1. Kiến thức:
- Hiểu được nước ta
có 34 dân tộc. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc.
2. Kĩ năng :
- Xác định trên bản đồ vùng phân bố của các dân tộc.
3. Thái độ:
- Có tinh thần đoàn kết các dân tộc, tôn trọng các dân tộc.
25 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 516 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1 : Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (tiết 12), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Địa lí lớp 9
Phần một: Địa lí dân cư
Tuần 1/
Tiết 1- Bài1 : Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
A/ Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- Hiểu được nước ta
có 34 dân tộc. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc.
2. Kĩ năng :
- Xác định trên bản đồ vùng phân bố của các dân tộc.
3. Thái độ:
- Có tinh thần đoàn kết các dân tộc, tôn trọng các dân tộc.
B/ Chuẩn bị
1. Giáo viên.
- Tranh ảnh một số dan tộc Việt Nam ( Tày, Thái, Ê Đê )
- Bản đồ dân cư Việt Nam, At lat địa lí Việt Nam
2. Học sinh.
- Phiếu học tập ( giấy trắng )
- Tranh ảnh về đại gia đình Việt Nam ( nếu có )
C/ Tiến trình các hoạt động trên lớp
Giáo viên:
- giới thiệu sơ lược chương trình địa lí kinh tế- xã hội Việt Nam gồm ba phần: địa lí đân cư, địa lí kinh tế sự phân hoá lãnh thổ,địa lí địa phương .
- Giới thiệu bài: nước ta có bao nhiêu dân tộc, dân tộc nào có số lượng đông nhất, địa bàn cư trú của các dân tộc này như thế nào, sự khác nhau giữa các dân tộc về trang phục,ngôn ngữ tôn giáo
Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
HĐ1: tìm hiểu về số lượng và nét văn hoá tiêu nbiểu của dân tộc Việt Nam
? Việt Nam có bao nhiêu dân tộc, dân tộc nào có số dân đông nhất
HS: làm việc cá nhân với bảng 1.1 + SGK
? Số lượng các dân tộc ít người:
- Số lượng > 1triệu người
- Số lượng > 50 vạn người
- Số lượng < 50 vạn người.
? Nét văn hoá riêng của mỗi dân tộc thể hiên ở những mặt nào .
HS: dựa vào SGK để trả lời
GV: treo 2 bức tranh người Việt, Ê-đê.
? Nêu nét văn hoá tiêu biểu của hai dân tộc trên
HS: Hoạt động nhóm.
N1: Tìm hiểu về dân tộc Việt
N2: Tìm hiểu về dân tộc Ê-đê.
GV: - Người Việt là lưc lượng đông đảo trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp,dịch vụ, khoa học kĩ thuật.
Kết luận: Nước ta có 54 dân tộc. dân tộc Việt có số dân đông nhất, họ có nhiều kinh nghiệp trong thâm canh lúa nước, có các nghề thủ công tinh xảo. Các dân tộc ít người có kinh nghiệm trong lĩnh vực trồng cây công nghiệp, cây ăn quả,chăn nuôi, làm nghề thủ công.
HĐ2. Tìm hiểu sự phân bố của các dân tộc.
? Dựa vào vốn hiểu biết hoặc bản đồ dân tộc trong At lát Việt Nam nêu sự phân bố của dân tộc Việt.
HS: Làm việc cá nhân
Kiến thức cơ bản
I.các dân tộc ở việt nam
1. Việt Nam có 54 dân tộc
+ DT Việt (Kinh ) có số dân đông nhất, chiếm 86,2% SD năm 1999
+ Các dân tộc còn lại chiếm 13,8%
. Các dân tộc: Tày, Thái, Mường, Khơ Me có số lượng > 1 triệu người.
. Các dân tộc: Hoa, Nùng, Mông, Dao. Có số lượng > 50 vạn người.
. Các dân tộc còn lại có số lượng < 50 vạn
2. Nét văn hoá riêng của mỗi dân tộc thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, quần cư, phong tục,tập quán
VD:
+ Dân tộc Việt:
Ngôm ngữ thuộc nhóm Việt Mường của ngũ hệ Nam á
Trang phục tryuền thống của nữ là áo dài.
Phong tục thờ cúng ông bà tổ tiên, cưới xin gồm: dạm hỏi, cưới, lại mặt.
Tập quán sản xuất lúa nước, làm nghề thủ công tinh xảo.
+ Dân tộc Ê-đê:
Ngôn ngữ thuộc nhóm ngữ hệ Nam Đảo.
Trang phục mùa hè có áo chui đầu.
Phongtục phụ nữ chủ động trong việc cưới xin, theo chế độ mẫu hệ.
Nổi tiếng với văn hoá Cồng chiêng
II. Phân bố các dân tộc
1. Dân tộc Việt ( Kinh )
Người Việt phân bố rộng khắp trong cả nước song tập trung hơn ở các vùng đồng bằng, trung du và duyên hải.
2. Các dân tộc ít người
? Hãy hoàn thành nội dung vầo bảng sau:
HS: Hoạt động theo nhóm ( mỗi bàn 1nhóm )
Địa bàn cư trú chủ yếu
Tên các dân tộc
1. Trung du và miền núi Bác Bộ
Có > 30 dân tộc sinh sống:
+ Tả ngạn sông Hồng
+ Hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả
+ Các sườn núi cao từ 700 – 1000 m
+ Vùng núi cao
Tày, Nùng
Thái, Mường
Dao
Mông
2. Trường Sơn – Tây Nguyên
Có > 20 dân tộc sinh sống:
+ Đắc Lắc
+ Kon Tum, Gia Lai
+ Lâm Đồng
Ê- đê
Gia – rai
Cơ ho
3. Duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ
+ Các đồng bằng
+ Các đô thị
Chăm, Khơ me
Người Hoa
Kết luận2: các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du – vùng thượng nguần của cáccon sông, có tiềm năng lớn về tài nguyên, có vị trí quan trọng về an ninh quuốc phòng.
GV: Tuy nhiên hiện nay sự phân bố của các dân tộc có ít nhiều thay đổi.
Kết luận toàn bài:
Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Việt có số dân đông nhất,sống chủ yếu ở đồng bằng, trung du và ven biển. Miền núi và cao nguyên là địa bàn cư trú chính của các dân tộc ít người. Bản sắc văn hoá của mỗi dân tộc thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán
C. Củng cố bài
Sắp xếp các kiến thức sau: a, chiếm 86,2% ds cả nước. b, có kinh nghiệm thâm canh lúa nước. c,có kinh nghiệm trồng cây ăn quả, cây công nghiệp,chăn nuôi, làm nghề thủ công. d, phân bố chủ yếu ở đồng bằng, tryng du và duyên hải. e, phân bố chủ yéu ở miền núi và cao nguyên. g, chiếm 13,8% ds cả nước. Vào đặc điểm của dân tộc Kinh, các dân tộc ít người.
Trả lời: 1. Dân tộc Kinh: a, b, c.
2. Các dân tộc ít người: c, e, g.
D. Dặn dò: - Trả lòi các câu hỏi trong SGK và trong tập bản đồ.
- Sưu tầm những hình ảnh về hậu quả của dân số tăng nhanh
ở nước ta.
Tiết 2 – Bài 2 dân số và gia tăng dân số
A. mục tiêu bài học
1. về kiến thức:
+ Hiểu Việt Nam là nước có dân số đông
+Trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
+ Sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi.
2. Về kĩ năng:
+ Biết phân tích bảng thống kê, biểu đồ biến đổi của dân số nước ta.
3. Thái độ:
+ ý thức được sự cần thiết phải có qui mô gia đình hợp lí.
B. Chuẩn bị
1. GV: Biểu đồ biến đổi của dân số nước ta.
2. HS: Máy tính, tranh ảnh sưu tầm.
C. Tiến trình các hoạt động trên lớp.
*Kiểm tra bài cũ:
1. Nét văn hoá riêng của mỗi dân tộc thể hiện ở những mặt nào ? Cho ví dụ.
HS lên trả lời miệng.
2. chỉ trên bản đồ dân tộc địa bàn cư trú của các dân tộc.
HS lên bảng chỉ trên bản đồ.
*Dạy bài mới
Hoạt động của thầy và trò
HĐ1: Tìm hiểu số dân.
? Năm 2002 số dân nước ta là bao nhiêu. Đứng thứ mấy trên thế giới và ở Đông Nam á.
HS: Hoạt động cá nhân.
GV: Thứ 14 sau: Trung Quốc, Hoa Kì, In-đô-nê-xia, Bra-xin, Nga, Pa-ki-xtan, Nhật Bản, Băng-la-đét, Ni-giê-ria, Mê-hi-cô, CHLB Đức, Phi-lip-pin.
? Dân số đông có thuận lợi gì.
HS: Tạo thị trường tiêuthụ rộng lớn.
KL: Việt Nam là nước đông dân.
HĐ2: Tìm hiểu sự gia tăng dân số.
GV:Treo biểu đồ biến đổi dân số- hình 2.1
? Nhận xét về dân số nước ta từ 1954- 2003
HS: Hoạt động cá nhân.
? Dựa vào biểu đồ hình 2.1, hãy trả lời các câu hỏi sau:
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên đạt mức thấp nhất vào thời kì nào?
Từ 1960- 1989 GTTNnhư thế nào? Vì sao? GTTNcao dẫn đến hiện tượng gì ?
Sau 1989- 2003 GTTN như thế nào? Vì sao?
HS: hoạt động nhóm (3phút)
GV: từ 1960-1989 GTTNcaodo đời sống được cải thiện, y tế có nhiều tiến bộ, tỉ lệ tử giảm dẫn tới tỉ lệ GTTN cao.
? Dựa vào bảng 2.1 nhận xét về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữ các vùng.
HS: hoạt động cá nhân
GV: TLGTTN có sự khác nhau giữa các vùng. ở thành thị và những vùng kinh tế phát triển ( nhất là các khu công nghiệp) tỉ lệ GTTNthấp hơn nhiều so với nông thôn, miền núi. Diều đó phụ thuộc vào đời sống, y tế, ý thức thực hiện công tác DS KHHGĐ
HĐ3: tìm hiểu hậu quả
GV: yêu cầu HS giới thiệu những bức tranh về hậu quả của dân số.
? Dựa vào các bức tranh và vốn hiểu biết của mình, hãy nêu hậu quả
HS: hoạt động cả lớp.
GV: do sự khai thác quá mức tài nguyên dể đáp ứng nhu cầu của nhân dân như:khoáng sản, đất đai, tài nguyên sinh vật nhất là rừngbị tàn phá nghiêm trọng. Môi trường bị ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái, thiên tai ngày càng tăng.
? Hãy nêu những biện pháp để giải quyết vấn đề dân số đông và tăng nhanh.
HS: Làm việc cá nhân.
HĐ4. Tìm hiểu cơ cấu dân số nước ta.
GV: Treo bảng 2.2 cơ cấu dân số theo giới tính và nhóm tuổi của VN
? Dựa vào bảng 2.2 hãy nhận xét tỉ lệ nam, nữ thời kì 1979-1999. Tỉ số giới tính phụ thuộc vào nhữnh yếu tố nào?
HS: Làm việc cá nhân.
GV: Nhóm tuổi 0-14 thường tỉ lệ nam lớn hơn tỉ lệ nữ nhưng nhóm tuổi từ 15-59, 60 trở lên tỉ lệ nữ lớn hơn tỉ lệ nam. (Do khả năng thích ứng của nam kém hơn, nam giới thường làm công việc nặng nhọc hơn)
? hãy cộng tỉ lệ nam nữ trong cùngmột nhóm tuổi.
HS: Làm việc cá nhân ( sử dụng máy tính để cộng )
? Dựa vào bảng vừa tính cho biết dân số nước ta chủ yếu ở nhóm tuổi nào . Cái đó phản ánh điều gì.
HS: Hoạt động cả lớp.
? Cho biết xu thế thay đổi của cơ cấu dân số theo nhóm tuổi , điều đó có ý nghĩa gì.
HS: Thảo luận nhóm ( mỗi bàn 1 nhóm)
GV: Gợi ý nhóm tuổi nào giảm nhóm tuỏi nào tăng , điều đó có ý nghĩa gì.
KL: VN có cơ cấu dân số trẻ. Kết cấu giới tính và kết cấu nhóm tuổi đang có sự thay đổi .
Kiến thức cơ bản
I. Số dân.
- Năm 2002 có: 79,7 triệu người
Đứng thứ 14 trên thế giới.
Thứ 3 ở Đông Nam á.
Trong khi đó diện tích đứng thứ 58 trên thế giới.
Điều đó chứng tỏ Việt Nam là nước đông dân.
II. Gia tăng dân số.
1. Sự gia tăng dân số.
a.Số dân.
Dân số nước ta tăng liên tục từ 1954- 2003. Từ 23,8- 80,9 triệu người. Tăng 3,4 lần.
b-Tỉ lệ gia tăng tự nhiên.
Không đồng đều qua các giai đoạn :
+ Thấp nhất vào năm 1954. Do đời sống có nhiều khó khăn, chiến tranh, sự chăm sóc ytế có nhiều hạn chế nên tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cũng cao dẫn đén tỉ lệ GTTN thấp.
+ Từ 1960- 1989 GTTN cao đạt > 2%. Cao nhất vào năm 1960 là 3,9 %. GTTN cao dẫn đến bùng nổ dân số.
+ Sau 1989 – 2003 GTTN giảm xuống còn khoảng 1,4%. Nhờ thành tựu của công tác dân số KHHGĐ. Tuy vậy mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm hơn 1 triệu người.
KL: dân số nước ta tăng liên tục từ 1954 – 2003. Từ cuối những năm 50 đến những năm cuối của thế kỉ 20, Dân số tăng nhanh dẫn đến bùng nổ dân số. Hiện nay GTTN có giảm nhờ thực hiện tốt chính sách DSKHHGĐ.
2. Hậu quả của việc dân số tăng nhanh.
a.Hạn chế sự phát triển kinh tế.
Do nhu cầu tiêu dùng lớn, quỹ tích luỹ ít nên vốn đầu tư cho phát triển kinh tế ít.
b.Chất lượng cuộc sống khó được nâng cao. Gây sức ép lên giải quyết việc làm, giáo dục, ytế, thu nhập
c.Tài nguyên cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm.
3. Biện pháp giải quyết.
+ Giảm tỉ lệ sinh bằng việc thực hiện csdskhhgđ.
+ Đẩy nhanh sự phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân góp phần xoá bỏ những hủ tục lạc hậu về gia đinh, con cái. ..
III. Cơ cấu dân số.
1.Kết cấu giới tính.
+ tỉ số giới tính ( số nam so với 100 nữ ). Nó phụ thuộc vào chiến tranh, vào cuộc sống hoà bình, vào việc chuyển cư.
+ 1979 tỉ số giới tính là 92,2% là mất cân đối do tác độnh của chiến tranh. đến 1999 là 96,9% nhờ cuộc sống hoà bình.
2.Kết cấu dân số theo nhóm tuổi.
1979
1989
1999
0-14
15-59
60 trở lên
42,5
50,4
7,1
39,0
53,8
7,2
35,5
58,4
8,1
Đơn vị: %
- Dân số chủ yếu ở hai nhóm tuổi: 0-14, 15-59 điều đó phản ánh dân số trẻ.
- Xu thế thay đổi của cơ cấu dân số:
Giảm tỉ lệ nhóm tuổi từ 0-14 , tăng tỉ lệ của nhóm tuổi từ 15-59, 60 trở lên.
ý nghĩa: giảm sức ép tới văn hoá, y tế, giáo dục và giải quyết việc làm
Kl toàn bài.
- VN là một quốc gia đông dân.
- Từ cuối những năm 50, VN bắt đầu có “ hiện tựơng bùng nổ dân số”. Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số, khhgđ nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân sốcó xu hướng giảm.
- Cơ cấu dân số theo độ tuỏi của nước ta đang có sự thay đổi, tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên.
Đ. Củng cố bài
Cần phân biệt rõ: + Tỉ lệ gia tăng TN .
+ Số dân và tình hình gia tăng dân số của nước ta.
+ Cơ cấu dân số, cơ cấu dân số theo giới tính, theo tuổi.
Câu hỏi số 3SGK T-10
a.Tính tỉ lệ GTTN
b. Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình GTTN của dân số ở nước ta.
Cách vẽ: + Tỉ lệ sinhvà tỉ lệ tử vẽ theo đường.
+ GTTN biểu hiện bằng thang màu.
E. Dặn dò: - Làm các câu hỏi trong SGK và TBĐ
- Sưu tầm tranh ảnh về nhà ở và một số hình thức quần cư ở VN.
***************************************************
Tuần 2 Tiết 3 – bài 3. phân bố dân cư và các loại hình quần cư.
A mục tiêu của bài.
1. Kiến thức.
- Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số. Phân bố dân cư nước ta.
- Hiểu đặc điểm của các quần cư nông thôn, đô thị và đô thị hoá.
2. Kĩ năng.
Biết phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị VN
Biết phân tích một số bảng số liệu về dân cư.
B. Chuẩn bị.
1. GV: Bản đồ phân bố dân cư và đô thị VN.
2. HS: Tranh ảnh về nhà ở và một số hình thức quần cư VN.
c. tiến trình các hoạt động ở trên lớp.
* Kiểm tra bài cũ: chọn đáp án đúng hoặc đúng nhất trong các câu sau.
Câu1. Hiện tượng “ Bùng nổ dân số” ở nứơc ta từ cuối những năm 50 và chấm vào những năm cuối của thế kỉ 20 là do:
a. Đời sống nhân dân được cải thiện. b Số phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ cao.
c. Tiến bộ trong ngành y tế. d Tất cả đáp án trên.
Câu 2. Dân số đông và tăng nhanh gây ra nhũng hậu quả:
a. hạn chế tốc độ tăng trưởng kinh tế.
b. Tài nguyên cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm
c. Chất lượng cuộc sống khó được nâng cao.
d. Cả a, b ,c .
Câu 3. Cơ cấu cấu dân số theo giới tính và nhóm tuổi ở VN có sự thay đổi:
a. Tỉ lệ trẻ em giảm dần. b Tỉ lệ trẻ em thấp.
c. Người trong độ tuổi lđ cao. d Tỉ lệ người trong TLĐvà trên TLĐ tăng lên.
Đáp án: Câu 1. d
Câu 2. d
Câu 3. a, d
* Dạy bài mới.
Giới thiệu: Dân cư nước ta phân bố không đều. Từng nơi, người dân lựa chọn loại hình quần cư phù hợp với điều kiện sống và hoạt động sản xuất của mình
Hoạt động của thầy và trò
HĐ1: Tìm hiểu về MĐ DS và PBDC.
? Nêu MĐ DS của nước ta, so với thế giới và cho nhận xét.
HS: Hoạt động cá nhân.
GV: MĐ DS của nước ta cao hơncủa TQ, In-đô-nê-xi-a,
GV: Giơií thiệu bản đồ phân bố dân cư và đô thị VN.
? Dựa vào bản đồ và những hiểu biết của mình cho biết:
Dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào ? Thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao?
HS: Hoạt động nhóm ( 3phút )
GV: - ở đb, dh và đô thị có đktn thuận lợi (địa hình bằng phẳng, đất phù sa, nguần nước dồi dào, gt thuận tiện thích hợp cho việc cư trú và sản xuất ..) ; về kinh tế –xã hội khá phát triển cả về nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. Đồng bằng là nơi con người khai phá và phát triển kinh tế sớm hơn
- ở miền núi và cao nguyên có địa hình hiểm trở
? Sự phân bố dân cư giữa nông thôn và thành thị ntn? Vì sao?
HS: Hoạt động cá nhân.
? Dân cư phân bốkhông đều đã ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế- xã hội ntn.
HS:Hoạt động cả lớp.
? Nêu các biện pháp để giải quyết vấn đề trên.
GV bổ xung: Phát triển kinh tế- xã hội như: xây dựng các vùng chuyên canh cây công nghiệp, các trung tâm công nghiệp chế biến; phát triển các loại hình GTVT,thông tin, văn hoá, giáo dục, ytế
HĐ3: Tìm hiểu các loại hình quần cư.
GV: Giới thiệu các bức tranh về nông thôn, thành thị.
? Dựa vào những bức tranh, nội dung SGK, những hiểu biết của bản thân. Hãy nêu những đặc điểm về: tên gọi, mật độ dân số nhà cửa, nghề nghiệp của quần cư nông thôn và thành thị.
HS: hoạt động cả lớp. ( có thể gọi học sinh lên điền trên bảng )
GV: QC nông thôn đang có sự thay đổi về: d đường, trường, trạm điện thay đổi diện mạo làng quê,
QC thành thị phân bố tập trung ở đồng bằng, ven biển (nơi có nhiều lợi thế về ĐKTN và KT-XH.
HĐ4: tìm hiểu về đô thị hoá.
? Dựa vào bảng 3.1 Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta thời kì 1985-2003 cho nhận xét:
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị.
Sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta như thế nào.
HS: hoạt động nhóm cặp
? Nêu những dẫn chứng chứng tỏ trình độ đô thị hoá thấp.
GV: gợi ý nêu tỉ lệ dân đô thị và qui mô các đô thị.
? Tại sao tốc độ đô thị hoá cao. ? Vấn đề bức xúc cần giải quyết do dân cư tập trung quá đông ở các thành phố lớn.
HS: hoạt động cả lớp.
? Ví dụ minh hoạ về việc mở rộng qui mô các thành phố.
GV: ở Hà Nội lấy sông Hồng làm trung tâm mở rộng về phía bắc (Đông Anh,Gia Lâm) nối hai bờ bằng 5 cây cầu: cầu Thăng Long, Chương Dương, Thanh Trì, Vĩnh Tuy, Nhật Tân.
ở Thị Trấn Hưng Hà ngày một được mở rộng nhờ phát triển giao thông, các cơ sở công nghiệp.
Kiến thức cơ bản
I.Mật độ dân số và phân bố dân cư.
1. Mật độ dân số.
Năm 2003 mđ ds: 246 ng/km2 trong khi đó của thế giới là: 47ng/km2.
VN nằm trong số các nước có mđ ds cao trên thế giới.
2. Phân bố dân cư.
a. Dân cư phân bố không đều.
+ Tập trung đông ở vùng đồng bằng, ven biển và đô thị: Mật độ ds rất cao năm 2003 ở ĐBSHlà 1192 ng/ km2 , TP HCM là 2664 ng/km2, Hà Nội là 2830 ng/km2
+ Miền núi và cao nguyên dân cư thưa thớt : Miền núi Tây Bắc, Tây Nguyên mđ ds chưa tới 100 ng/km2
Sự phân bố dân cư không đều như trên là do điều kiện sinh sống ( về tự nhiên, kinh tế – xã hội ) của các vùng có sự khác nhau.
+ Sự phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn có sự chênh lệch lớn:
Năm 2003: có 74% dân cư ss ở nông thôn.
26% dân cư ssở thành thị.
Do hoạt động kinh tế chính của nước ta vẫn là nông nghiệp ở trình độ thấp.
b.ảnh hưởng
- Giữa đb với miền núi.
ĐB: có thị trường tiêu thụ lớn, nguần lao động dồi dàoKhó khăn là sức ép lên giải quyết việc làm, tài nguyên nhất là đất đai.
MNvà CN : thiếu lao động, việc bảo vệ đường biên giới gặp nhiều khó khăn
- ở nông thôn: lao động thiếu tác phong công nghiệp gây trở ngại cho sự nghiệp CNH HĐH đất nước.
c. Biện pháp giải quyết.
+ Phát triển kt-xh ở miền núi và cao nguyên
+ Thúc đẩy sự phát triển của cn, xd và dv
III. các loại hình quần cư
Các đặc điểm
QC nông thôn
QC thành thị
1. Tên gọi
2. Mật độ dân số, nhà cửa.
3.Nghề nghiệp
4. Lối sống
Làng, xã, bản, buôn,
Thấp, nhà cửa thưa thớt,
Làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
Quan hệ họ hàng, làng xóm, các tập tục,..
. Phố phường, quận,..
Mật độ ds cao,nhiều nhà cao tầng, san sát nhau.
. Làm công nghiệp và dịch vụ. Trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá khoa học kĩ thuật.
. Lối sống: dựa vào quan hệ cộng đồng,
III. Đô thị hoá
1. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục:
Số dân từ 11360 lên 20869,5 nghìn người. Nhanh nhất vào giai đoạn 1995- 2003.
Tỉ lệ dân đô thị tăng từ 19,87- 25,8% tức là tăng 6,83%. Chứng tỏ tốc độ đô thị hoá cao.
2. Trình độ đô thị hoá còn thấp.
- Tỉ lệ dân đô thị thấp.
- Đa số các đô thị có qui mô vừa và nhỏ.
3. Tốc độ đô thị hoá cao nhờ việc mở rộng qui mô các thành phố và sự lan toả lối sống thành thị về các vùng nông thôn.
Dân cư tập trung quá đông ở các thành phố lớn gây sức ép tới việc làm, nhà ở, kết cấu hạ tầng đô thị, chất lượng môi trường đô thị.
KL toàn bài:
+ Nước ta có mật độ dân số cao. Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị; miền núi dân cư thưa thớt. Phần lớn dân cư nước ta sinh sống ở nông thôn.
+ Các đô thị nước ta phần lớn có quy mô vừa và nhỏ, phân bố tập trung ở vùng đồng bằng và vên biển. Qúa trình đô thị hoá ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng ca. Tuy nhiên, trình độ đô thị hoá còn thấp
D. Củng cố bài.
1. Dựa vào hình 3.1 lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam, năm 1999 hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta.
Trả lời: dân cư phân bố không đều;
Đông đúc ở ĐB, ven biển và đô thị; thưa thớt ở miền núi và cao nguyên.
ở ĐB, ven biển và đô thị có mật độ dân số cao. Điển hình như đb sông Hồng lên tới > 1000ng/km2.
Miền núi và cao nguyên có mật độ dân số thấp < 100 ng/km2 như ở miền núi Tây Bắc, Tây Nguyên
Sự phân bố dân cư không đều ngay giữa đb với đb, miền núi với miền núi:
ĐB sông Hồng có mđ ds coa hơn ĐB sông CL. Ngay tại ĐB sông CLdân cư tập trung đông hơn ở khu vực dọc theo sông Tiền, sông Hởu.
Miền núi Tây Bắc có mđ ds thấp hơn miền núi Đông Bắc.
2.Câu 3- SGK
Nhận xét: phân bố dân cư không đều giữa các vùng( nêu các vùng đông dân, các vùng thưa dân)
Sự thay đổi mđ ds ở các vùng: tăng lên tuy nhiên đbsHồng vẫn cao nhất, năm 1989 TN thấp nhất thì đến năm 2003 TB rhấp nhất.
*Dặn dò: - Học bài và làm các câu hỏi trong tập bản đồ
- Chuẩn bị cho bài học sau: sưu tầm tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ về nâng cao chất lượng cuộc sống ở nước ta.
**********************************************
Tiết 4. Bài 4. – lao động và việc làm. chất lượng cuộc sống
Ngày soạn:
Ngày dạy :
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguần lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.
- Biết được sơ lược về chất lượng cuộc và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân
dân ta.
2. Kĩ năng
- Biết cách nhận xét các biểu đồ: biểu đồ cơ cấu lao động phân theo thành thị và nông thôn, cơ cấu sử dụng lao động theo ngành. Nhận xét bảng số liệu cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ hình tròn.
3. Thái độ
Có ý thức vươn lên trong học tập và tu dưỡng để trở thành lao động có trình độ kĩ thuật.
B. chuẩn bị
1. GV phóng to các biểu đồ trong bài
2. HS: tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ về nâng cao chất lượng cuộc sống, phiếu hoạt động nhóm.
C. tiến trình các hoạt động trên lớp
1. Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu 2 HS mang tập bản đồ lên chấm và nhận xét
2. Dạy bài mới
Giới thiệu bài: nước ta có lực lượng đông đảo. Trong thời gian qua, nước ta đã có nhiều cố gắng giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sốngcủa người dân.
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
HĐ1. tìm hiểu những mặt mạnh và hạn chế của nguần lao động nước ta
? Nguồn lao động nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kt- xh.
HS: hoạt động cả lớp
GV gợi ý: dựa vào biểu đồ, nội dung sgk và nhữnh hiểu biết của bản thân để trả lời
GV: chất lượng lao động của nước ta còn thấp hơn nhiều so với thế giới và khu vực.
? Tại sao đa số lao động nước ta là lao động nông thôn. Điều đó có hạn chế gì?
HS: vì hoạt động kinh tế chính của nước ta là nông nghiệp, lại ở trình độ thấp.
GV: Báo động đỏ về chất lượng lao động VN
- Với thang điểm 10, VN được quốc tế chấm 3,79 điểm về nguồn nhân lực.
- Năm 2004 theo tiêu chuẩn thang điểm 10 của khu vực thì trí tuệ đạt 2,3 điểm, ngoại ngữ đạt 2,5, khả năng thích ứng với điều kiện khkt thì còn kém hơn chỉ đạt 2 điểm. Điều này chứng tỏ thanh niên VN đang tụt hậu rất xa so với khu vực.
? Giải pháp để nâng cao chất lượng lao động.
HS: hoạt động cả lớp
KL: nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm thuận lợi cho phát triển kt. Tuy nhiên thể lực và trình độ chuyên môn còn thấp, phân bố lao động không đều đã gây nhiều trở ngai cho sự phát triển kinh tế.
HĐ2: tìm hiểu việc sử dụng lao động.
GV: cùng với quá trình đổi mới nền kt- xh, số lao động có việc làm ngày càng tăng
? Dựa vào hình 4.2 cơ cấu sử dụng lao động theo ngành hãy:
- Nêu cơ cấu sử dụng lao động theo ngành trong hai năm.
- Nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành của nước ta.
HS: hoạt động theo nhóm (hai bàn 1 nhóm )
Thời gian 2 phút
Sau 2 phút đại diện các nhóm báo cáo, bổ xung
? Dựa vào bảng 4.1(sgk ) trang 17 hãy nhận xét cơ cấu sử dụng lđ theo tpkt.
HS hoạtt động cả lớp
KL: việc sử dụng lđ của nước ta đang thay đổi theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
HĐ3 Tìm hiểu về vấn đề việc làm
? Dựa vào nội dung SGK cho biết tại sao giải quyết việc làm là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta.
HS làm việc cá nhân từ 1- 2 phút
GV gọi hs trả lời, các hs khác bổ xung
? Để giải quyết việc làm theo em cần có những giải pháp gì.
HS: hoạt động cả lớp
GV: phân bố lại dân cư và lao động vừa để tạo việc làm vừa để khai thác tốt hơn tiềm năng của mỗi vùng.
ở nông thôn ngoài trồng lúa, phát triển trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, đẩy mạnh chăn nuôi. Khôi phục và phát triển các làng nghề truyền thống, các hoạt động dịch vụ ở nông thôn.
KL: giải quyết việc làm là vấn đề xh gay gắt ở nước ta. Cần có những giải pháp phù hợp với điều kiện cụ thể của mỗi vùng
HĐ4: tìm hiểu những thành tựu và hạn chế của chất lượng cuộc sống.
? Qua bức tranh hình 4.3 + nội dung SGK hãy nêu những thành tựu trong việc nâng cao clcs.
HS: hoạt động cả lớp
GV: bổ xung- dvxh đó là trẻ em <6 tuổi chữa bệnh không mất tiền từ năm 2005
Dịch cúm H5N1 đã bị đẩy lùi nhanh chóng khi bùng phát ở VN cuối năm 2003- đầu 2004.
? Những hạn chế trong việc nâng cao chất lượng cs.
GV: chênh lệch giữa thành thị với nông thôn, giữa các tầng lớp dân cư trong xh
I. Nguồn lao độnh và sử dụng lao động
1. Nguồn lao động
a. thuận lợi
- Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh
- có nhiều kinh nghiệm trong sx nông, lâm, ngư nghiệp. Có khả năng tiếp thu khkt
- chất lượng lao động ngày càng được nâng cao: năm 2001 có 21,20/0 tổng số lao động qua đào tạo ( có chuyên môn kĩ thuật) trong đó 4,40/0 có trình độ cao đẳng, đại học, trên đại học còn 16,80/0 trình độ công nhân kĩ thuật.
b. Khó khăn
- Thể lực và trình độ chuyên môn còn thấp: 78,80/0 lao động không qua đào tạo.
- Đa số lao độngnông thôn, thiếu tác phong công nghiệp phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.
- Sự phân bố lực lượng lao động có trình độ không đều giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng lãnh thổ trong cả nước.
c. Giải pháp để nâng cao chất lượng lao động.
- Nhà nước và nhân dân cùng đầu tư phát triển giáo dục và y tế; đa dạng hoá các loại hình đào tạo( hỗ trợ và cho vay vốn đối với sinh viên nghèo, học giỏi)
- Hợp tác với nước ngoài t
File đính kèm:
- dia 9(10).doc