Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 6 - Bài 6: Địa lí kinh tế sự phát triển nền kinh tế Việt Nam

MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1. Về kiến thức: Sau bài học HS có thể :

- Cung cấp cho HS những hiểu biết cần thiết về quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập kỉ gần đây.

- Trọng tâm là về xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế , những thành tựu , khó khăn và thách thức trong quá trình phát triển kinh tế xã hội.

2. Về kĩ năng:

- Kĩ năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng địa lí ( ở đây là sự diễn biến về tỉ trọng của các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP)

- Kĩ năng đọc bản đồ .

- Kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu và nhận xét biểu đồ.

 

doc6 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 477 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 6 - Bài 6: Địa lí kinh tế sự phát triển nền kinh tế Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/9/2009 Ngày dạy: 15/9/2009 Tiết 6 BÀI 6. ĐỊA LÍ KINH TẾ SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Về kiến thức: Sau bài học HS có thể : - Cung cấp cho HS những hiểu biết cần thiết về quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập kỉ gần đây. - Trọng tâm là về xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế , những thành tựu , khó khăn và thách thức trong quá trình phát triển kinh tế xã hội. 2. Về kĩ năng: - Kĩ năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng địa lí ( ở đây là sự diễn biến về tỉ trọng của các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP) - Kĩ năng đọc bản đồ . - Kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu và nhận xét biểu đồ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT: - Bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam - Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991 đến năm 2000 - Một số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế nước ta trong quá trình đổi mới III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phương pháp vấn đáp, thảo luận nhĩm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức(1p) 2.kiểm tra bài cũ: khơng 3.Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 HS dựa vào SGK, trình bày tóm tắt quá trình phát triển của đất nước trước thời kì đổi mới qua các giai đoạn. - Nền kinh tế nước ta đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển gắn liền với quá trình dựng nước và giữ nước -1945:Thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà -1945-1954 :Kháng chiến chống Pháp - 1954-1975 :Kháng chiến chống Mĩ - Đất nước thống nhất, cả nước đi lên XHCN từ năm 1976-1986 . CH: Trước giai đoạn đổi mới nền kinh tế nước ta như thế nào? - Trong chiến tranh nền kinh tế chỉ phát triển ở một số thành phố lớn - Từ năm 1976-1986 nền kinh tế rơi vào khủng khoảng, sản xuất đình trệ lạc hậu. Hoạt động 2: HS nghiên cứu SGK lưu ý 3 khía cạnh của Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.(Nét đặc trưng của đổi mới nền kinh tế là. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế) - Công cuộc đổi mới được triển khai từ năm 1986 đã đưa nền kinh tế nước ta ra khỏi tình trạng khủng khoảng, từng bước ổn định và phát triển . CH: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào? Dựa vào biểu đồ hình 6.1, hãy phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Xu hướng này thể hiện rõ nhất ở khu vực nào?(công nghiệp xây dựng) - Biểu đồ hình 6.1 là dạng biểu đồ đường. Thông thường cơ cấu kinh tế được biểu diễn bằng biểu đồ hình tròn biểu đồ miền hay cột chồng - Mốc năm 1991: Lúc bấy giờ, nền kinh tế đang chuyển từ bao cấp sang kinh tế thị trường, trong GDP, nông-lâm-ngư nghiệp tỉ trọng cao nhất chứng tỏ nước ta là nước nông nghiệp - Mốc năm 1995: Bình thường mối quan hệ Việt-Mĩ và Việt Nam gia nhập A SEAN - Mốc năm 1997: Cuộc khủng hoảng tài chính khu vực đã ảnh hưởng đến nền kinh tế Việt Nam GV dẫn dắt HS nhận xét xu hướng thay đổi của từng đường biểu diễn quan hệ giữa các đường. Đặt câu hỏi gợi ý để HS nhận biết nguyên nhân của sự chuyển dịch. - Tỉ trọng của nông-lâm-ngư nghiệp trong cơ cấu DGP không ngừng giảm năm 2000 còn hơn 24% chứng tỏ nước ta đang từng bước chuyển từ nông nghiệp sang công nghiệp - Tỉ trọng của công nghiệp – xây dựng đã tăng lên nhanh nhất chứng tỏ quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đang tiến triển -Khu vực dịch vụ có trọng tăng khá nhanh sau đó có giảm do ảnh hưởng khủng khoảng tài chính của khu vực Dựa vào lược đồ hình 6.2, Xác định các vùng kinh tế nước ta. Phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm.? Kể tên các vùng kinh tế nào giáp biển, vùng kinh tế nào không giáp biển? - Kinh tế trọng điểm: Là vùng tập trung lớn về công nghiệp và thương mại, dịch vụ nhằm thu hút nhiều nguồn đầu tư trong và ngoài nước kinh tế phát triển với tốc độ nhanh. - Lưu ý kinh tế trọng điểm đựơc Nhà nước phê duyệt quy hoạch tổng thể nhằm tạo ra các động lực phát triển mới cho toàn bộ nền kinh tế - GV yêu cầu HS xác định các vùng kinh tế chú ý chỉ Tây Nguyên là không giáp biển còn 6 vùng khác đều giáp biển, từ đó GV nhấn mạnh rằng kết hợp kinh tế trên đất liền và kinh tế biển đảo là đặc trưng hầu hết các vùng kinh tế Quan sát lược đồ hình 6.2 nhìn sự giao thoa giữa sơ đồ các vùng kinh tế và các vùng kinh tế trọng điểm có thể thấy rằng kinh tế trọng điểm tác động mạnh đến sự phát triển kinh tế của vùng Kể tên các vùng kinh tế trọng điểm Hoạt động 3:HS làm việc theo nhóm GV cho HS hiểu rằng trong quá trình phát triển các thành tựu càng to lớn thách thức cũng càng lớn GV yêu cầu HS dựa vào SGK vốn hiểu biết thảo luận theo gợi ý * Nêu những thành tựu về kinh tế nước ta ?Tác động tích cực của công cuộc đổi mới tới cuộc sống người dân. Trong công nghiệp hình thành một số ngành kinh tế trọng điểm như ngành dầu khí, điện, chế biến thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng CH: Kể tên một số ngành nổi bật? Ơû địa phương em có ngành kinh tế nào nổi bật? CH: Trong quá trình phát triển kinh tế nước ta có gặp những khó khăn gì? I/ NỀN KINH TẾ NƯỚC TA TRƯỚC THỜI KÌ ĐỔI MỚI(10p) - Nền kinh tế nước ta đã trải qua quá trình phát triển lâu dài. - Sau thống nhất đất nước kinh tế gặp nhiều khó khăn, khủng khoảng kéo dài sản xuất đình trệ lạc hậu. II. NỀN KINH TẾ NƯỚC TA TRONG THỜI KÌ ĐỔI MỚI 1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế (15p) - Chuyển dịch cơ cấu ngành: Giảm tỉ trọng của khu vực nông lâm, ngư nghiệp, tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp xây dựng. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động. - Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: Hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp các lãnh thổ tập trung công nghiệp ,dịch vụ tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động. - Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế : từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần. - Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm. 2 Những thành tựu và thách thức(14p) * Thành tựu: - Nền kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc các ngành đều phát triển . - Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá. - Sự hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu. * Khó khăn, thách thức: Một số vùng còn nghèo, cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường , việc làm, biến động thị trường thế giới, các thách thức trong ngoại giao. 4. Kiểm tra đánh giá( 4p) CH: Trước giai đoạn đổi mới nền kinh tế nước ta như thế nào? CH: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào? CH: xác định trên bản đồ các vùng kinh tế trọng điểm CH: Những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta ? 5.Hướng dẫn bài về nhà (1p) Bài 3 Vẽ biểu đồ (SGV) Chuẩn bị bài sau: Bài 7 Oân lại bài đặc điểm tự nhiên Việt Nam SGK lớp 8 Các thành phần kinh tế Tỉ lệ % Kinh tế nhà nước 38,4 Kinh tế tập thể 8,0 Kinh tế tư nhân 8.3 Kinh tế cá thể 31,6 Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 13,7 Tổng cộng 100,0 V.Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docTiet 7.doc