. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
- Nắm được: + Nước ta có 54 dân tộc. dân tộc Kinh cấnoos dân đông nhất.
+ Các dân tộc luôn đoàn kết trong q.trình xd và bảo vệ Tổ quốc
+ Tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
- Rèn kĩ năng: +Quan sát, so sánh
+ Đọc biểu đồ cơ cấu đơn giản
+ Xác định vùng phân bố trên bản đồ
-GD tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc
II. Phương tiện đạy học
104 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 495 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 01 : Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (Tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA LÍ LỚP 9
NĂM HỌC 2013- 2014
HỌC KÌ I
TUẦN
TIẾT
BÀI
TÊN BÀI
01
01
02
Bài 1
Bài 2
Cộng đồng các dân tộc VN
Dân số và sự gia tăng dân số
02
03
04
Bài 3
Bài 4
Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
03
05
06
Bài 5
Bài 6
Thực hành: phân tích tháp dân số năm 1998 và1999
Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
04
07
08
Bài 7
Bài 8
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
05
09
10
Bài 9
Bài 10
Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản
Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu S gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm
06
11
12
Bài 11
Bài 12
Các nhân tố ảnh hưởng. công nghiệp
Sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp
07
13
14
Bài 13
Bài 14
Vai trò, đặc điểm p.triển và phân bố ngành dịch vụ
Giao thong vận tải và bưu chính viễn thong
08
15
16
Bài 15
Bài 16
Thương mại và dịch vụ du lịch
Thực hành: vẽ biểu đồ về thay đổi cơ cấu kinh tế
09
17
18
Ôn tập
Kiểm tra 1 tiết
10
19
20
Bài 17
Bài 18
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)
11
21
22
Bài 19
Bài 20
Thực hành: Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Vùng Đồng bằng sông Hồng
12
23
24
Bài 21
Bài 22
Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)
Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở ĐBSH
13
25
26
Bài 23
Bài 24
Vùng Bắc Trung Bộ
Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)
14
27
28
Bài 25
Bài 26
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
15
29
30
Bài 27
Bài 28
Thực hành: Kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
Vùng Tây Nguyên
16
31
32
Bài 29
Bài 30
Vùng Tây Nguyên (tiếp theo)
Thực hành: So sánh tình hình sản xuất cây CN lâu năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên
17
33
34
Ôn tập học kì I
Kiểm tra học kì I
18
35
Làm bài tập
Làm bài tập
HỌC KÌ II
20
35
Bài 31
Vùng Đông Nam Bộ
21
36
Bài 32
Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
22
37
Bài 33
Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
23
38
Bài 34
Thực hành: phân tích 1 số ngành CN trọng điểm ở Đông Nam Bộ trên cơ sở bảng số liệu
24
39
Bài 35
Vùng Đồng bằng song Cửu Long
25
40
Bài 36
Vùng Đồng bằng song Cửu Long (tiếp theo)
26
41
Bài 37
Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình p.triển của ngành thủy, hải sản ở Đồng bằng sông Cửu Long
27
42
Ôn tập
28
43
Kiểm tra viết
29
44
Bài 38
Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo
30
45
Bài 39
Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo (tiếp theo)
31
46
Bài 40
Thực hành: Vấn đề khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, đảo
32
47
Bài 41
Địa lí Đak lak
33
48
Bài 42
Địa lí Đak lak (tiếp theo)
34
49
Bài 43
Địa lí Đak lak (tiếp theo) (Bài 44 giảm tải không học)
35
Thực hành: Báo cáo tìm hiểu về các ngành kinh tế của địa phương.
36
51
Ôn tập
37
52
Kiểm tra học kì II
Tuần 1 NS:.. ND:
Tiết 1 ĐỊA LÍ VIỆT NAM ( TIẾP THEO)
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
BÀI 01 : CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
- Nắm được: + Nước ta có 54 dân tộc. dân tộc Kinh cấnoos dân đông nhất.
+ Các dân tộc luôn đoàn kết trong q.trình xd và bảo vệ Tổ quốc
+ Tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
- Rèn kĩ năng: +Quan sát, so sánh
+ Đọc biểu đồ cơ cấu đơn giản
+ Xác định vùng phân bố trên bản đồ
-GD tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc
II. Phương tiện đạy học
Atlat Địa lí VN
Bản đồ phân bố dân cư, dân tộc
Bộ tranh về các dân tộc VN
III. Tiến trình bài dạy
Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
2Bài mới.
Khởi động: (?) Hãy kể tên 1 số dân tộc ít người ở nước ta mà E biết?
VN là 1 quốc gia có nhiều dân tộc. Với truyền thống yêu nước, đoàn kết, các dân tộc đã sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Hoạt động của GV
Nội dung cơ bản
H.Đ1 (nhóm, cá nhân)
Y/C: dựa vào nội dung SGK và vốn hiểu biết, nêu rõ:
Cho biết nước ta có bao nhiêu dân tộc? dân tộc nào chiếm tỉ lệ đông nhất, là bao nhiêu?
+ Nêu những đặc điểm nổi bật của dt Kinh? (Kinh nghiệm trong ngành sx nào? Trang phục? nhà ở? Phong tục tập quán?)
+ Mqh giữa các dt ở nước ta ntn?
+ Nước ta có bao nhiêu dt.?
+ Nêu những đặc điểm nổi bật của các dt ít người? ()
+ Mqh giữa các dt?
- GV củng cố,KL và giới thiệu bộ tranh các dt VN
- Hướng dẫn HS giới thiệu về dân tộc mình.
HĐ2(cá nhân+ nhóm)
(?) Dựa vào vốn hiểu biết, cho biết dt kinh sinh sống chủ yếu ở đâu?
HS trả lời.GV kêt luận
(?) Các dt ít người phân bố ở đâu?
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập .
- GV củng cố, KL
(?) Hiện nay, sự phân bố các dt có sự thay đổi ntn? Vì sao lại có sự thay đổi đó?
I. Các dân tộc ở VN
- Nước ta có 54 dt, dt Kinh (Việt) chiếm số dân đông nhất: 86,2% DS
- Mỗi dt có nét văn hóa riêng, thể hiện trong trang phục, ngôn ngữ, phong tục tập quán
- Các dt cùng đoàn kết xd và bảo vệ Tổ quốc.
II. Sự phân bố các dân tộc
1. Dân tộc Kinh (Việt)
- Phân bố rộng khắp cả nước, đặc biệt là đồng bằng, trung du và ven biển.
2. Các dân tộc ít người
- Phân bố chủ yếu ở vùng núi và trung du
- Do chính sách p.tr k.tế của Đảng và NN nên sự phân bố các dt có nhiều thay đổi. Đời sống của các dt được cải thiện
Củng cố
HS làm BT 3 SGK theo nhóm.
Hướng dẫn HS làm BT bản đồ.
Hướng dẫn về nhà
Học bài, làm BT bản đồ
Đọc, tìm hiểu trước Bài 2.
V. phụ lục PHIẾU HỌC TẬP
Dựa vào n.dung SGK, bản đồ hoặc Atlat Địa lí VN, hoàn thành bảng sau về địa bàn cư trú của các dt ít người và xác định vị trí trên bản đồ.
Địa bàn cư trú
Tên dân tộc chủ yếu
Trung du và miền núi Bắc Bộ
+ Vùng thấp
+ Lưng chừng núi
+ Vùng núi cao
K.vực Trường Sơn- Tây Nguyên
Các tỉnh Nam Trung Bộ và Nam Bộ
TIẾT 02 – BÀI 02 DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
- Biết số dân của nước ta hiện tại và dự báo số dân trong tương lai.
Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số của nước ta, nguyên nhân và hậu quả
Nắm được cơ cấu dân số nước ta theo giới tính, độ tuổi và xu hướng thay đổi.
Rèn kĩ năng phân tích bảng thống kê và biểu đồ dân số.
GD ý thức về quy mô gia đình hợp lí.
II. Phương tiện đạy học
Biểu đồ gia tăng dân số VN
Tranh ảnh về 1 số hậu quả của gia tăng dân số nhanh.
III. Tiến trình bài dạy
Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ ( bảng phụ)
(?) Nối cột bên trái với cột bên phải cho phù hợp.
Dân tộc Việt
1. Chiếm 86,2% dân số cả nước.
2. Chiếm 13,8% dân số cả nước.
3. Có kinh nghiệm trồng cây công nghiệp,
cây ăn quả,chăn nuôi,nghề thủ công.
4. Có kinh nghiệm thâm canh lúa nước . Nhiều nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo.
5. Phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, trung du, duyên hải.
6. Phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
Các dân tộc ít người
(?) Xác định vùng phân bố các dt trển bản đồ?
3. Bài mới
Khởi động: DS và gia tăng DS có ảnh hưởng rất lớn đến sự p.tr k.tế- xh của đất nước. chúng ta vẫn thường nói VN là 1 nước đông dân. Vì sao lại nói như vậy? cụ thể tình hình hình DS và gia tăng DS ở nước ta ntn?
H.Đ của GV
Nội dung cơ bản
H.Đ1(cá nhân)
(?)Dựa vào nd SGK cho biết số dân nước ta năm 2002 và 2003?
(?) Cho biết thứ hạng về S và DS của nước ta trên TG?
(?) Qua đó E có nx gì về DS của nước ta?
H.Đ2(cá nhân+ nhóm)
- Y/c HS q.sát H2.1
(?) NX về sự thay đổi số dân qua chiều cao các cột?(tăng nhanh liên tục)
(?) NX đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng TN của DS? Giải thích tại sao?
(?) Tại sao tỉ lệ gia tăng TN giảm nhưng số dân vẫn ko ngừng tăng?
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm
Y/C: + DS đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả gì?
+ Nêu những lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng Tn của DS?
- GV củng cố và chuyển ý
-Y/c HS q.sát bảng 2.1
(?) So sánh tỉ lệ gia tăng TN giữa các vùng trong nước?
(?) Xác định những vùng có mức gia tăng > mức TB cả nước?
H.Đ3(nhóm)
- Y/C HS q.sát bảng 2.2
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm
Y/C:
+ N1+3+5+7: So sánh và nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta thời kì 1979-99.
+ N2+4+6+8: +Cho biết tỉ lệ dân số giữa nam và nữ thời kì 79-99? Nhận xét về sự thay đổi tỉ lệ dân số giữa nam và nữ trong thời kì 79-99?
+Sự chênh lệch tỉ lệ nam và nữ ,theo em sẽ ảnh hưởng gì tới KT-XH?
- GV củng cố, KL và mở rộng
I. Số dân
- 2003: 80,9 tr người
àlà 1 nước đông dân
II. Gia tăng dân số
- DS tăng nhanh liên tục, TB tăng
1tr người/năm
- Tỉ lệ gia tăng có xu hướng giảm nhờ thực hiện tốt c.sách dân số và KHHGĐ
- DS ngày càng tăng gây sức ép lớn đến tình hình p.tr k.tế- xh
- Tỉ lệ gia tăng DS có sự chênh lệch:
+ Miền núi > đồng bằng
+ Nông thôn > thành thị
+ Vùng nông nghiệp > vùng CN
III Cơ cấu dân số
1. Theo độ tuổi
- Cơ cấu DS trẻ, tỉ lệ trẻ em đông
- Cơ cấu DS có xu hướng già đi: trẻ em giảm, số người trong và trên độ tuổi l.động tăng.
2. Theo giới tính
- Tỉ số giới tính có sự chênh lệch nhưng đang tiến tới cân bằng hơn.
- Tỉ số giới tính giữa các địa phương khác nhau:
+ Nơi di cư: thấp (ĐBSH)
+ Nơi nhập cư: cao (T.Nguyên)
Củng cố
Điền vào chỗ trống từ ngữ thích hợp.
a. Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta bắt đầu từ những năm 50 và chấm dứt vào những năm cuối thế kỉ..Nhờ thực hiện tốt chính sách KHHGĐ nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ....
b. Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi, tỉ lệ trẻ emtỉ lệ người lớn trong độ tuổi lao động và trên tuổi lao động ..
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, làm BT 3 SGK và BT bản đồ.
- Đọc, tìm hiểu trước Bài 3
----------------------------------------------------------------------
TUẦN 02 NS:. ND:
TIẾT 03
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
- Hiểu và trình bày được: + Các đặc điểm mật độ dân sốvà phân bố dân cư ở nước ta.
+ Đặc điểm các loại hình quần cư nông thôn ,thành thị và đô thị hoá ở nước ta.
- Biết phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam
- Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp , bảo vệ môi trường nơi đang sống,chấp hành các chính sách của Đảng và Nhà Nước về sự phân bố dân cư.
II. Phương tiện đạy học
Atlat Địa lí VN
Bản đồ phân bố dân cư và đô thị VN
Tranh ảnh về nhà ở, sinh hoạt, sx của 1 số loại hình quàn cư
Bảng thống kê MĐDS của 1 số quốc gia
IV. Tiến trình bài dạy
Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
Kiểm tra bài cũ
Trình bày BT 3 SGK lên bảng?
Gia tăng DS và cơ cấu DS ở nước ta có đặc điểm gì?
Bài mới
Khởi động: Là một quốc gia đông dân, dân số tăng nhanh nên nước ta có mật độ dân số cao. Sự phân bố dân cư, các hình thức quần cư, cũng như quá trình đô thị hoá ở nước ta có đặc điểm gì?
H.Đ của GV
Nội dung cơ bản
H.Đ1(nhóm)
- GV chuẩn bị bảng số liệu dưới đây, hướng dẫn HS thảo luận nhóm.
Y/C: Dựa vào bảng số liệu dưới đây, nội dung SGk, H3.1 và vốn hiểu biết:
+ So sánh MĐDS nước ta với 1 số q.gia trong k.vực và TG, từ đó rút ra KL về MĐDS nước ta?
+ Tìm các khu vực có MĐDS :
+, < 100ng/km2
+, > 1000ng/km2
+ Nêu nx về phân bố dân cư ở nước ta? Giải thích nguyên nhân của sự phân bố đó?
+ So sánh tỉ lệ dân cư nông thôn và thành thị?
+ Sự phân bố dân cư không
đồng đều có ảnh hưởng gì tới sự phát triển kinh tế xã hội?
+ Để hạn chế những tiêu cực từ sự phân bố dân cư không đều, Đảng và nhà nước ta có những biện pháp gì.
Quốc gia
MDDS
Toàn thế giới
Brunêy
Campuchia
Lào
Inđônê xia
Malaixia
Philippin
Trung quốc
Nhật Bản
Hoa Kỳ
Việt Nam
47
69
70
24
115
76
272
134
337
31
246.
- GV củng cố và chuyển ý
H.Đ2(nhóm)
(?) Trên TG có những loại hình quần cư nào?
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm.
Y/C: Dựa vào nd SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết:
+ N1+3+5+7: (?) Nêu những đặc điểm chính của quần cư nông thôn?(tên gọi, h.động k.tế chính, cách bố trí không gian nhà ở.)
(?) Trình bày những thay đổi của hình thức quần cư nông thôn trong q.trình CNH, HĐH đất nước? lấy VD ở địa phương?
+ N2+4+6+8: (?)Trình bày những đặc điểm của quần cư thành thị?(MĐDS, cách bố trí không gian nhà ở, phương tiện giao thông, h.động k.tế)
(?) NX và giải thích sự phân bố các đô thị ở nước ta?
- GV củng cố trên bản đồ, KL trên bảng phụ.
H.Đ3(cá nhân)
(?)Dựa vào bảng 3.1nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta.
(?)Sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá nước ta như thế nào?
(?)Quan sát H3.1cho biết các thành phố lớn nước ta được phân bố ntn?
(?)Giải thích sự phân bố đó và xác định vị trí 1 số đô thị trên b.đồ?
I. Mật độ dân số và phân bố dân cư
- Nước ta nằm trong số các nước có mât độ dân số cao.
- Năm 2003 MDDS là 246 người/km2
- Dân cư phân bố không đều:
+ Đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị
+ Thưa thớt ở miền núi, cao nguyên. VD: Tây Bắc- 67ng/km2; Tây Nguyên- 82ng/ km2
- Phần lớn dân cư sống ở nông thôn (74%).
II.Các loại hình quần cư
1.Quần cư nông thôn
- Tên gọi khác nhau tuỳ theo dân tộc và bản làng cư trú: làng, ấp( kinh); bản (tày)...; buôn, phun, sóc.
- Hoạt động kinh tế chính: nông nghiệp.
- Nhà ở cách xa nhau.
2. Quần cư đô thị
- MĐDS cao.
- Bố trí không gian nhà ở: Nhà cao tầng san sát, kiểu nhà hình ống phổ biến, nhà biệt thự...
- Phương tiện giao thông: Nhiều loại hình giao thông, tham gia mật độ cao.
- Hoạt động kinh tế chính: CN, DV.
NX: Các đô thị tập trung vùng đồng bằng, ven biển, là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, KHKT...
III. Đô thị hóa
- Quá trình công nghiệp hoá gắn liền đô thị hoá.
- Trình độ đô thị hoá thấp,quy mô đô thị vừa và nhỏ.
- Các đô thị tập trung chủ yếu ở đồng bằng và ven biển.
Củng cố
4.1. Chọn những ý trả lời đúng cho nội dung sau:
Dân cư nước ta tập trung ở đồng bằng ven biển và các đô thị là do:
Giao thông đi lại dễ dàng
Điều kiện TN thuận lợi
Được khai thác từ rất sớm
Có nhiều khoáng sản.
Điền tiếp những nội dung phù hợp vào chỗ chấm ().
Các đô thị ở nước ta phần lớn có quy mô(1), phân bố tập trung ở(2).và(3).Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng(4)Tuy nhiên trình độ đô thị hóa còn(5)..
Hướng dẫn về nhà
Học bài, làm BT 3 SGK và BT bản đồ
Đọc, tìm hiểu trước Bài 4
TIẾT 04 – BÀI 04 LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
- Nắm được: + Đặc điểm nguồn lao động và sử dụng l.động ở nước ta
+Sơ lược về chất lượng cuộc sống và nâng cao chất lượng c.sống của người dân
- Rèn kĩ năng phân tích, NX biểu đồ
- GD ý thức tự giác học tập, tu dưỡng để trở thành nguồn l.động có chất lượng cao.
II. Phương tiện đạy học
- Biểu đồ cơ cấu lao động(H4.1,H4.2)
- Các bảng thống kê về sử dụng lao động ,chất lượng cuộc sống.
- Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ về nâng cao chất lượng cuộc sống.
III. Phương pháp
Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề
Hs hoạt động cá nhân, nhóm
IV. Tiến trình bài dạy
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
(9A )(9B )(9C )(9D )(9E )
2.Kiểm tra bài cũ
CH1: Khoanh tròn vào đáp án đúng (bảng phụ)
1 Dân cư nước ta không tập trung đông đúc ở:
A.Vùng đồng bằng B.Miền núi C. Ven biển D.Các đô thị
2. Mật độ dân số nước ta vào năm 2003 là:
A.195 người/km2 B.246 người/km2 C.519 người/km2 D.426 người/km2
3. Đồng bằng sông Hồng có mật độ trên 1000 người/km2, vì nơi đây:
A. Có nhiều thuận lợi về điều kiện sống
B. Có nền nông nghiệp SX lúa nước, cần nhiều lao động
C. Có lịch sử khai phá lâu đời
D. Tất cả đều đúng
4. Quá trình CNH, HĐH ở nước ta hiện nay làm cho:
A. Quy mô các thành phố được mở rộng
B. Lối sống thành thị lan tỏa về nông thôn
C. Quy hoạch không gian và kiến trúc nhà ở nông thôn có nhiều thay đổi
D. Cơ sở hạ tầng ở thành phố quá tải
CH2: So sánh sự khác nhau giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn (HS dưới lớp làm vào phiếu học tập)
3.Bài mới
Khởi động: Những bài học trước chúng ta đã biết nước ta là một nước có dân số khá đông. Cho nên chúng ta có nguồn lao động khá dồi dào. Nhưng vấn đề giải quyết việc làm và chất lượng cuộc sống như thế nào? Đó là câu hỏi cho bài học hôm nay.
H.Đ của GV
H.Đ của HS
Nội dung cơ bản
H.Đ1(cá nhân + nhóm)
(?) Nguồn lao động là những người trong độ tuổi nào?
(?) Vốn là 1 nước đông dân, nguồn l.động nước ta có đ.điểm gì về mặt số lượng?
(?) Dựa vào phần tìm hiểu bài ở nhà cho biết nguồn l.động nước ta có ưu điểm gì?
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo câu hỏi SGK
- Gọi đại diện nhóm báo cáo k.quả
- GV củng cố, KL và chuyển ý
H.Đ2(nhóm)
(?) Trong giai đoạn 1991-2003, số l.động trong các ngành kinh tế tăng từ 30,1à41,3tr người. Điều đó cho thấy việc s.dụng l.động ntn?
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm.
Y/C: Dựa vào B4.2 SGK
+ NX về cơ cấu sử dụng l.động theo ngành ở nước ta?
+ Cho biết cơ cấu s.dụng l.động theo ngành có sự chuyển đổi ntn?
- GV củng cố, KL và chuyển ý
H.Đ3(nhóm)
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo phiếu học tập số 1
- GV củng cố, KL
H.Đ4(cặp)
(?) Theo các em tiêu chí nào đánh giá CLCS?
(?) Dựa vào mục III cùng với vốn hiểu biết của mình , các em nhận xét gì về CLCS của nước ta trong những năm gần đây? Đưa dẫn chứng chứng minh.
(?) Các em cho biết chất lượng cuộc sống của địa phương chúng ta được cải thiện như thế nào?
(?) Q.sát H4.3 các em có nhận xét gì về CLCS ở các khu vực đồng bào miền núi?
(?) Giải pháp nào hạn chế sự chênh lệch đó?
GV: kết luận chung
Hs trả lời
Hs thảo luận và trình bày
Hs nghe, ghi chép
Hs trả lời
Hs thảo luận và trình bày
Hs nghe, ghi chép
Hs thảo luận và trình bày
Hs nghe, ghi chép
Hs thảo luận và trả lời
Hs thảo luận và trả lời
Hs thảo luận và trả lời
Hs thảo luận và trả lời
Hs thảo luận và trả lời
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động.
1. Nguồn lao động
- Nguồn l.động nước ta dồi dào và tăng nhanh.
- Có nhiều kinh nghiệm trong sx nông- lâm- ngư. Chất lượng l.động đang được nâng cao.
- Còn hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn
2. Sử dụng lao động
- Số l.động có việc làm ngày càng tăng
- Cơ cấu sử dụng l.động theo ngành đang có sự thay đổi theo hướng tích cực:
+ Số l.động nông nghiệp giảm
+ L.động CN, DV tăng
II. Vấn đề việc làm
- Nguồn l.động của nước ta đồ dào, nhưng đ/k k.tế chưa p.tr
à khó khăn trong giải quyết việc làm cho người l.động, tỉ lệ thất nghiệp cao (6% ở thành thị- 2003).
- Cần tiến hành nhiều biện pháp tích cực và đồng bộ trong giải quyết việc làm cho người l.động.
III. Chất lượng cuộc sống
- Chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng được cải thiện song còn có sự chênh lệch.
4. Củng cố (nhóm – phiếu học tập)
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Năm
DS (triệu người)
Lực lượng lao động
Triệu người
% so với dân số
1991
2003
67,2
80,9
30,1
41,3
?
?
Tính tỉ lệ % l.động so với DS của nước ta năm 1991 và 2003?
Phân tích để làm rõ NX sau: l.động nước ta dồi dào và tăng nhanh.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, làm BT 3 SGK và BT trong TBĐ.
- Đọc, tìm hiểu trước những nội dung Bài 5 – TH.
V. Phụ lục PHIẾU HỌC TẬP
1. Dựa vào B4.2:
+ NX về cơ cấu sử dụng l.động theo ngành của nước ta?
+ Cho biết cơ cấu sử dụng l.động theo ngành có sự chuyển đổi ntn?
2. Để giải quyết việc làm cho người l.động cần phải tiến hành những biện pháp gì? Hãy chọn đáp án đúng trong những đáp án dưới đây:
A. Phân bố lại lao động và dân cư giữa các vùng.
B. Đa dạng các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
C. Phát triển các h.động CN, DV ở đô thị.
D. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc làm
E. Xuất khẩu lao động.
--------------------------------------------------
TUẦN 03
TIẾT 05 – BÀI 05 THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ 1999
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
- Củng cố lại những kiến thức về DS và sự biến động của DS nước ta giai đoạn 1989 - 1999
-Biết: + Phân tích,so sánh tháp dân số.
+ Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số qua tháp DS.
+ Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi,giữa dân số và phát triển KT-XH của đất nước.
II. Phương tiện đạy học
- Tháp DS năm 1989 và 1999
III. Phương pháp - Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề
- Hs hoạt động cá nhân, nhóm
IV. Tiến trình bài dạy
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
(9A )(9B )(9C )(9D )(9E )
2.Kiểm tra bài cũ
a. Nêu những đặc điểm về nguồn l.động và sử dụng l.động ở nước ta hiện nay?
b. Em có NX gì về chất lượng c.sống của người dân VN hiện nay? Cho VD?
3.Bài mới
Khởi động: GV nêu nhiệm vụ của bài thực hành
Cách tiến hành: HS tự nghiên cứu, trao đổi trong nhóm để thống nhất ý kiến và báo cáo k.quả bài làm
Bước 1: GV nêu yêu cầu cụ thể của bài qua phiếu thực hành
Bài tập 1: Phân tích và so sánh 2 tháp DS năm 1989 và 1999
Năm
Đặc điểm
1989
1999
So sánh
Hình dạng tháp
Đáy rộng, đỉnh nhọn(*)
Đáy rộng, đỉnh nhọn(*)
Tháp 1999 độ tuổi 0-14 hẹp hơn(*)
Cơ cấu DS theo độ tuổi
Từ 0 – 14
Cao(*)
Cao(*)
1999 < 1989(*)
Từ 15 – 59
Cao(*)
Cao(*)
1999 > 1989(*)
Từ 60 trở lên
Thấp(*)
Thấp(*)
1999 > 1989(*)
Tỉ lệ DS phụ thuộc
Cao(*)
Cao(*)
Đều có sự thay
đổi (*)
(*): Là ô GV để trống cho HS điền vào
Bài tập 2. Từ những so sánh và phân tích trên, hãy điền tiếp những nội dung thích hợp vào những chỗ chấm (.) dưới đây:
- Cơ cấu DS theo nhóm tuổi ở nước ta đang có sự thay đổi: Tỉ lệ trẻ em ., số người trong và trên độ tuổi l.động đang ..
- Nguyên nhân: Do.
Bài tập 3. Cơ cấu DS theo độ tuổi ở nước ta có thuận lợi và khó khăn gì đối với p.triển KT-XH? Cần có những giải pháp gì để từng bước khắc phục những khó khăn đó?
- Thuận lợi:
.
-Khó khăn:
..
- Giảipháp:
Bước 2: - Gọi đại diện nhóm trình bày, bổ sung
- GV củng cố, phân tích mở rộng và liên hệ địa phương.
4. Nhận xét giờ thực hành: - GV nhận xét, đánh giá và cho điểm.
5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm BT trong TBĐ
- Đọc, tìm hiểu trước Bài 6
-----------------------------------------------------------------
PHIẾU THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ 1999
Bài tập 1: Phân tích và so sánh 2 tháp DS năm 1989 và 1999
Năm
Đặc điểm
1989
1999
So sánh
Hình dạng tháp
Cơ cấu DS theo độ tuổi
Từ 0 – 14
Từ 15 – 59
Từ 60 trở lên
Tỉ lệ DS phụ thuộc
Bài tập 2. Từ những so sánh và phân tích trên, hãy điền tiếp những nội dung thích hợp vào những chỗ chấm (.) dưới đây:
- Cơ cấu DS theo nhóm tuổi ở nước ta đang có sự thay đổi: Tỉ lệ trẻ em ., số người trong và trên độ tuổi l.động đang ..
- Nguyên nhân: Do.
Bài tập 3. Cơ cấu DS theo độ tuổi ở nước ta có thuận lợi và khó khăn gì đối với p.triển KT-XH? Cần có những giải pháp gì để từng bước khắc phục những khó khăn đó?
Thuậnlợi:
Khókhăn:
Giảipháp: ...
ĐỊA LÍ KINH TẾ
TIẾT 06 – BÀI 06 SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học ,học sinh cần:
- Có những hiểu biết về quá trình phát triển nền kinh tế Việt Nam trong những thập kỉ gần đây.
- Hiểu được xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ,những thành tựu,khó khăn trong phát triển kinh tế.
- Có kĩ năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng địa lý.
- Rèn kỹ năng đọc bản đồ,vẽ biểu đồ cơ cấu và nhận xét biểu đồ.
II. Phương tiện đạy học
- Lược đồ các vùng kinh tế Việt Nam.
- Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP.
- Tranh ảnh về thành tựu phát triển KT-XH trong thời kì đổi mới.
III. Phương pháp
- Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề
- Hs hoạt động cá nhân, nhóm
IV. Tiến trình bài dạy
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
(9A )(9B )(9C )(9D )(9E )
2.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra TBĐ của HS
3.Bài mới
Khởi động: Nền kinh tế nước ta đã trải qua q.trình p.triển lâu dài và khó khăn. Năm 1986 nước ta bắt đầu công cuộc đổi mới. Vậy, trước thời kì đổi mới nền k.tế nước ta có những đặc điểm gì, và chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong quá trình đổi mới?
H.Đ của GV
H.Đ của HS
Nội dung cơ bản
H.Đ1(nhóm)
(?) Sự chuyển dịch cơ cấu k.tế diễn ra ở những mặt nào?
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm
Y/C: + N1+3+5: Dựa vào biểu đồ H6.1 phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành k.tế?
+ N2+4+6: Dựa vào H6.2 và nội dung SGK, cho biết sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ diễn ra ntn?
+ N7+8: Dựa vào B6.1 và nội dung SGK, nêu rõ sự chuyển dịch cơ cấu thành phần k.tế?
(?) Nền KT nhiều thành phần sẽ đem lại lợi ích gì đối với nền KT nước ta?
- GV củng cố, mở rộng và KL
(?) Q.sát H6.2 SGK, cho biết cả nước được chia thành mấy vùng k.tế, là những vùng nào?
(?) Có những vùng k.tế trọng điểm nào?
(?) Các vùng k.tế trọng điểm có vai trò như thế nào đối với sự phát triển KT-XH?(Hạt nhân tạo vùng, thu hút đầu tư, thúc đẩy nền kinh tế các vùng lân cận phát triển).
H.Đ2 (cá nhân)
(?) Dựa vào nội dung SGK cho biết những thành tựu của nền k.tế nước ta được thể hiện ntn?
H.Đ3 (nhóm)
Y/C: Nền k.tế nước ta gặp phải những khó khăn gì? Em có suy nghĩ gì về những thách thức đó?
- GV củng cố, mở rộng
Hs trả lời
Hs thảo luận và báo cáo kết quả
Hs trả lời
Hs trả lời
Hs trả lời
Hs trả lời
Hs trả lời
Hs thảo luận và báo cáo kết quả
II. Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới
1. Sự chuyển dịch cơ cấu k.
File đính kèm:
- giao an cktkn.doc