Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 1: Bài mở đầu: Giới thiệu chương trình, hướng dẫn học sinh sử dụng sách giáo khoa, tài liệu và phương pháp học tập môn địa lí

I/Mục tiêu bài học:

Sau bài học, hs đạt được:

1. Kiến thức:

-Thấy được tác dụng của việc học tập bộ môn địa lí.(giúp ta hiểu về thế giới xung quanh, hiểu về hoàn cảnh kinh tế xã hội của VN).

2. Kỹ năng:

-Nắm được các phương pháp học tập bộ môn.

3. Thái độ:

-Hình thành ý thức tự giác học tập bộ môn,yêu thích bộ môn địa lí và bước đầu biết áp dụng nội dung bài học vào thực tế

 

doc128 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 696 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 1: Bài mở đầu: Giới thiệu chương trình, hướng dẫn học sinh sử dụng sách giáo khoa, tài liệu và phương pháp học tập môn địa lí, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: Tiết số 01: Giảng: 9A:...................... 9B:...................... BÀI MỞ ĐẦU. Giới thiệu chương trình, hướng dẫn học sinh sử dụng SGK, tài liệu và phương pháp học tập môn Địa lí. I/Mục tiêu bài học: Sau bài học, hs đạt được: 1. Kiến thức: -Thấy được tác dụng của việc học tập bộ môn địa lí.(giúp ta hiểu về thế giới xung quanh, hiểu về hoàn cảnh kinh tế xã hội của VN). 2. Kỹ năng: -Nắm được các phương pháp học tập bộ môn. 3. Thái độ: -Hình thành ý thức tự giác học tập bộ môn,yêu thích bộ môn địa lí và bước đầu biết áp dụng nội dung bài học vào thực tế. II/Chuẩn bị: -Nội dung chương trình địa lí lớp 9, Atlat địa lí Việt Nam. III/Tiến trình dạy-học: 1/Tổ chức : 9A:............................................................. 9B:........................................................... 2/Bài cũ: Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của học sinh. 3/Bài mới: GV khái quát chung nội dung chương trình. Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1: -Gv yêu cầu hs nghiên cứu SGK,kết hợp với kiến thức đã được học ở lớp 8, cho biết: - Ở lớp 8 các em đã được học môn địa lí, vậy: ? Bộ môn địa lí sẽ giúp các em hiểu biết về những vấn đề gì? -HS trả lời, cả lớp bổ xung, gv nhận xét, giảng giải và ghi bảng: -GV: Việc học tập bộ môn địa lí sẽ giúp cho các em biết giải thích các hiện tượng tự nhiên, như: tại sao có gió, mây, mưa, tại sao có các hiện tượng ngày, đêm. Mùa trên Trái Đất, các vấn đề về kinh tế-xã hội ở VN và thế giới đang diễn ra... biết được cấu tạo của Trái Đất và giúp cho các em biết khai thác các thông tin từ các bản đồ, lược đồ, biểu đồ... ? Cấu trúc SGK gồm có những phần nào? Nói về đối tượng nào? *Hoạt động 2: -GV yêu cầu hs vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế, cho biết: ? Để học tập tốt bộ môn địa lí lớp 9 các em cần phải học như thế nào? ? Ngoài SGK ra chúng ta còn phải khai thác thông tin từ những nguồn nào? Báo đài, Internet, tivi... 1/Nội dung của môn địa lí ở lớp 9: - Giải thích các hiện tượng diễn ra hàng ngày trên Trái Đất. - Giúp ta hiểu hơn về tự nhiên, kinh tế - xã hội Việt Nam. - Đọc được bản đồ, lược đồ, biểu đồ phục vụ cho việc học tập bộ môn địa lí. - Nội dung SGK lớp 9 gồm có 4 phần: + Địa lí dân cư. + Địa lí các ngành kinh tế. + Địa lí các vùng kinh tế. + Địa lí địa phương. 2/Cần học tập bộ môn địa lí như thế nào? -Khai thác tốt kênh chữ và kênh hình trong SGK, làm các bài tập trong sách và bài tập trong quyển "bản đồ và bài tập địa lí lớp 9" -Liên hệ những điều đã học với thực tế, quan sát các sự vật, hiện tượng địa lí xảy ra xung quanh và tập giải thích chúng... - Cập nhật thông tin về các vấn đề xã hội diễn ra ở VN và thế giới. 4/Củng cố: -GV yêu cầu hs nhắc lại nội dung kiến thức của bài học: ?Bộ môn địa lí ở lớp 9 sẽ giúp cho chúng ta biết được điều gì? ?Để học tập tốt môn địa lí lớp 9 các em cần phải làm những công việc gì? 5/Hướng dẫn: -Học thuộc nội dung bài học + tìm hiểu thêm về nội dung chương trình môn học. -Đọc và chuẩn bị cho bài số 1. Tiết số 02: Giảng 9A:.................... 9B:.................... ĐỊA LÍ DÂN CƯ Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM. I/Mục tiêu bài học: 1/Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm về dân tộc (nước ta có 54 dân tộc, người Việt (Kinh) chiếm đa số. Mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hoá, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục tập quán... - Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Trình bày được sự phân bố dân tộc của nước ta 2/Kĩ năng: - Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về dân số phân theo thành phần dân tộc để thấy được các dân tộc có số dân rất khác nhau, dân tộc Kinh chiếm khoảng 4/5 dân số cả nước... - Thu thập thông tin về một dân tộc ( số dân, đặc điểm về phong tục tập quán, trang phục, nhà ở, kinh nghiệm sản xuất, địa bàn phân bố chủ yếu...). 3/Thái độ: *Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc. II/Phương tiện: *Bản đồ dân cư Việt Nam. *Tranh ảnh về một số dân tộc ở Việt Nam. III/Tiến trình dạy hoc: 1/Tổchức: 9A:..........................................................9B:............................................................... 2/Kiểm tra bài: GV kiểm tra sách vở của hs. 3/Bài mới: *Giới thiệu bài: ? Bằng kiến thức hiểu biết thực tế của mình, em hãy kể tên một số dân tộc ở nước ta mà em biết? *HS trình bày: Mường, Mông, Ê đê,Tày, Nùng, Dao..... *GV chốt ý chuyển vào bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1: ?Nước ta có bao nhiêu dân tộc, dân tộc nào chiếm đa số?=> *HS dựa vào kênh chữ và kênh hình để trả lời. *GV chốt kiến thức, ghi bảng: ?Trình bày nét giống nhau và khác nhau của dân tộc Kinh và dân tộc ít người? *HS phát biểu ý kiến hiểu biết của mình. *GV chia làm 2 cột ở trên bảng: Dân tộc Kinh Dân tộc ít người -Nơi cư trú: vùng đồng bằng. -Số dân: 86,2% -Kinh nghiệm trong lao động: lâu năm. -Nghành lao động; Nông-Lâm-Ngư nghiệp, công nghiệp, dịch vụ. -Vùng núi. -13,8% -Kinh nghiệm trong lao động: Chỉ ở một số ngành. -Nghành lao động; Nông-Lâm-Ngư nghiệp. GV chốt kiến thức: ?Ở địa phương em chủ yếu là dân tộc nào? Khi đi học em đã được nhà nước giúp đỡ những gì? -Gv mở rộng kiến thức về các đồng bào việt kiều..để khắc sâu kiến thức hơn cho hs về cộng đồng dân tộc ở Việt Nam, tình anh em giữa các dân tộc... -GV giới thiệu H1.2 và một số tranh ảnh sưu tầm về các dân tộc Việt Nam. *Hoạt động 2: ?Dân tộc Việt (Kinh) chủ yếu phân bố ở đâu? ?ở địa phương em có nhiều dân tộc Kinh không?Em thấy lối sống của họ có khác gia đình mình không?Hãy lấy VD về một số giống,khác nhau đó? ?Các dân tộc ít người thường phân bố ở đâu? -GV cung cấp cho hs một số thông tin về các nhóm dân tộc và phong tục tập quán của 1 số dân tộc (HS trình bày thêm hiểu biết của bản thân) ?Em hãy kể tên 1 số dân tộc ở địa phương em? -HS đọc phần chữ màu vàng (Hướng dẫn làm BT ở nhà). -GV hướng dẫn HS cách làm bài tập ( làm theo cá nhân ) => GV ghi các ý kiến về nét văn hoá lên bảng => HS tự nhận xét -GV chốt kiến thức, HS ghi vở I/Các dân tộc ở Việt Nam: =>Nước ta có 54 dân tộc, dt Kinh chiếm đa số (86,2%). -Dân tộc Kinh có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, có nhiều nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo. Là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế và khoa học – kỹ thuật. -Các dân tộc ít người có trình độ phát triển kinh tế khác nhau. II/Phân bố các dân tộc: 1/Dân tộc Kinh(Việt): -Rộng khắp cả nước, nhưng chủ yếu là ở các vùng đồng bằng, trung du và duyên hải. 2/Các dân tộc ít người: -Chiếm 13,8% phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du. Cụ thể_SGK. *Bài tập: -Dân tộc Tày đứng thứ 2 với số dân 1477,5 người, địa bàn cư trú trung du và miền núi bắc bộ -nét văn hoá: hát then, hát đọi, ném còn... 4/ Củng cố: -GV hệ thống lại nội dung bài học. ?Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta? 5/ Hướng dẫn: -Về nhà học bài, sưu tầm 1 số bài hát của dân tộc mình -Xem trước bài mới chuẩn bị máy tính, thước đo có số cho bài 2. ************************************************************************************************************************************* Tuần số 2 Tiết số 03: Giảng 9A:...................... 9B:...................... Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ. I/Mục tiêu bài học: 1/Kiến thức: - Trình bày được một số đặc điểm dân số nước ta; nguyên nhân và hậu quả. -Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi. 2/Kĩ năng: - Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam. - Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999 để thấy rõ đặc điểm cơ cấu, sự thay đổi của cơ cấu dân số theo tuổi và giới ở nước ta trong giai đoạn 1989 – 1999. 3/Thái độ: - Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí. II/Chuẩn bị: - Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta (phóng to). -Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số=>môi trường. III/Tiến trình dạy - học: 1/Tổ chức: 9A:...............................................................9B:........................................................... 2/Kiểm tra bài cũ: ? Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Em hãy trình bày một số nét văn hóa riêng của dân tộc mình?. - GV kiểm tra bài tập của hs. 3/Bài mới: -Giới thiệu bài: ? Việt Nam thuộc kết cấu dân số trẻ hay già? Tại sao? - HS: Việt Nam thuộc dân số trẻ, vì số người trong độ tuổi lao động chiếm đa số. -GV chốt kiến thức,chuyển ý. Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1 ?Dựa vào kênh chữ SGK& vốn hiểu biết của mình hãy nhận xét về diện tích và số dân của Việt nam trên thế giới? - GV: dân số VN tại thời điểm 1/4/2009 là 85.789.573 người. (nước ta đã 4 lần tổng điều tra dân số vào tháng 4 các năm 1979, 1989, 1999 và 2009) *Hoạt động 2:*MT* -Hoạt động nhóm (4 nhóm): +Nhóm 1+2: Tỷ lệ gia tăng tự nhiên của nc ta qua các năm=>Nguyên nhân thay đổi? +Nhóm 3+4: Dân số nước ta thay đổi theo các năm=>Nguyên nhân? -HS cử đại diện trình bày ý kiến của nhóm (2 nhóm đồng nhiệm vụ nhận xét cho nhau), cả lớp bổ xung. -GV: Ghi ý kiến bổ xung và chuẩn kiến thức: ?Nhận xét tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên với tăng số dân và giải thích? -HS :Trong giai đoạn từ 54-60 tỷ lệ gia tăng tự nhiên lớn vì TK chiến tranh...tỷ lệ sinh rất lớn nhưng tỷ lệ tử cũng nhiều..... -Tăng dân số do: LS, do kết cấu dân số trẻ, ý thức, nhận thức của người dân..... ?Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu qủa gì? - Sức ép đối với tài nguyên môi trường, kinh tế - xã hội... ? Nhận xét về tỷ lệ gia tăng tự nhiên giữa các vùng ? ?Nêu những lợi ích của việc giảm tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta? -HS quan sát bảng 2.1 trả lời theo câu hỏi trong SGK. ?Hiện nay nhà nước ta dùng biện pháp gì để giảm tỷ lệ gia tăng tự nhiên? *Hoạt động 3: -HS dựa vào bảng 2.2 để trả lời câu hỏi trong SGK(Hs thảo luận nhóm) +Nhóm 1+2:Nhận xét tỷ lệ hai nhóm nam nữ thời kì 1979-1999? +Nhóm 3+4:Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta thời kì 1979-1999? -HS cử đại diện rình bày,nhận xét giữa các nhóm. -GV chốt kiến thức, ghi bảng: -GV giảng thêm về tỷ số giới tính do việc chuyển cư của dân số. I/Dân số: -Năm 2002 dân số nước ta là: 79,7 triệu người, đứng thứ 14 trên thế giới. II/Gia tăng dân số: -Tỷ lệ gia tăng tự nhiên dân số đang giảm. -Tỷ lệ gia tăng tự nhiên không đều giữa các vùng, ở thành thị và các khu công nghiệp, nông thôn, miền núi. -Hiện nay tỷ lệ gia tăng tự nhiên giảm: Do thành tựu to lớn của công tác dân số KHHGĐ ở nước ta. III/Cơ cấu dân số: -Do tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao trong một thời gian dài nên nước ta có cơ cấu dân số trẻ. -Tỷ số giới tính của một địa phương còn bị ảnh hưởng bởi hiện tượng chuyển cư. 4/Củng cố: -GV hệ thống lại các kiến thức đã học. ?Những tiện ích của việc giảm tỷ lệ gia tăng tự nhiên là gì? -HS đọc phần ghi nhớ cuối bài. 5/hướng dẫn: -Về nhà học bài và làm bài tập. -GV hướng dẫn hs cách làm bài tập: *Tính tỷ lệ% của gia tăng tự nhiên, lấy tỷ suất sinh trừ đi tỷ suất tử của từng năm. *Vẽ hai đường biểu diễn trên một hệ tọa độ: Một đường thể hiện tỷ suất tử, một đường thể hiện tỷ suất sinh. Khoảng cách giữa hai đường đó chính là tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ************************************************************************************************************************************* Tiết số 04: Giảng 9A:....................... 9B:....................... Bài 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ. I/Mục tiêu bài học: 1/Kiến thức: - Trình bày được tình hình phân bố dân cư ở nước ta. - Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn. - Nhận biết quá trình đô thị hoá ở nước ta. 2/Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ, lược đồ phân bố dân cư và đô thị hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để nhận biết sự phân bố dân cư, đô thị nước ta. - Phân tích các bảng số liệu về mật độ dân số của các vùng, số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta. 3/Thái độ: -Ý thức được sự cần thiết phải pt đô thị trên cơ sở pt công nghiệp, bảo vệ môi trường nơi đang sống, chấp hành các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư. II/Chuẩn bị: -Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam. -Bảng thống kê mật độ dân số quốc gia và dân đô thị ở Việt Nam. III/Tiến trình dạy-học: 1/ Tổ chức: 9A:...............................................................9B:......................................................... 2/Bài cũ: ?Nêu đăc điểm về tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số Việt Nam? 3-Bài mới: Giới thiệu bài ?Bằng kiến thức của mình đã học ở lớp dưới em hãy cho biết: Dân cư trên thế giới phân bố như thế nào? Thường tập trung đông ở những khu vực nào? -HS trả lời: -GV chốt kiến thức, vào bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1: -HS quan sát bảng số liệu trong SGK-Tr 14. ?Nhận xét về mật độ dân số nước ta qua các năm? -HS Mật độ dân số tăng nhưng không đều... -GV nhắc lại thuật ngữ về "mật độ dân số" để cho HS hiểu rõ hơn. -GV treo bản đồ dân số dân cư và đô thị Việt Nam (hướng dẫn HS cách hiểu bản đồ) -HS hoạt động nhóm (4 nhóm) + Nhóm 1+2: dân cư tập trung đông ở những khu vực nào, thưa thớt ở những khu vực nào? vì sao? + Nhóm 3+4: tìm những điều kiện thuật lợi và khó khăn khi dân cư tập trung đông (thưa) ở 1 vùng? -HS trình bày trên bảng phụ => 2 nhóm nhận xét, các cá nhân trong lớp cùng nhận xét và bổ sung. -GV chuẩn kiến thức và ghi bảng *Hoạt động 2: ?Với kiến thức đã học ở lớp 7 và 8 cùng vốn hiểu biết của mình, hãy cho biết : ? Có mấy loại hình dân cư? Loại hình nào đang có xu hướng phát triển? -HS: 2 loại, loại có xu hướng phát triển là quần cư thành thị ? Em hãy mô tả những nét tiêu biểu của quần cư nông thôn quê em?Tên gọi của điểm quần cư nơi em ở là gì? ?Hãy nêu những thay đổi về quần cư nông thôn nói chung và quê hương em nói riêng mà em biết? ?Nêu những nét tiêu biểu nhất của thị trấn vĩnh lộc? -GV: Vĩnh lộc cũng là một loại hình quần cư nhưng nó thuộc loại hình quần cư nhỏ. ?Hãy nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta và nhận xét? (đều nằm ven biển...) -GV chốt kiến thức, chuyển ý. *Hoạt động 3: -HS dựa vào bảng 3.1 trả lời câu hỏi trong SGK -GV cho HS nghiên cứu theo cá nhân (2phút) ?Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta? (GV giảng để HS hiểu số dân thành thị khác tỉ lệ dân thành thị) ?Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta như thế nào? ( Điều đó chứng tỏ nước ta vẫn ở trình độ đô thị thấp => kinh tế nông nghiệp còn chiếm vị trí khá cao) ?Hãy lấy VD về việc mở rộng quy mô các thành phố? Dân cư tập trung đông đặt ra những vấn đề gì về kinh tế, văn hoá...? I/Mật độ dân số và phân bố dân cư 1/Mật độ dân số: -Nươc ta nằm trong số các nước có mật độ cao trên thế giới - 2/Phân bố dân cư: -Do thuận lợi về tự nhiên nên vùng đồng bằng ven biển và các đô thị có mật độ dân số rất cao =>Dân cư phân bố không đều .nông thôn (khoảng 74%) thành thị (26%) II/Các loại hình quần cư 1/Quần cư nông thôn: -Sống tập trung thành điểm với quy mô nhỏ, có tên gọi tuỳ thuộc vào mỗi dân tộc -Cùng với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá thì diện mạo nông thôn đang có sự thay đổi. 2/Quần cư thành thị: -Thường có mật độ dân số cao, là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, KT quan trọng III/Đô thị hoá -Số dân thành thị và tỉ lệ dân đô thị tăng liên tục nhưng không đều -Tỉ lệ dân đô thị thấp, điều đó chứng tỏ nước ta vẫn ở trình độ đô thị hoá thấp, kinh tế nông nghiệp còn có vị trí khá cao. 4/Củng cố: -GV hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học ?Quần cư nông thôn ở Hoà An những năm gần đây có gì đổi mới? 5/Hướng dẫn: - Về nhà học bài, làm bài tập vào vở. ************************************************************************************************************************************* ************************************************************************************************************************************* Tuần 3: Tiết số 05: Giảng 9A................... 9B.................... Bài 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG. I/Mục tiêu bài học: 1/Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động. + Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh. + Những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động... - Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm. + Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo ra sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm. - Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở nước ta. + Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta còn thấp, chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn. + Chất lượng cuộc sống đang được cải thiện. 2/Kỹ năng: -Biết phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu lao động phân theo thành thị, nông thôn, theo đào tạo; cơ cấu sử dụng lao động theo ngành; cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta. 3/Thái độ: Có thái độ đúng đắn cho việc học tập. Định hướng cho tương lai của bản thân. II/ Chuẩn bị: 1/Thầy: - 2 biểu đồ 4.1 và 4.2 (phóng to) phiếu học tập số 1, số 2 - Một số hình ảnh phản ánh về chất lượng cuộc sống của nhân dân. 2/Trò: bút, thước, vở, SGK III/Tiến trình bài học 1/Tổ chức: 9A:................................................................9B:........................................................ 2/Kiểm tra: -Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư của nước ta? -GV kết hợp kiểm tra vở bài tập 3 -> 5 em. 3/Bài mới: -Giới thiệu bài: ?Việt Nam có bao nhiêu % dân số sống ở nông thôn? -HS trả lời: -GV: vậy điều đó ảnh hưởng gì đến việc phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống... Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1: ?Nguồn lao động nước ta chủ yếu ở độ tuổi nào? -HS: nam 15 -> 60 ; nữ 15 -> 55 -GS treo biểu đồ hình 4.1 và hướng dẫn HS khai thác kiến thức. -HS hoạt động nhóm (4 nhóm) +Nhóm 1+2:Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn? Giải thích nguyên nhân? +Nhóm 3+4:Nhận xét về chất lượng lao động ở nước ta?Để nâng cao chất lượng lực lượng lao động cần có giải pháp gì? -GV gắn (ghi nhanh) câu hỏi trên bảng. -HS cử đại diện trình bày => nhóm khác bổ xung nhận xét -GV treo bảng kiến thức chuẩn để HS so sánh giữa phiếu của nhóm mình và nhóm bạn, với kiến thức trên bảng chuẩn là đúng hay sai. ?Biện pháp để có lực lượng lao động có chất lượng là gì? ?Kể tên 1 số trường dạy nghề của tỉnh Tuyên Quang? (Kỹ nghệ, KT, Y, TT hướng nghiệp và dạy nghề...) -GV yêu cầu hs quan sát bảng 4.2 trên bảng và làm việc cá nhân : ?Việc sử dụng lao động ở nước ta ngành nào chiếm nhiều nhất? Tại sao? ?Em có nhận xét gì về sự thay đổi trong cơ cấu lao động ở nước ta qua các năm? -GV chốt ý và chuyển ý: *Hoạt động 2: -GV đưa ra 2 câu hỏi và nêu ra yêu cầu của phần này(Hs tự nghiên cứu cá nhân sau đó đưa ra ý kiến của mình - Gv: ghi các ý kiến lên bảng=>cùng hs chuẩn kiến thức) ?Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta? ?Để giải quyết việc làm cần có những biện pháp gì? *Hoạt động 3: *MT* -HS đọc "trong thời gian.....hiện đại hoá" -GV treo 1 số tranh nói về cuộc sống của nhân dân trước đây và bây giờ, giữa thành thị và nông thôn. ? Nêu những dẫn chứng cụ thể tai địa phương em về cuộc sống của nhân dân đang được cải thiện? -Gv chốt kiến thức và mở rộng: -Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, trung bình GDP mỗi năm tăng 7 % (Năm 2010 đạt 6,7%) -Xoá đói giảm nghèo từ 17,5% (2001) xuống còn 14,5% (2002) và 12%(2003)....7% (2005); trung bình giảm 2% mỗi năm. I/Nguồn lao động và sử dụng lao động: 1/nguồn lao động: -Nguồn lao động của nước ta dồi dào và tăng nhanh đó là điều kiện để phát triển kinh tế. -Tập trung nhiều ở khu vực nông thôn: 76% -Lực lượng lao động còn hạn chế vì thể lực và chất lượng (78% không qua đào tạo) *Biện pháp: Có kế hoạch giáo dục đào tạo hợp lí và có chiến lược đầu tư mở rộng đào tạo dạy nghề. 2/Sử dụng lao động: -Đa số LĐ còn tập chung trong các nghành nông-lâm-ngư nghiệp. -LĐ nước ta đang có sự thay đổi tích cực theo hướng pt của nền kinh tế- xã hội. II/Vấn đề việc làm: -Phân bố lại lao động và dân cư hiữa các vùng. -Đa dạng hoá các hoạt động ở nông thôn. -Phát triển hoạt động công nghiệp,dịch vụ ở các đô thị. -Đa dang hoá các loại hình đào tạo,đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp dạy nghề,giới thiệu việc làm. III/Chất lượng cuộc sống: -Chất lượng cuộc sống còn chênh lệch nhau giữa các vùng, giữa các tầng lớp nhân dân. 4/Củng cố: -GV hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học. ?Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nc ta? ?Gia đình em trước và nay thay đổi chất lượng cuộc sống như thế nào? 5/Hướng dẫn: -Về nhà học bài và làm bài tập 3_tr 7. -GV hướng dẫn hs làm: Nhận xét các thành phần theo từng năm=>nhận xét. ************************************************************************************************************************************ Tiết số 06: Giảng 9A:................... 9B:................... Bài5: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999. I/Mục tiêu bài học: 1/Kiến thức: - Biết cách so sánh tháp dân số. - Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nc ta. - Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số theo tuổi,giữa dân số và phát triển kinh tế-xã hội của đất nước. 2/Kĩ năng: - Rèn luyện, củng cố và hình thành ở mức độ cao kĩ năng đọc và phân tích so sánh tháp tuổi để giải thích các xu hướng thay đổi cơ cấu theo tuổi. Các thuận lợi và khó khăn, giải pháp trong chính sách dân số. II/Chuẩn bị: *Tháp dân số Việt nam 1989 và 1999(Phóng to). III/Tiến trình dạy-học: 1/Tổ chức: 9A:............................................................9B............................................................. 2/Bài cũ: ?Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? ?Để giải quyết vấn đề việc làm,theo em cần có những giải pháp nào? 3/Bài mới: Vào bài: Kết cấu dân số theo tuổi trên phạm vi cả nước và trong từng vùng có ý nghĩa quan trọng, nó thể hiện tổng hợp tình hình sinh tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động, kết cấu dân số theo độ tuổi và theo giới được biểu hiện trực quan bằng tháp dân số Để hiểu rõ hơn đặc điểm cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta có chuyển biến gì trong những năm qua? ảnh hưởng của nó tới sự phát triển kinh tế xã hội như thế nào? Ta cùng phân tích tháp dân số năm 1989 và 1999. Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1: -Gv nêu yêu cầu của bài tập 1,giới thiệu khái niệm"tỉ lệ dân số phụ thuộc"hay còn gọi là "tỉ số phụ thuộc" (Là tỉ số giữa người chưa đến độ tuổi lao động,số người quá tuổi lao động với những người trong tuổi lao động của dân cư một vùng,một nước) -Gv tổ chức cho hs thảo luận nhóm(3 nhóm),mỗi nhóm tìm hiểu thảo luận một yêu cầu của bài tập. -Sau khi các nhóm trình bày kết quả,gv nhận xét,bổ xung và chuẩn kiến thức theo bảng: I/Bài tập 1: Năm Các yếu tố 1989 1999 Hình dạng của tháp Đỉnh nhọn,đáy rộng Đỉnh nhọn,đáy rộng chân đáy thu hẹp hơn 1989 cơ cấu dân số theo tuổi Nhóm tuổi Nam Nữ Nam Nữ 0-14 20,1 18,9 17,4 16,1 15-59 25,6 28,2 28,4 30,0 60 trở lên 3,0 4,2 3,4 4,7 Tỉ số phụ thuộc 86% 72,1% - Gv giải thích: tỉ số phụ thuộc của nước ta năm 1989 (Nghĩa là cứ 100 người, trong độ tuổi lao động phải nuôi 86 người ở hai nhóm tuổi kia). *Hoạt động 2: -GV yêu cầu hs nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu đân số theo độ tuổi ở nước ta. ?Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó? -Hs trình bày,lớp nhận xét, bổ xung, gv chuẩn kt: -GV mở rộng: tỉ số phụ thuộc của nước ta dự đoán năm 2024 giảm xuống là 52,7%. Trong khi đó, tỉ số phụ thuộc của Pháp là 53,8%; Nhật Bản 44,9%; Singapo 42,9%; Thái Lan 47%...Như vậy. hiện tại tỉ số phụ thuộc ở Việt Nam còn có khả năng cao so với các nước phát triển trên thế giới và một số nước trong khu vực.. *Hoạt động 3: - Gv yêu cầu hs dựa vào vốn hiểu biết và SGK-nội dung các bài đã học hãy cho biết: ? Cơ cấu dân số theo tuổi nước ta có thuận lợi như thế nào cho sự phát triển kinh tế xã hội? ?Cơ cấu dân số theo tuổi có khó khăn như thế nào cho sự phát triển kinh tế xã hội? ? Biện pháp nào từng bước khắc phục những khó khăn trên? - Hs trả lời,lớp nhận xét, bổ xung, gv chuẩn kt: II/Bài tập 2: - Sau 10 năm (1989-1999), tỉ lệ nhóm tuổi 0-14 đã giảm xuống (từ 39%->33,5%).Nhóm tuổi trên 60 có chiều hướng gia tăng(từ 7,2%->8,1%). Tỉ lệ nhóm tuổi lao động tăng lên (từ 53,8%->58,4%). *Nguyên nhân : - Do chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng được cải thiện: chế độ dinh dưỡng cao hơn trước, điều kiện y tế, vệ sinh chăm sóc sức khoẻ tốt, ý thức về KHHGĐ trong nhân dân cao hơn. III/Bài tập 3: -Thuận lợi và khó khăn: -Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta có thuận lợi cho sự phát triển kinh tế xã hội: +Cung cấp nguồn lao động lớn. +Một thị trường tiêu thụ mạnh' +Trợ lực lớn cho sự phát triển và nâng cao mức sống... *Khó khăn: +Gây sức ép lớn đến vấn đề giải quyết việc làm. +Tài nguyên cạn kiệt,môi trường ô nhiễm,nhu cầu y tế,giáo dục,nhà ở...cũng căng thẳng. -Giải pháp khắc phục: -Có kế hoạch giáo dục đào tạo hợp lí,tổ chức hướng nghiệp dạy ngh

File đính kèm:

  • docDIA 920122013911.doc