Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 51: Thi học kì I

1.Mục tiêu:

 a.Kiến thức:

-Kiểm tra lại kiến thức HS qua đó GV rút ra những ưu, khuyết điểm của việc dạy và học.

-Phát huy những ưu điểm và những tồn tại cần khắc phục.

b.Kỹ năng:

-Rèn kỹ năng làm bài hoàn chỉnh.

 c.Thái độ:

-Giáo dục tính thật thà nghiêm túc khi làm bài.

 2.Chuẩn bị:

 a. Giáo viên:

 -Đề + Đáp án

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 436 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 51: Thi học kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 51 Ngày dạy: .. 1.Mục tiêu: a.Kiến thức: -Kiểm tra lại kiến thức HS qua đó GV rút ra những ưu, khuyết điểm của việc dạy và học. -Phát huy những ưu điểm và những tồn tại cần khắc phục. b.Kỹ năng: -Rèn kỹ năng làm bài hoàn chỉnh. c.Thái độ: -Giáo dục tính thật thà nghiêm túc khi làm bài. 2.Chuẩn bị: a. Giáo viên: -Đề + Đáp án b. Học sinh: -Giấy kiểm tra 3. Phương pháp dạy học: 4.Tiến trình: 4.1 Oån định lớp: Kiểm diện học sinh – nề nếp học tập 4.2 Kiểm tra bài cũ: 4.3 Bài mới: ĐỀ: I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh tròn câu đúng nhất: 1.Thế mạnh kinh tế chủ yếu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là: a. Khai thác khoáng sản, thủy điện. b. Nghề rừng và cây công nghiệp lâu năm. c. Rau quả cận nhiệt và ôn đới. d. Tất cả các ý trên. 2.Đồng bằng sông Hồng là nơi có: a. Năng suất lúa cao nhất cả nước. b. Diện tích lúa trồng lớn nhất cả nước. c. Sản lượng lúa lớn nhất cả nước. d. Diện tích và sản lượng lương thực nhiều nhất nước ta. 3.Khó khăn trong việc phát triển nền nông nghiệp của Duyên Hải Nam Trung Bộ là: a. Quỹ đất nông nghiệp hạn chế, đất xấu. b. Địa hình khúc khủyu, nhiều vũng vịnh. c. Thưồng bị thiên tai (hạn hán, lũ lụt, cát lấn..). d. Cả 2 ý a và c. II. PHẦN TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Câu 1: Dựa vào bảng thống kê dưới đây: (3 điểm) Lương thực bình quân đầu người thời kì 1995 –2002 (kg) Năm 1995 1998 2000 2002 Cả nước Bắc Trung Bộ 363.1 235.2 407.6 251.6 444.8 302.1 463.8 333.7 Nhận xét về lương thực bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ so với cả nứơc và giải thích vì sao? Câu 2: So sánh và giải thích sự khác nhau về diện tích và sản lượng chè, cà phê ở 2 vùng: Tây Nguyên, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? (4 điểm) Đáp án: I.TRẮC NGHIỆM: Mỗi ý đúng 1 điểm 1.d 2.a 3.d II.PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: * Nhận xét (1 điểm) -Thấp hơn cả nước. -Tốc độ tăng bình quân lương thực đầu người của Bắc Trung Bộ cao hơn cả nước (dẫn chứng) * Giải thích: (2 điểm) -Vì vùng có nhiều khó khăn về sản xuất lương thực (đồng bằng nhỏ và đất đai ít màu mỡ, nhiều thiên tai, dân đông. -Có nhiều cố gắng trong sản xuất để bảo đảm việc tự túc lương thực (đẩy mạnh thâm canh tăng năng suất). Câu 2. (4 điểm): Ở Tây Nguyên cà phê là cây công nghiệp mũi nhọn chiếm diện tích 480.800 ha bằng 85.1 % diện tích trồng cà phê cả nước, sản lượng chiếm 90.6% sản lượng cả nước. Trong khi đó cây chè chỉ chiếm 24.6 % diện tích chè cả nước, sản lượng chiếm 29.1% cả nước. (2 điểm) Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thì cây chè chiếm ưu thế diện tích 67.600 ha bằng 68.8 % diện tích chè cả nước, sản lượng chiếm 62.1% sản lượng cả nước. Trong khi đó cây cà phê chỉ mới bắt đầu phát triển nên chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ. (2 điểm) 4.4 Củng cố và luyện tập: -Thu bài học sinh – nhận xét. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: -Chuẩn bị bài 30: “Thực Hành”. ? Phân tích và so sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở 2 vùng: Trung Du Và Miền Núi Bắc Bộ với Tây Nguyên (về đặc điểm, những thuận lợi, khó khăn, các giải pháp để phát triển bền vững). 5. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docDe thi HKI Dia ly 9.doc
Giáo án liên quan