I/ Mục tiêu :
Sau bài học, HS cần :
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Xác định được mối quan hệ giữa các đối tượng địa lý.
- HS thấy được những tiềm năng to lớn trong ngành dầu khí của nước ta.
II/ Chuẩn bị :
- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam
- Bản đồ GTVT vàdu lịch Việt Nam
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 593 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 49 - Bài 40: Thực hành: Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 49 Bài 40 THỰC HÀNH
NS :14/3/09 ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG KINH TẾ
ND:17/3/09 CỦA CÁC ĐẢO VEN BỜ
VÀ TÌM HIỂU VỀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ
I/ Mục tiêu :
Sau bài học, HS cần :
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Xác định được mối quan hệ giữa các đối tượng địa lý.
- HS thấy được những tiềm năng to lớn trong ngành dầu khí của nước ta.
II/ Chuẩn bị :
Bản đồ kinh tế chung Việt Nam
Bản đồ GTVT vàdu lịch Việt Nam
Chuẩn bị bút chì, thước kẻ. . .
Lược đồ 39.2 (sgk) phóng to
III/ Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Những điều kiện và phương hướng phát triển ngành GTVT biển ?
- Những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển – đảo?
3. Thực hành :
A/ Bài tập 1 : Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ :
GV cho HS quan sát bản đồ Việt Nam, lược đồ 39.2 (sgk), kết hợp với bảng 40.1 trình bày nội dung sau :
- Cho biết những đảo có điều kiện thích hợp nhất để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển?
HS thảo luận và rút ra được những kết luận chung về các đảo có điều kiện thích hợp nhất để phát triển tổng hợp kinh tế biển là :
+ Cát Bà : Nông – lâm nghiệp, ngư nghiệp, du lịch, dịch vụ biển.
+ Côn Đảo : Nông – lâm nghiệp, ngư nghiệp, du lịch, dịch vụ biển.
+ Phú Quốc : nông – lâm nghiệp, ngư nghiệp, dịch vụ biển.
GV kết luận và chuẩn xác kiến thức.
B/ Bài tập 2 : Quan sát hình 40.1, hãy nhận xét về tình hình khai thác, xuất khẩu dầu thô, nhập khẩu xăng dầu và chế biến dầu khí ở nước ta ?
GV giới thiệu H 40.1 (sgk)
Hướng dẫn HS phân tích biểu đồ để rút ra kết luận.
+ Phân tích diễn biến của từng đối tượng qua các năm.
+ Phân tích mối quan hệ giữa các đối tượng.
GV cho HS thảo luận nhóm.
HS các nhóm trình bày nhận xét của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung đóng góp ý kiến bổ sung.
HS trình bày được các nội dung sau :
Nước ta có trữ lượng dầu khí lớn và dầu mỏ là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực trong những năm qua.
Sản lượng dầu mỏ không ngừng tăng lên trong thời gian qua.
Hầu như toàn bộ lượng dầu khai thác được xuất khẩu dưới dạng thô. Điều này cho thấy ngành công nghiệp chế biến dầu khí chưa phát triển. Đây là điểm yếu của ngành công nghiệp dầu khí nước ta.
Trong khi xuất khẩu dầu thô thì nước ta phải nhập lượng xăng dầu đã chế biến với số lượng ngày càng lớn.
Mặc dầu lượng dầu thô xuất khẩu hằng năm lớn gấp hai lần lượng xăng dầu nhập khẩu nhưng giá xăng dầu đã chế biến lớn hơn nhiều lần so với giá dầu thô.
IV/ Đánh giá :
Chọn phương án đúng nhất :
Ở nước ta phương tiện dùng để vận chuyển dầu thô, khí đốt từ nơi khai thác vào bờ là phương tiện gì ?
Dùng tàu thủy chuyên dùng chở dầu thô vào bờ.
Dùng ống dẫn đặt dưới biển đưa khí đốt vào bờ
Hai câu a + b đúng
Chở dầu thô bằng tàu thủy, khí đốt được nén và hóa lỏng trước khi tàu thủy chở vào bờ.
Những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển – đảo là gì ?
Khai thác hải sản chuyển từ gần bờ ra xa bờ để bảo vệ các nguồn hải sản.
Bảo vệ, trồng thêm các rừng ngập mặn, bảo vệ các rạn san hô ngầm.
Phòng chống ô nhiễm biển bởi rác thải công nghiệp, du lịch, các hóa chất, dầu khí.
Tất cả đều đúng.
V/ Hoạt động nối tiếp :
1. Bài vừa học :
- Tập phân tích lại biểu đồ 40.1 sgk.
- Các đảo có điều kiện phát triển các ngành kinh tế.
2. Bài sắp học : Địa lý tự nhiên Phú Yên
- Điều kiện tự nhiên của tỉnh Phú Yên : địa hình, khí hậu, đất trồng
VI/ Phụ lục :
File đính kèm:
- TIET 49.doc