Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 1 - Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 1.Giúp học sinh biết được nước ta có 54 dân tộc. Trong đó dân tộc Kinh chiếm số lượng lớn nhất, các dân tộc luôn đoàn kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

 2. Trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc ở nước ta

 3. Rèn kỹ năng xác định trên bản đồ một số dân tộc ít người, các vùng phân bố chính trong lãnh thổ

 

doc102 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 453 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 1 - Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Bài 1 Cộng đồng các dân tộc việt nam Ký duyệt của BGH Ngày soạn: 27 / 8 / 07 Ngày dạy: ... /... / 07 Tiết số: 1 I - Mục đích yêu cầu 1.Giúp học sinh biết được nước ta có 54 dân tộc. Trong đó dân tộc Kinh chiếm số lượng lớn nhất, các dân tộc luôn đoàn kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc. 2. Trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc ở nước ta 3. Rèn kỹ năng xác định trên bản đồ một số dân tộc ít người, các vùng phân bố chính trong lãnh thổ II - Chuẩn bị - Bản đồ dân cư Việt Nam - Bộ tranh ảnh các dân tộc Việt Nam III - Tiến trình lên lớp A - ổn định tổ chức: Sĩ số .............. B - Kiểm tra bài cũ: C - Bài mới Hoạt động của thầy - trò TG Nội dung cần đạt HĐ 1 GV treo bộ tranh ảnh các dân tộc Việt Nam ? Theo hiểu biết của em thì hiện nay ở nước ta có bao nhiêu dân tộc? HS: trả lời đ GV nhấn mạnh ? Quan sát biểu đồ 1.1 hãy nhận xét về tỉ lệ giữa các dân tộc? ( - Dân tộc nào có số lượng nhiều nhất? Sống về nghề gì ? Các dân tộc khác như thế nào? ) HS: trả lời đ GV nhấn mạnh ? Hãy kể tên một số dân tộc khác mà em biết? ? Các dân tộc khác có đặc điểm sống như thế nào? HS: tự kể tên các dân tộc ít người và trả lời câu hỏi GV: nhấn mạnh + Quan sát hình 1.2 (Lớp học vùng cao) em có nhận xét gì về đời sống vật chất và sinh hoạt tinh thần của họ? HS: ĐK sống và sinh hoạt, học tập... còn nhiều khó khăn, thiếu thốn ? ý kiến trong sách giáo khoa: cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài cũng là người Việt Nam - Em thấy như thế nào? (Có đúng không) - Vì sao? HS: Họ có quê hương Việt Nam, là những người Việt Nam nhưng dù ở xa quê hương họ vẫn yêu tổ quốc, hướng về tổ quốc, đóng góp vào công cuộc xây dựng tổ quốc. HĐ 2 + GV treo bản đồ dân tộc Việt Nam - Giải thích phần chú giải ? Dựa vào bản đồ và vốn hiểu biết của en hãy chỉ ra những vùng sinh sống chủ yếu của các dân tộc? HS: phát biểu + GV treo tranh vẽ về dân tộc Kinh ? Nhận xét về đặc điểm và trang phục? HS: miêu tả (- Không màu mè, đơn giản, ít hoa văn, áo dài truyền thống ) ? Đặc điểm kinh tế và các hình thức quần cư? HS: trả lời đ nhấn mạnh ? Chỉ ra các khu vực phân bố chủ yếu? HS : chỉ trên bản đồ đ GV nhấn mạnh ? Chỉ trên bản đồ sự phân bố của một số dân tộc ít người? HS: chỉ bản đồ ( theo khu vực ) – nhận xét ? Nhận xét về số lượng, tỉ lệ dân cư và đời sống, sản xuất? HS: thảo luận nhóm bàn đ trả lời và nhận xét, bổ sung GV: nhấn mạnh ? Qua một số tranh ảnh các dân tộc em có nhận xét gì về nét văn hoá và đời sống của họ? HS: thảo luận nhóm bàn đ trả lời và nhận xét, bổ sung GV: nhấn mạnh GV: - Khó khăn: đời sống vật chất và tinh thần còn nhiều khó khăn cần được giúp đỡ và cải thiện thông qua các chủ trương chính sách như 135, 327.... I/ Các dân tộc ở Việt Nam - Trên lãnh thổ nước ta hiện nay có 54 dân tộc khác nhau cùng sinh sống gắn bó. Mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng tạo nên sự đa dạng trong bản sắc văn hoá Việt Nam. - Dân tộc Kinh (Việt)chiếm 86.2% dân số, là dân tộc có tỉ lệ đông nhất. Các dân tộc khác chỉ chiếm 13.8% - Đây là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong việc thâm canh lúa nước, trong các ngành nghề thủ công tinh xảo và có truyền thống về nghề biển... + Người Việt sinh sống chủ yếu trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, khoa học – kĩ thuật đ là lực lượng lao động đông đảo nhất trong sự phát triển nền kinh tế VN. - Ngoài người Chăm, Khơ-me, Hoa sống nhiều ở đồng bằng, các dân tộc ít người khác phần lớn đều cư trú ở vùng núi và cao nguyên Bắc Bộ và Trung Bộ + Họ sống bằng việc trồng cây CN, nghề rừng, khai thác đồng cỏ để chăn nuôi, khai thác khoáng sản... II/ Phân bố các dân tộc - Vùng đồng bằng duyên hải: Kinh, Chăm, Kh' me.... - Vùng núi, cao nguyên: Các dân tộc ít người khác 1. Dân tộc Kinh - Sống theo đơn vị Làng, xóm, thôn.... - Các hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.... - Vùng đồng bằng Sông Hồng, ĐB sông Cửu Long, duyên hải Trung Bộ, các khu vực khác.... 2/ Các dân tộc ít người - Khu Đông bắc Bắc bộ: Tày, Nùng, Sán Chỉ, Sán Chay, Hà Nhì.... - Khu Tây Bắc Bắc bộ: Thái, Mường, Dao, Mông.... - Trường Sơn: Ê đê, Ba na, Gia lai, Cơ ho..... - Nam Trung bộ: Chăm..... - Tây Nam bộ: Kh'me.... + Mặc dù chỉ chiếm 13.8% dân số và sống dải rác ở các vùng núi cao nguyên trung du từ Bắc vào Nam nhưng là một phần không thể thiếu của cộng đồng dân tộc Việt Nam, góp phần tạo nên sự đa dạng trong bản sắc văn hóa Việt Nam. - Họ sống chủ yếu nhờ vào khai thác nương rẫy, lâm sản, trồng cây ăn quả và nghề rừng.... - Những bộ trang phục sặc sỡ và những nét cách điệu về hoa văn và màu sắc là đặc trưng của mỗi dân tộc. Cảnh rừng núi, các hoạt động sản xuất gắn với vùng núi và cao nguyên. - Có nhiều tiềm năng về khoáng sản và lâm sản cũng như là những vùng trọng yếu về an ninh quốc phòng. D - Củng cố: ? Bài học ngày hôm nay giúp các em hiểu biết được những vấn đề gì về cộng đồng các dân tộc VN. HS: Khái quát nội dung bài học - Đọc phần ghi nhớ/SGK E - Hướng dẫn học bài: - Học bài theo câu hỏi SGK - Chuẩn bị trước bài 2 IV/ Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ************************************************ Bài 2 Dân số và sự tăng dân số Ngày soạn: 27 / 8 / 07 Ngày dạy: ... / ... / 07 Tiết số : 2 I - Mục đích yêu cầu 1. Giúp học sinh biết được dân số nước ta vào năn 2002 là 78 triệu người (Có thể thêm các số liệu mới). Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hệ quả 2. Xu thế chuyển dịch dân số và sự thay đổi cơ cấu dân số 3. Rèn kỹ năng phân tích biểu đồ và thống kê dân số II - Chuẩn bị - Biểu đồ biến đổi dân số - Một số tranh minh họa cho hậu quả của bùng nổ dân số III - Tiến trình lên lớp A - ổn định tổ chức: sĩ số : ............................................. B - Kiểm tra bài cũ: ? Qua bản đồ em hãy nhận xét về sự phân bố các dân tộc ở nước ta? C - Bài mới Hoạt động của thầy - trò TG Nội dung cần đạt HĐ 1 ? Theo thống kê, hiện nay nước ta có bao nhiêu triệu người? ? Với số lượng ấy em có nhận xét gì? ? Kể tên một số nước có dân số đông trên thế giới? - HS tìm trên bản đồ các nước : Trung Quốc, Ân Độ, Nhật Bản, Mý, Nga, Bra-xin, Ni-giê-ri-a, Băng-la-đét.... HĐ 2 GV treo biểu đồ biến đổi dân số của nước ta giai đoạn 1954 - 2003 ? Nhận xét tình hình tăng dân số của nước ta? (Làm phép tính trung binh tăng dân số từ 1954 - 2003, tỉ lệ tăng tự nhiên tăng giảm như thế nào) ? Sự ổn định thể hiện như thế nào? ? Cho biết một số nguyên nhân và hậu quả của sự gia tăng dân số? HS: thảo luận theo nhóm – phát biểu đ nhận xét, bổ sung Quan sát bảng 2.1: Nhận xét tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa các vùng? HS: phát biểu ý kiến ? Xác định các vùng miền có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao và thấp? Giải thích lý do vì sao có sự khác biệt như vậy? HS: trả lời HĐ 2 Quan sát bảng số liệu 2.2 GV đưa ra những thuật ngữ: Tuổi dưới tuổi lao động, tuổi lao động và trên tuổi lao động ? Theo dõi sự thay đổi tỉ lệ các nhóm tuổi qua các giai đọan từ 1979 - 1999, Em có nhận xét gì? ? Thể hiện tình hình tăng dân số như thế nào? ? Theo dõi sự thay đổi về tỉ lệ của giới tính., em có nhận xét gì? ? Nêu nguyên nhân dẫn tới sự khác biệt ấy? HS: thảo luận nhóm – phân tích bảng số liệu đ phát biểu , nhận xét, bổ sung ? Những đặc điểm ấy có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội? HS: trả lời I. Số dân - Năm 2002 dân số nước ta là 79.7 triệu người. - Với một diện tích chỉ hơn 330.000km2 (đứng thứ 58 trên thế giới) nhưng dân số nước ta lại quá đông, xếp thứ 14 trên thế giới, gây ra nhứng khó khăn cho nền kinh tế và đời sống II. Gia tăng dân số - Nước ta bắt đầu bước vào giai đoạn bùng nổ dân số từ nửa sau thế kỷ 20, từ 23.8 triệu chỉ trong 50 năm đến năm 2003 dân số nước ta đã làg 80 triệu. Trung bình mỗi năm tăng hơn 1.1 triệu người. Tuy nhiên những giai đoạn sau này đang có xu thế giảm dần đi đến ổn định. - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhanh trong giai đoạn 1989 - 2003, hiện ổn định ở mức 1.4%/năm. - Tỉ suất sinh thấp và tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm là do những cố gắng về y tế, tuyên truyền trong hơn 30 năm qua. + Nguyên nhân: - Số người trong độ tuổi sinh đẻ nhiều - Tỉ lệ tử giảm - Còn tồn tại nhứng quan niệm phong kiến - Nhận thức về vấn đề dân số còn chưa cao + Hậu quả: - Bình quân lương thực giảm, đói nghèo - Kinh tế chậm phát triển - Khó khăn trong giải quyết việc làm - Mất trật tự an ninh - Cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường + Không giống nhau: Thành thị thấp, nông thôn cao - Các vùng núi và cao nguyên tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao hơn đồng bằng -> Do nhận thức và công tác tuyên truyền về dân số chưa cao III. Cơ cấu dân số 1. Cơ cấu theo nhóm tuổi + Nhóm tuổi 0 - 14 giảm dần + Nhóm tuổi 15 - 59 tăng nhanh + Nhóm tuổi trên 60 tăng nhưng chậm -> Nước ta có dân số trẻ, khó khăn cho công tác y tế giáo dục. - Tỉ lệ sinh đang giảm dần 2. Cơ cấu về giới - Nam giới ít hơn nữ giới, tuy nhiên sự chênh lệch về giới thay đổi theo hướng giảm dần từ 3% vào năm 1979 xuống còn 1.6% năm 1999. - Do chiến tranh và do đặc điểm giới tính - Sự thay đổi cũng ảnh hưởng từ những luồng nhập cư (di chuyển nguồn lao động đến những khu công nghiệp và đô thị từ các vùng nông thôn) D - Củng cố: GV: khái quát nội dung bài học HS: đọc phần ghi nhớ/ SGK E - Hướng dẫn học bài: Học bài theo câu hỏi SGK Bài tập 3/10. Vẽ biểu đồ và tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên giai đoạn 1979 - 1999 (Vẽ biểu đồ hình cột hoặc đồ thị) IV/ Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần 2 Bài 3 Phân bố dân cư và các loại hình quần cư Ký duyệt của BGH Ngày soạn: 06 / 9 / 07 Ngày dạy: ... / ... / 07 Tiết số: 3 I - Mục đích yêu cầu 1. Giúp học sinh hiểu và trình bày đặc điểm về mật độ dân số và phân bố dân cư, các loại hình quần cư (hình thức, tổ chức, sản xuất và đời sống) 2. Rèn kỹ năng phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị ở Viêt Nam II - Chuẩn bị - Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam - Tranh ảnh minh họa cho các loại hình quần cư - Thống kê mật độ dân số III - Tiến trình lên lớp A - ổn định tổ chức: sĩ số : .............................. B - Kiểm tra bài cũ: ? Phân tích những nguyên nhân và hậu quả của sự gia tăng dân số quá nhanh? C - Bài mới Hoạt động của thầy - trò TG Nội dung cần đạt HĐ1 ? Khái niệm, cách tính mật độ dân số? - Mật độ dân số là thuật ngữ chỉ đặc điểm dân số ở mỗi địa phương, khu vực địa lý nhất định. - Tính bằng: Tổng số dân - Tổng diện tích - Đơn vị Người/Km2 ? So sánh về số dân và diện tích của nước ta? HS: trả lời ? Nêu diễn biến của nó? GV đưa một số thống kê về mật độ dân số trung bình của thế giới, của Châu Âu, châu á, châu Mỹ ..... ? Nhận xét và đánh giá về mật độ phân bố dân cư của nước ta? HS: NX và đánh giá GV treo bản đồ phân bố dân cư - giải thích chú giải ? Tìm ra những khu vực có mật độ dân số đông, mật độ dân số thấp? HS: tìm và chỉ rõ ? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến sự khác biệt ấy? HS: trao đổi – trả lời GV: Sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn phản ánh đặc trưng sản xuất của kinh tế nước ta chủ yếu là nông nghiệp HĐ2 ? Giải thích thuật ngữ "Quần cư"? HS: dựa vào SGK để giải thích ? Đặc trưng của loại hình này? HS: trả lời ? Nêu những thay đổi ở quê em mà em biết trong loại hình quần cư nông thôn? HS: liên hệ, trả lời ? Đặc trưng của loại hình quần cư thành thị? ? Sự khác biệt giữa hai loại hình quần cư là gì? HS: so sánh, tự trả lời HĐ3 Quan sát bảng số liệu ? Nhận xét sự thay đổi của tỉ lệ dân số thành thị ở nước ta? ? Điều đó phản ánh quá trình đô thị hóa như thế nào? Đặc trưng của quá trình này ở nước ta? HS: trao đổi, nhận xét và phát biểu I. Mật độ dân số và phân bố dân cư - Việt Nam đứng thứ 58 về diện tích, dân số đứng thứ 14 -> không tương xứng, mật độ dân cư cao - Mật độ dân số nước ta tăng dần cùng với sự gia tăng dân số + Năm 1999: 195 người/km2 + Năm 2003 246 người/km2 đ Cao hơn 5 lần trung bình của thế giới và cao hơn trung bình của nhiều quốc gia, nhiều châu lục + Những vùng có mật độ trung bình trên 1000 người/km2 là: đồng bằng sông Hồng, Miền đông Nam bộ + Những vùng có mật độ dân số thấp là: Tây bắc, Tây nguyên, Trường sơn bắc... - Nguyên nhân: Những vùng đồng bằng có điều kiện sống thuận lợi hơn: đi lại dễ dàng, sản xuất phát triển, đời sống văn hóa cao.... - Vùng núi đi lại khó khăn, đời sống khó khăn II. Các loại hình quần cư 1. Quần cư nông thôn - Sống ở nông thôn, hoạt động trong các ngành nông lâm ngư nghiệp. - Sống tập trung thành các điểm dân cư: làng, xóm, thôn, bản, buôn, sóc.... - Sự thay đổi cơ cấu kinh tế đang làm cho bộ mặt nông thôn thay đổi: Nhiều cơ sở dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp.... ra đời, đời sống thay đổi, quan hệ cũng thay đổi... 2. Quần cư thành thị - Mật độ dân số cao. Kiểu nhà ống san sát, chung cư cao tầng.... - Hoạt động kinh tế chủ yếu: Công nghiệp, thương mại, dịch vụ, khoa học kỹ thuật.... - Là những trung tâm văn hóa, kinh tế chính trị của mỗi địa phương III. Đô thị hóa - Số dân thành thị tăng lên: Từ 1985 đến 2003 là 11,3 triệu lên 21 triệu người. Tỉ lệ tăng lên 25.8% (2003) - Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra nhưng không thực sự nhanh do nền kinh tế chuyển hướng chậm và quá trình công nghiệp hóa chậm - Mở rộng các đô thị, lối sống thành thị đã và đang ảnh hưởng đến các vùng nông thôn ngoại thành và vùng nông thôn thuần túy D - Củng cố: GV : Khái quát , nhấn mạnh nội dung bài học HS: Đọc phần ghi nhớ/SGK E - Hướng dẫn học bài: Bài tập 3/14 nhận xét về sự thay đổi mật độ dân số của các vùng IV/ Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ***************************************************** Bài 4 Lao động và việc làm Ngày soạn: 07/ 9 / 07 Ngày dạy: ... / ... / 07 Tiết số: 4 I - Mục đích yêu cầu 1. Giúp học sinh hiểu và trình bày được đặc điểm của người la động và việc sử dụng lao động ở nước ta 2. Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống, nhận xét và đanh sgiá qua các số liệu, biểu đồ, bản đồ II - Chuẩn bị - Biểu đồ cơ cấu lao động - Bảng thống kê sử dụng lao động III - Tiến trình lên lớp A - ổn định tổ chức: sĩ số : ...................................... B - Kiểm tra bài cũ: ? So sánh sự khác nhau giữ hai hình thức quần cư nông thôn và thành thị? C - Bài mới Hoạt động của thầy - trò TG Nội dung cần đạt HĐ1 ? Từ những số liệu về số dân và tỉ lệ độ tuổi lao động ở các bài học trước, em có đánh giá gì về lực lượng lao động ở nước ta? HS: trả lời ? Nêu một vài đặc điểm của người lao động Việt Nam? HS: dựa vào SGK trả lời GV treo biểu đồ cơ cấu lao động ? Nhận xét về cơ cấu lao động giữa thành thị và nông thôn? nguyên nhân nào dẫn đến tình hình ấy? ? Chất lượng lao động ở nước ta có đặc điểm gì? ? Chúng ta đã có các biện pháp gì để nâng cao chất lượng lao động? HS: trao đổi, thảo luận nhóm đ trả lời GV đưa thêm các số liệu khác về trình độ văn hóa, chuyên môn của lao động nước ta (SGV/18) Quan sát biểu đồ và cơ cấu sử dụng lao động qua các năm 1989 - 2003 ? Nhận xét về cơ cấu sử dụng lao động? ? Đánh giá như thế nào về cơ cấu kinh tế và sử dụng lao động? HS: trả lời GV: nhấn mạnh HĐ2 ? Nêu những thuận lợi và khó khăn từ đặc điểm nguồn lao động dồi dào? ? Vì vậy ở nước ta đang xảy ra tình trạng gì? HS: trao đổi đ phát biểu HĐ3 GV gọi học sinh đọc và nêu cảm nhận về hình ảnh 4.3 ? Nhận xét về những tiến bộ trong việc cải tạo, nâng cao chất lượng cuộc sống ở nước ta? HS: phát biểu GV: bổ sung, nhấn mạnh I. Nguồn lao động và sử dụng lao động 1. Nguồn lao động - Dân số nước ta có khoảng 80 triệu người (2004) trong đó tỉ lệ người trong độ tuổi lao động là khoảng 58.4% vì thế nước ta có lực lượng lao động dồi dào với hơn 40 triệu lao động - Nhiều kinh nghiệm, tiếp thu KHKT nhanh, thông minh, sáng tạo, cần cù - Do đặc điểm của nền kinh tế thiên về nông nghiệp và phân bố dân cư không đồng đều nên lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn, thành thị ít lao động. - Hạn chế của lao động nước ta: trình độ chuyên môn chưa cao, chủ yếu là lao động phổ thông không qua đào tạo nghề, ít được tiếp thu KHKT, sức khỏe yếu.... - Cần mở rộng quy mô đào tạo, mở rộng các trường dạy nghề và THCN, đào tạo lao động hợp tác quốc tế 2. Sử dụng lao động - Lao động trong các ngành nông - lâm - ngư nghiệp đang giảm dần. Lao động trong công nghiệp và xây dựng đang tăng nhưng tăng nhanh nhất là lao động trong ngành dịch vụ -> Thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa nền kinh tế đang diễn ra nhanh. II. Vấn đề việc làm - Thuận lợi khi xây dựng cơ cấu khing thế và mở rộng quy mô sản xuất, giá nhân công rẻ... - Khó khăn: Vấn đê fgiải quyết việc làm khó khăn vì nền kinh tế nước ta còn chậm phát triển, mỗi năm yêu cầu phải có thêm 1 triệu việc làm cho 1 triệu người đến tuổi lao động - Thời gian lao động ít nhất là ở khu vực nông thôn: đạt 77.7% - Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị cao: đạt khoảng 6% III. Chất lượng cuộc sống - Đảng và nhà nước đã và đang có sự quan tâm đến đời sống và cải thiện đời sống cho nhân dân bằng nhiều chính sách mới: Xóa đói giảm nghéo, cho vay vốn phát triển sản xuất, quỹ ủng hộ người ngèo... + Trước cách mạng tháng 8 và trong chiến tranh: đói nghèo, bệnh tật, thu nhập thấp, mù chữ + Ngày nay: Sau 20 năm đổi mới bộ mặt đời sống đã có nhiều thay đổi, người biết chữ đạt 90.3%, tuổi thọ bình quân đạt 67.5t (Nam) và 74t (Nữ), thu nhập trung bình đạt trên 400 USD/ năm, chiều cao thể trọng đều tăng... D - Củng cố: HS : Nêu khái quát bài học Đọc ghi nhớ/SGK E - Hướng dẫn học bài: bài tập 3/17 Cơ cấu sử dụng lao động giữa thành thị và nông thôn (Vẽ biểu đồ, nhận xét) IV/ Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần 3 Bài 5 Thực hành phân tích tháp dân số Ký duyệt của BGH Ngày soạn: Ngày dạy: ... / ... / 2007 Tiết số : 5 I - Mục đích yêu cầu 1. Gúp học sinh biết cách phân tích, so sánh tháp dân số. Tìm được sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi 2. Xác lập mối quan hệ giữa tăng dân số và cơ cấu dân số II - Chuẩn bị III - Tiến trình lên lớp A - ổn định tổ chức: sĩ số : .................................... B - Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta? C - Bài mới Hoạt động của thầy - trò TG Nội dung cần đạt HĐ1 ? Nêu những hiểu biết của em về tháp dân số? - GV nói thêm về tháp dân số – nhấn mạnh * Hiểu biết về tháp dân số - Tháp dân số là một dạng biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số phân theo độ tuổi, giới tính, tỉ lệ giữa nam và nữ, số lượng dân số - mỗi khoảng cách là 5 tuổi, chia 2 bên (nam và nữ). Hàng đứng là độ tuổi, hàng ngang là số dân (tỉ lệ) và giới tính ? So sánh hình dạng của tháp (giữa năm 1989 - 1999)? ? Cơ cấu dân số phân theo độ tuổi? ? Tỉ lệ dân số phụ thuộc? ? Nhận xét về tất cả những sự thay đổi ấy? ? Giải thích nguyên nhân? HS: thảo luận nhóm – phân tích tháp dân số - Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét và bổ sung GV: Đánh giá kết quả * Sự thay đổi dân số theo độ tuổi - Độ tuổi dưới tuổi lao động giảm chỉ còn 33.5% do tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm - Độ tuổi lao động và trên tuổi tăng cho thấy xu thế ổn định của dân số trong thời gian qua và trong cả những năm tới. Nước ta đã qua giai đoạn bùng nổ dân số HĐ2 ? Trình bày những ảnh hưởng của sự thay đổi cơ cấu dân số đến đời sống kinh tế xã hội? HS : nhận xét, kết luận 1. Quan sát và phân tích tháp dân số * Tháp dân số có hình chân rộng, đỉnh nhọn vào năm 1989 , đến năm 1999 chân tháp nhỏ hơn - Thể hiện tỉ lệ dân số độ tuổi trẻ nhiều hơn - Tỉ lệ dân số phụ thuộc ít hơn số người trong độ tuổi lao động + Nhóm dưới tuổi lao động (0 - 14) chiếm 39% giảm xuống còn 33.5% (1999) + Nhóm tuổi lao động (15 - 59) chiếm 53.8% tăng lên 58.4% + Nhóm trên tuổi lao động từ 7.2% tăng lên 8.1% 2. Thuận lợi và khó khăn + Thuận lợi: - Số người ngoài tuổi lao động ít hơn số người trong độ tuổi lao động, tỉ lệ người phụ thuộc ít. Năng suất và sản phẩm nhiều - tuổi dưới lao động ít góp phanà giảm sức ép của giáo dục và y tế + Khó khăn: Vấn đề việc làm cho số lao động dôi ra D - Củng cố: GV: nhấn mạnh kiến thức HS: khái quát ND - Đọc phần ghi nhớ/SGK E - Hướng dẫn học bài: Học bài theo các câu hỏi SGK Chuẩn bị trước bài 6 IV/ Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Bài 6 Sự phát triển nền kinh tế việt nam Ngày soạn: Ngày dạy: ... / ... / 2007 Tiết số : 6 I - Mục đích yêu cầu 1 Giúp học sinh có những hiểu biết về qua trình phát triển của nền kinh tế Việt Nam. Hiểu được xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những khó khăn và thách thức 2 Rèn kỹ năng phân tích biểu đồ, đọc bản đồ, vẽ biểu đồ hình tròn và nêu nhận xét II - Chuẩn bị - Bản đồ hành chính Việt Nam - Một số hình ảnh phản ánh thành tựu kinh tế xã hội III - Tiến trình lên lớp A - ổn định tổ chức: sĩ số : ........................................... B - Kiểm tra bài cũ: C - Bài mới Hoạt động của thầy - trò TG Nội dung cần đạt HĐ1 ? Nêu những đặc điểm của nền kinh tế nước ta qua các giai đoạn lịch sử? GV treo một số tranh ảnh + Tranh ảnh phản ánh về đời sống, sản xuất, KHKT, kinh tế.... HS : thảo luận – phát biểu GV : nhấn mạnh: Đặc trưng là những khó khăn của giai đoạn trước để lại. Xây dựng lại toàn bộ cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng HĐ2 ? Thời gian của qua trình đổi mới? GV treo biểu đồ của qua trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ câu GDP giai đoạn 1991 - 2002 Gv giải thích một số kí hiệu của biểu đồ ? Nhận xét sự thay đổi cơ cấu GDP của các ngành kinh tế trong giai đoạn này? ? điều đó thể hiện đặc điểm gì của nền kinh tế nước ta? ? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế được thể hiện như thế nào ? HS : trao đổi, trả lời các ý hỏi đ NX (đòi hỏi cần phá bỏ độc quyền khi xây dựng nền kinh tế hợp tác quốc tế và ra nhập các tổ chức kinh tế quốc tế, toàn cầu hóa...) GV treo bản đồ hành chính ? Quan sát và nhận xét, đọc tên các vùng kinh tế trọng điểm? HS: chỉ và đọc tên trên bản đồ ? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ nhằm m

File đính kèm:

  • docDia9.doc
Giáo án liên quan