CN chế biến dầu khí chưa phát triển. đây là điểm yếu của ngành CN dầu khí.
4. Củng cố
- Sắp xếp các đảo theo thứ tự từ Bắc vào Nam. Cát Bà, Cái Bầu, Cô Tô, Phú Quốc, Côn Đảo. Phú quý,Thổ Chu,Hòn Khoai, Cù lao chàm, Lí Sơn.
Câu 1. Chọn ý đúng nhất trong các câu sau:
Ngành CN CB dầu khí nước ta chưa phát triển thể hiện:
Hầu như lượng dầu khai thác được đều xuất khẩu dưói dạng thô.
Lượng nhập xăng dầu ngày càng tăng.
Tất cả các ý trên. *
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Hoàn thành bài tập, tìm hiều phần địa lí địa phương Quảng Bình.
Địa lí địa phương
Tiết 47 - Bài 41
địa lí tỉnh quảng bình
Ngaứy soaùn : 03-04-2009
Ngaứy dạy : 06-04-2009
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
- Xác định được tỉnh Quảng Bình nằm trong vùng kinh tế nào? ý nghĩa của vị trí địa lí đối với quá trình phát triển kinh tế- xã hội của địa phương.
- Hiểu và trình bày được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, Những thuận lợi khó khăn để phát triển kinh tế – xã hội, đồng thời có những giải pháp để khắc phục khó khăn.
- Có kỹ năng phân tích tổng hợp một vấn đề địa lí thông qua hệ thống kênh hình và kênh chữ.
II. Các thiết bị dạy học
Bản đồ tự nhiên, hành chính Việt Nam
Bản đồ tỉnh Quảng Bình
Các tranh ảnh về cảnh quan tự nhiên của tỉnh.
III. Các hoạt động trên lớp
ổn định tổ chức (1p):
Kiểm tra bài củ (4p):
- Kiểm tra bài thực hành
Bài mới (35p):
* Mở bài: Nơi chúng ta đang sống thuộc vùng kinh tế nào? Vùng đó có đặc điểm gì nổi bật về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên? Chúng ta sẽ cùng nhau làm rõ qua bài học hôm nay.
Hoạt động của Gv và HS
Nội dung chính
HĐ1: Cá nhân
Bước 1: Dựa vào kiến thức đã học và bản đồ Việt Nam, cho biết:
- Tỉnh Quảng bình nằm ở vùng nào? Giáp với tỉnh, thành phố nào? Có đường bờ biển không?
- So sánh diện tích tỉnh với cả nước, chiếm bao nhiêu %?
- ý nghĩa của vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế xã hội?
Bước 2: HS phát biểu, Gv chuẩn xác lại kiến thức.
GV bổ sung thêm:
- Nằm trong vùng BTB, phía Bắc giáp Tỉnh Hà Tĩnh, phía Nam giáp Quảng Trị, phía Đông giáp biển Đông, phía Tây giáp nước bạn Lào.
- QB nằm ở vùng trung độ cả nước, cách thủ đô Hà Nội 491km về phía Nam, nằm trên các trục đường giao thông quan trọng.
Bước 3: Dựa vào tài liệu, cho biết:
- Tỉnh QB có mấy huyện và thành phố, được thành lập khi nào? kể tên và chỉ trên bản đồ?
HS trả lời, GV bổ sung:
Tỉnh QB gồm có 1 thành phố và 6 huyện.
HĐ2: Cá nhân/nhóm
Bước 1: GV hỏi:
- dựa vào kiến thức đã học và bản đồ tự nhiên VN , QB nêu đặc điểm chính của địa hình?
- Nêu những thuận lợi và khó khăn và những giải pháp khắc phục.
Bước 2: Nêu một số nét đặc trưng của khí hậu?
- ảnh hưởng của điều kiện tự nhiện đối với sản xuất và đời sống.
+ QB có 126km bờ biển, khí hậu có 2 mùa, mùa mưa từ tháng 9 - 3, mùa khô tháng 4-8.
Bước 3: Qua hiểu biết kể tên các sông của QB, nêu vai trò của các sông đó?
Bước 4: Dựa vào bản đồ và kiến thức hiểu biết nêu các loại đất chính?
GV: Có nhiều loại: đất cồn cát, đất feralit đỏ vàng, đất mùn trên núi, đất phù sa sông...
GV nói thêm việc khai thác quỹ đất ở tỉnh Quảng Bình.
Bước 5: cho biết độ che phủ của rừng, kể tên các rừng được bảo tồn?
HS phát biểu, Gv chuẩn xác kiến thức
+ Quảng Bình còn diện tích rừng khá lớn 447.837 ha với trử lượng gỗ trên 30 triệu m3, thuộc rừng nhiệt đới ẩm thường xanh.
Bước 5: Kể tên các khoáng sản ở tỉnh ta mà em biết?
GV tổng kết: QB có dt trung bình nhưng lại có vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên đa dạng và phong phú. Đây là điều kiện thuận lợi để QB xây dựng một nền kinh tế hoàn chỉnh.
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và phân chia hành chính:
- Diện tích: 8052 km2, chiếm 2,43% diện tích cả nướcà trung bình.
- Nằm ở vị trí như một chiếc cầu nối của hai miền Nam - Bắc.
- Nằm trên các trục đường giao thông, có các cảng biển lớn, sân bay...
+ ý nghĩa:
- Cửa ngỏ quan trọng ra biển của Trung Lào.
- giao thương với bên ngoài cả về đường biển lẫn đường bộ rất thuận lợi.
à Tạo điều kiện cho QB giao lưu kinh tế với các vùng trong nước và các nước trong khu vực.
- Quảng Bình gồm có 6 huyện và 1 thành phố
- Ngày 1/7/1989 QB trở về địa giới cũ cho đến ngày nay.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1. Địa hình:
- Núi chiếm 85% diện tích, đồng bằng nhỏ hẹp, bị cắt xẻ mạnh ven biển.
- QB có vùng địa hình Kaxt rất rộng lớn
- Chia làm 3 miền địa hình chính: Núi đồi ở phía Tây, đồng bằng ở giữa, cồn cát ở phía Đông.
2. Khí hậu:
- nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ từ 18 đến 210C, lượng mưa từ 2000mm đến 2300mm/ năm, độ ẩm từ 82 đến 84%.
- ít lạnh, mùa khô ngắn, nhiều lũ, bão. àảnh hưởng nhiều đến phát triển nông nghiệp.
3. Thuỷ văn:
- Có 5 hệ thống sông chính:
àVai trò: Cung cấp nước cho nông nghiệp và sinh hoạt, nuôi trồng thuỷ sản, du lịch, giao thông.
4. Thổ nhưỡng:
- Có 2 loại đất chính: Đất phù sa và đất feralit à thích hợp trồng cây lương thực, cây ăn quả và cây CN ngắn, dài ngày và rau màu.
- Khó khăn lớn: quỹ đất ít vì vậy cần phải khai thác hợp lí.
5. Tài nguyên sinh vật:
- Nhìn chung tài nguyên khá đa dạng nhưng đang có nguy cơ bị giảm sút.
6. Khoáng sản:
- đá vôi, cát, sỏi, đất sét...
- mỏ cao lanh lớn thứ hai toàn quốc trử lượng 16 triệu m3
- Cát thuỷ tinh
4. Củng cố và đánh giá (3p):
Xác định vị trí địa lí tỉnh trên bản đồ. Vị trí có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh?
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên có dặc điểm gì? thuận lợi và khó khăn cho sự phát triển kinh tế xã hội như thế nào. Những giải pháp cụ thể?
IV. Hoạt động nối tiếp (2p):
- Học bài và làm các bài tập ở sách giáo khoa trong vở bài tập, bài tập ở tài liệu Địa lý Quảng Bình.
- Tìm hiểu tình hình dân cư - xã hội của tỉnh QB, liên hệ đến địa phương em: gồm bao nhiêu dân tộc, số dân và số hộ trong xã? Tìm hiểu đời sông của nhân dân trong địa phương em?
Tiết 48 - Bài 42 địa lí tỉnh quảng bình (tiếp theo)
Ngaứy soaùn : -04-20
Ngaứy dạy : -04-20
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
- Nắm được đặc điểm chính về dân cư, lao động của địa phương: gia tăng dân số, phân bố dân cư, tình hình phát triển văn hoá, giáo dục, y tế. Nguồn lực có tính chất quyết định sự phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh.
- Biết được đặc điểm chung của kinh tế tỉnh.
- Có kỹ năng phân tích mối quan hệ địa lí, hiểu rõ thực tế địa phương để có ý thức tham gia xây dựng địa phương.
II. Các thiết bị dạy học:
Bản đồ dân cư, dân tộc Việt Nam
Bản đồ Quảng Bình.
Các tranh ảnh về hoạt động sản xuất, tình hình phát triển y tế, văn hoá, giáo dục của địa phương.
III. Các hoạt động trên lớp:
1. ổn định (1p):
2. Kiểm tra bài cũ (4p):
- Xác định vị trí tỉnh trên bản đồ và nêu rõ ý nghĩa của vị trí địa lí đó?
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên có đặc điểm gì? nêu nhưng điểm thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Những giải pháp cụ thể là gì?
3. Bài mới (35p):
* Mở bài: Dân cư và lao động là nguồn lực quan trọng nhất quyết định sự phát triển kinh tế- xã hội của địa phương. Nghiên cứu dân cư và lao động giúp chúng ta thấy rõ sự phát triển, phân bố dân cư và lao động của địa phương để có kế hoạch điều chỉnh, sử dụng sức lao động và giải quyết vấn đề lao động của địa phương.
Hoạt động của Gv và HS
Nội dung chính
HĐ1: Cá nhân
B1: Dựa vào sự hiểu biết và tài liệu, hãy nhận xét số dân của tỉnh QB, tỉ lệ tăng tự nhiên và gia tăng cơ giới - so sánh với cả nước?
HS trả lời, Gv chuẩn xác lại kiến thức,
B2: Dựa vào bảng tình hình tăng dân số QB từ 1995- 2006 trong phần tài liệu, nhận xét tình hình tăng dân số ở tỉnh ta trong giai đoạn đó?
B3: Nêu nguyên nhân dẫn tới sự biến động dân số, tác động của gia tăng dân số tới đời sống và sản xuất.
HS trả lời, Gv chuẩn xác lại kiến thức.
HĐ2: nhóm/cặp
Nh1: Dựa vào tài liệu nhận xét kết cấu dân số theo giới tính, theo độ tuổi và lao động? So sánh với cả nước.
GV: Kết cấu theo giới tính: Nữ chiếm 50,54%.
- Theo độ tuổi:
Nh2: - Kết cấu lao động tỉnh ta theo ngành.
Nh3: - Dựa vào hiểu biết nhận xét việc sử dụng lực lượng lao động và giải quyết vấn đề lao động của QB như thế nào?
HS trả lời, Gv chuẩn xác lại kiến thức
B4: Gv cho HS nhận xét tình hình phân bố dân cư của tỉnh, qua đó em thấy rằng sự phân bố dân cư của tỉnh đã hợp lí chưa? Nêu biện pháp giải quyết.
HĐ3: Cặp
- So sánh tỉ trọng kinh tế của thành phố với cả nước - - Nhận xét sự thay đổi cơ cấu kinh tế? giải thích. Nêu những thế mạnh kinh tế của địa phương.
- Cơ cấu kinh tế năm 2005: N-L-N : 29,7%; CN và XD: 32,1%, DV: 38,2%.
III. Dân cư và lao động
Gia tăng dân số
- Số dân: 716.282 người ( 0,9% ds cả nước), 831.600 người (2004)
- Tỉ suất tăng tự nhiên là 1,01% ( cả nước1,43%)
- Gia tăng cơ giới 0,79% năm
- NN: Đã áp dụng tốt cuộc vận động dân số và kế hoạch hoá gia đình.
- Dân số tăng nhanh tạo ra một lực lượng lao động dồi dào, tuy nhiên ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng cuộc sống và sự phát triển kinh tế.
2. Kết cấu dân số:
- Dân số trẻ- khó khăn cho công tác đào tạo và sắp xếp việc làm, bố trí nhà ở, vệ sinh môi trưòng.
- Theo lao động:
- Theo dân tộc: ngoài người kinh còn có 16 dân tộc hợp thành.
3. Phân bố dân cư:
- MĐDS: 105 người/km2 (2006)
- Xu hướng xây dựng nhiều khu CN và nhiều khu dân cư mới.
IV. Kinh tế
Đặc điểm chung
- Tốc độ phát triển khá nhanh.
- Chuyển dịch nền kinh tế theo hướng CN hoá và hiện đại hoá, tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp và xây dựng. Giảm tương đối tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ.
Củng cố (3p):
- Dân cư - lao động của tỉnh có đặc điểm gì? Có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế- xã hội? Các giải pháp lớn?
- Nêu đặc điểm chung của nền kinh tế thành phố. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế có ý nghĩa gì trên con đường phát triển kinh tế của thành phố.
IV. Hoạt động nối tiếp (2p) :
- veà nhaứ hoùc baứi, chuaồn bũ trửụực baứi 42 tỡm hieàu veà caực hoaùt ủoọng kinh teỏ cuỷa tổnh.
Tiết 49 - Bài 43
địa lí tỉnh quảng bình (tiếp theo)
Ngaứy soaùn : -04-20
Ngaứy dạy : -04-20
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
- Hiểu và trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ, xác định thế mạnh của ngành kinh tế ở địa phương được phát triển dựa trên tiềm năng gì.
- Đánh giá được mức độ khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường được đặt ra như thế nào.
- Thấy được xu huớng phát triển kinh tế của tỉnh.
- Có ý thức trách nhiệm trong việc khái thác tài nguyên và bảo vệ môi trường.
- Có kỹ năng phân tích mối quan hệ địa lí, hiểu rõ thực tế địa phương để có ý thức tham gia xây dựng địa phương.
II. Các thiết bị dạy học:
Bản đồ kinh tế Việt Nam
Bản đồ thành phố Quảng Bình.
Các tranh ảnh về hoạt động các ngành kinh tế của tỉnh.
III. Các hoạt động trên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ (4p):
- Dân cư lao động của thành phố có đặc điểm gì? có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội? Các giải pháp lớn?
- Nêu đặc điểm chung của kinh tế thành phố. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế có ý nghĩa gì trên con đường phát triển kinh tế tỉnh.
2. Bài mới (35p):
Hoạt động của Gv và HS
Nội dung chính
HĐ1: Nhóm
B1: Dựa vào kiến thức đã học cùng với sự hiểu biết:
- Hãy có biết QB có những điều kiện nào để phát triển CN?
- Dựa vào sự hiểu biết hãy kể tên các khu CN, các ngành CN, nhà máy mà em biết?
B2: Sử dụng bảng thống kê- cho HS phân tích số liệu để rút ra xu hướng phát triển.
HS trả lời Gv bổ sung
- Ngành CN của tỉnh có cơ cấu khá đa dạng và phát triển nhanh, tuy nhiên và còn hạn chế: CN phát triển chưa thật bền vững, hiệu quả KT còn thấp thiếu sức cạnh tranh, tốc độ phát triền còn chậm.
HĐ3: cá nhân
B1: - Dựa vào tài liệu và kiến thức hiểu cho biết tỉ trọng, cơ cấu và phân bố của các ngành nông lâm, thủy sản?
B2: - Em có nhận xét gì về các ngành DV của tỉnh? - Đề xuất một số giải pháp phát triển trong tương lai?
HĐ4: Cặp
B1: Dựa vào vốn kiến thức và sự hiểu biết của mình:
- Nêu thực trạng việc khai thác tài nguyên và môi trường của tỉnh.
B2: - Nguyên nhân? biện pháp?
HS trả lời, Gv bổ sung
Quỷ đất NN bị cạn kiệt, môi trường nước và không khí bị ô nhiểm nặng ( ví dụ)
GV: Trong công cuộc đổi mới đất nước để hoà nhập KT khu vực, địa phương em đã có những huớng đi như thế nào trong chiến lược phát triển kinh tế?
Tóm lại: Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, thời tiết khí hậu diễn biến rất thất thường, hằng năm thường chịu ảnh hưởng của bão, lũ, hạn hán, gió phơn tây nam. Nằm ở “khúc ruột miền Trung” của Việt Nam, có vị trí chiến lược rất quan trọng. trong hai cuộc chiến tranh vệ quốc vĩ đại, QB đã đóng góp đến mức tối đa sức người, sức của và chịu nhiều sự tàn phá nặng nề, man rợ nhất của kẻ thù. Song với sự cần cù lao động của người dân và nguồn tài nguyên khá đa dạng, phong phú, có truyền thống văn hiến lâu đời, non nước hữu tình, sản vật dồi dào, có nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn. QB có điều kiện để phát triển toàn diện nền kinh tế theo định hướng chung của cả nước. Tuy nhiên, do còn nhiều khó khăn, trở ngại mà đến nay QB vẫn còn là một tỉnh nghèo của đất nước, tỉ lệ hộ đói nghèo còn cao.
IV- Kinh tế:
2. Các ngành kinh tế:
a. Công nghiệp:
- có nhiều điều kiện để phát triển:
- Cơ cấu: khá đa dạng, nhiều ngành: vật liệu xây dựng, cơ khí, chế biến LTTP, may mặc, hoá chất...
- Giá trị sản xuất: 1100,3 tỉ đồng.
- Tốc độ phát triển khá nhanh.
* Những tồi tại: Thiết bị lạc hậu, cơ sở sản xuất nhỏ lẻ, manh mún, thị trường hẹp và sức cạnh tranh còn yếu.
- Khu CN Tây Bắc Đồng Hới, Hòn La, khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo.
- Các ngành CN: CNCBTP, dệt, giày, may mặc, cơ khí, luỵện kim, hoá chất, VLXD và các ngành tiểu thủ công.
+ Phương hướng: Phát triển các ngành CN trong điểm, đổi mới thiết bị và công nghệ, thu hút vốn và kỹ thuật công nghệ hiện đại của nước ngoài, đẩy mạnh việc cổ phần hoá các xí nghiệp, phát triển các khu CN tập trung.
b. Ngành nông, lâm, thuỷ sản.
- Giá trị sản xuất: 730 tỉ đồng (2004)
- QB có nhiều thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản:
+ Nông nghiệp: Chiếm 29,7 % trong cơ cấu GDP, trồng trọt chiếm 65,7% (năm 2004), chăn nuôi 33,48%.
- Chăn nuôi gồm trâu bò, lợn và gia cầm.
+ Lâm nghiệp: Chủ yếu là rừng phòng hộ, rừng trồng và bão tồn thiên nhiên.
c. Các ngành dịch vụ
- Cầu nối GT bắc - Nam
- Có nhều danh lam thắng cảnh và di tích văn hoá, lịch sử.
V. Bảo vệ tài nguyên và môi trường:
- Khai thác phải đi đôi với bảo vệ tài nguyên, môi trường để đảm bảo sự phát triển bề vững kinh tế- xã hội của TP
V. Phương hướng phát triển kinh tế:
* Giai đoạn từ 2001 - 2010, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH - HĐH với cơ cấu GDP vào năm 2010 sẽ là:
- Phát triển các ngành CN trọng điểm, đổi mới thiết bị và công nghệ, thu hút vốn và kỹ thuật công nghệ hiện đại của nước ngoài, đẩy mạnh việc cổ phần hoá các xí nghiệp, phát triển các khu CN tập trung.
- Nâng cấp xây dựng các tuyến đường giao thông, cảng biển, sân bay, bê tông hoá đường nông thôn,
- Phát triển mạnh các loại hình dịch vụ và du lịch.
năm vào khoảng 13,3% - 14,1% và GDP bình quân đầu người đạt từ 620 - 730 USD.
- Phấn đấu tỉ lệ hộ nghèo giảm bình quân hằng năm: 3,5% - 4,0%
4. Củng cố và đánh giá (4p):
Nêu tình hình phát triển kinh tế của TP. Ngành nào chiếm vai trò quan trong nhất? dựa trên điều kiến gì?
Tại sao vấn đề bảo vệ tài nguyên môi trường luôn đặt lên hàng đầu trong chiến lược phát triển kinh tế của địa phương.
IV. Hoạt động nối tiếp (2p) :
veà nhaứ hoùc baứi, chuaồn bũ trửụực baứi 43- Thực hành
Tiết 50 - Bài 44 Thực hành:
phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên.
vẽ và phân tích biểu đồ cơ cấu kinh tế của địa phương
Ngaứy soaùn : 19-04-2009
Ngaứy dạy : 25-04-2009
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
- Biết phân tích mối quan hệ nhân quả giữa các thành phần tự nhiên, từ đó thấy được tính thống nhất của môi trường tự nhiên.
- Biết cách vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế và phân tích biểu đồ.
- Phân tích được mối quan hệ giữa các đối tượng địa lý, từ đó có kế hoạch xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội.
II. Các thiết bị dạy học:
Bản đồ nhiên, kinh tế Việt Nam
Bản đồ tỉnh Quảng Bình.
Dụng cụ học tập: compa, bút chì, bút màu, thước kẻ.
III. Các hoạt động trên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ (4p):
- Trình bày tình hình phát triển ngành công nghiệp ở tỉnh ta?
- Nêu phương hướng chung phát triển kinh tế ở tỉnh ta trong những năm tới?
2. Bài mới (35p):
Hoạt động của Gv và HS
Nội dung chính
HĐ1: Cá nhân/nhóm
B1: Dựa vào bản đồ tự nhiên Việt Nam:
- Nêu đặc điểm chính tự nhiên của tỉnh Q.Bình?
- Phân tích về tác động qua lại giữa các thành phần tự nhiên đó:
+ Địa hình có ảnh hưởng gì tới khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa...), tới sông ngòi trong tỉnh (dòng chảy, độ dốc...)?
+ Khí hậu có ảnh hưởng gì tới sông ngòi (lượng nước, chế độ nước...)?
+ Địa hình và khí hậu ảnh hưởng gì tới thổ nhưỡng (sự hình thành các loại đất, xói mòn...)?
+ địa hình, khí hậu, thổ nhưỡng có ảnh hưởng gì tới sự phân bố thực - động vật?
B2: Giáo viên mở rộng, bổ sung thêm cho học sinh:
- Phân tích tác động của một thành phần đến các thành phần tự nhiên khác.
Địa hình
Khí hậu Sông ngòi
Đất Sinh vật
- Từ phân tích, tổng kết để thấy tính thống nhất của môi trường tự nhiên của địa phương.
HĐ3: cá nhân
B1: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các bước tiến hành vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế?
B2: - Yêu cầu dựa vào bảng số liệu để vẽ biểu đồ miền.
1. Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên:
- Địa hình núi phía Tây đón gió Đông bắc vào mùa đông gây mưa nhiều, chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió phơn Tây nam vào mùa hạ khô nóng, ít mưa.
- địa hình tác động tới sông ngòi: sông chủ yếu đều bắt nguồn từ phía tây, chảy về phía đông theo hướng đông Bắc - Tây Nam hoặc Tây nam - Đông Bắc, đều ngắn, dốc.
- Khí hậu ảnh hưởng tới sông ngòi: chế độ nước theo mùa (lủ, cạn), mùa lũ nhiều nước gây lũ lụt, mùa cạn nước ít.
- Địa hình và khí hậu ảnh hưởng tới thổ nhưỡng: quá trình phong hoá diễn ra mạnh mẽ hình thành nhiều loại đất khác nhau. Địa hình chủ yếu là núi, dốc lớn dễ bị xói mòn, rửa trôi đất...
- địa hình, khí hậu, thổ nhưỡng có ảnh hưởng tới sự phân bố thực - động vật: Rừng phát triển xanh quanh năm, tuy nhiên nếu rừng bị chặt phá thì đất bị xói mòn nhanh chóng
2. Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế. Phân tích sự biến động trong cơ cấu kinh tế của địa phương:
a) Vẽ biểu đồ:
Bảng số liệu về cơ cấu kinh tế của tỉnh Quảng Bình giai đoạn từ 1995 đến 2005:
(Đơn vị: %)
TT
Năm Ngành
1995
1996
1997
2004
2005
1
Nông - lâm - ngư nghiệp
40,66
44,12
38,8
30
29,7
2
Công nghiệp - xây dựng
19,12
19,46
22,4
32
32,1
3
dịch vụ
40,22
36,42
38,8
38
38,2
Chú giải:
Biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của tỉnh Quảng Bình giai đoạn từ năm 1995 đến năn 2005
Hoạt động của Gv và HS
Nội dung chính
B3: Dựa vào biều đồ đã vẽ, hãy phân tích biến động của cơ cấu kinh tế tỉnh Quảng Bình?
* Giáo viên phân tích thêm. Chuẩn kiến thức.
Xu hướng phát triển của nền kinh tế: tăng dần tỉ trọng của công nghiệp - xây dựng và giảm dần tỉ tị nông - lâm - ngư - nghiệp. Điều đó cho thấy nền kinh tế QuảngBình đang dẩy mạnh CNH - HĐH tỉnh nhà đạt hiệu quả.
b) Phân tích biến động của cơ cấu kinh tế tỉnh Quảng Bình:
- Nhóm ngành nông - lâm - ngư nghiệp đang có xu hướng giảm dần qua các năm.
- Nhóm ngành công nghiệp - xây dựng có xu hướng tăng dần và tăng khá nhanh.
- Nhóm ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng khá cao nhưng còn nhiều biến động.
3. Củng cố và đánh giá (3p):
Tại sao nói: Môi trường tự nhiên của tỉnh chúng ta là một sự thống nhất?
Nêu xu hướng phát triển của kinh tế địa phương trong những năm tiếp theo? Tại sao?
IV. Hoạt động nối tiếp (2p) :
Về nhà hoàn thiện bài thực hành vào vở bài tập.
So sánh cơ cấu kinh tế của tỉnh QB với vùng kinh tế Bắc Trung Bộ và với cả nước? Giải thích sự khác nhau?
Tiết 51 Ôn tập học kì ii
Ngaứy soaùn : 29-04-2009
Ngaứy dạy : 03-05-2009
I - Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần hiểu và trình bày được:
- Tiềm năng to lớn của biển, đảo VN, những thế mạnh của kinh tế biển - đảo.
- Vấn đề cấp bách phải bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo để phát triển kinh tế bền vững kinh tế.
- Khả năng phát triển kinh tế địa phương, thế mạnh kinh tế, những tồn tại và giải pháp khắc phục khó khăn.
- Có kỹ năng phân tích, so sánh các mối qua hệ địa lí, kĩ năng vẽ biểu đồ, phân tích biểu đồ.
II - Các thiết bị dạy học
Bản đồ tự nhiên, kinh tế Việt Nam
Bản đồ tỉnh Quảng Bình
Các phiếu học tập.
III - Các hoạt động trên lớp
1. ổn định tổ chức (2p):
2. Bài mới (38p):
* Gv kiểm tra việc chuẩn bị đề cương ôn tập của HS.
HĐ1: Cá nhân
Gv yêu cầu 5 HS xác định vị trí vùng biển - đảo, các tỉnh giáp biển.
HĐ2: Theo nhóm
B1: Gv chia lớp làm 4 nhóm:
Nhóm 1: Ngành KT biển bao gồm ngành nào? Nứơc ta có những thuận lợi và khó khăn gì để phát triển kinh tế biển.
- Tại sao cần phải ưu tiên phát triển khai thác xa bờ? CNCB thuỷ sản phát triển sẽ có tác động như thế nào tới ngành nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản?
- Sắp xếp các bãi tắm và khu du lịch biển nước ta theo thứ tự từ Bắc vào nam
Nhóm 2:
- Vẽ sơ đồ xu hướng phát triển ngành dầu khí.
- Xác định trên bản đồ các cảng biển và tuyến giao thông đường biển ở nước ta. Chung cần tiến hành biện pháp gì để phát triển giao thông vân tải biển?
- Tại sao phải bảo vệ tài nguyên biển đảo? Các giải pháp.
Nhóm 3:
- Những thuận lợi và khó khăn của tỉnh ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội là gì.
- Thế mạnh kinh tế của tỉnh là ngành gì? Dựa trên điều kiện nào?
- Tỉnh ta có tiềm năng du lịch gì? Các giải pháp.
Nhóm 4:
- Nêu khái quát tình hình phát triển của ngành du lịch Quảng Bình và phương hướng phát triển trong những năm tới?
- Phương hướng phát triển kinh tế của tỉnh, giải pháp.
- Dựa vào bài thực hành 40 đã học, hãy chuyển thành bảng số liệu và vẽ lại, rút ra nhận xét về dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu, xăng dầu nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn từ 1999 - 2002.
B2: Các nhóm trao đổi, hoàn thành các phiếu học tập của mình, báo cáo kết quả.
B3: Giáo viên bổ sung thêm, chuẩn kiến thức.
3. Củng cố và đánh giá (2p):
Gv và HS cho điểm từng nhóm.
4. Nêu khái quát tình hình phát triển của ngành du lịch Quảng Bình và phương hướng phát triển trong những năm tới
a) Tình hình phát triển du lịch của tỉnh Quảng Bình:
- QB có ưu thế để phát triển các loại hình du lịch: du lịch nghỉ dưỡng; du lịch sinh thái; du lịch tham quan văn hoá - lịch sử.
- trong những năm gần đây đã có nhiều đổi mới trong quảng bá, xây dựng cơ sở hạ tầng, có những khu nghỉ mát và tham quan nổi tiếng như Mĩ Cảnh, Phong Nha - Kẻ Bàng đã thu hút nhiều du khách đến Quảng Bình. b) Phương hướng phát triển:
- Đa dạng hoá các loại hình và hình thức du lịch để phát huy tối đa thế mạnh.
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, đào tạo nhân lực, tiếp thị, quảng bá, nâng cao chất lượng phục vụ, sản xuất nhiều hàng lưu niệm...
IV - Hoạt động nối tiếp (3p):
Học sinh ôn tập kỹ nội dung đã hướng dẫn để kiểm tra học kỳ II
* Phụ lục (Thông tin phản hồi cho các hoạt động chính):
1. Đáp án sơ đồ tiềm năng phát triển kinh tế biển:
Kinh tế
biển
Giao tông vận tải biển
Khai thác và chế biến khoáng sản biển
Du lịch biển - đảo
Nhiều bải tắm, phong cảnh đẹp.
Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh.
Nhiều khoáng sản, đặc biệt là dầu khí
Khai thác, nuôi trồng thuỷ sản.
Bờ biển dài, vùng biển rộng, biển ấm quanh năm.
2. Sơ đồ về xu hướng phát triển kinh tế
File đính kèm:
- DIA LY DIA PHUONG QUANG BINH HAY NHAT.doc