Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (tiết 17)

MỤC TIÊU:

Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức:

- Biết được nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc ở nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệTổ Quốc.

2. Kĩ năng:

- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.

- Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc .

3. Tư tưởng:

- Giáo dục tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc Việt Nam.

 

doc182 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 516 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (tiết 17), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 1 Ngaøy soaïn: 3/8/2009 Tieát 1 Ngaøy daïy: 10/8/2009 (9/1) 12/8/2009 (9/2) ÑÒA LÍ DAÂN CÖ Baøi 1: COÄNG ÑOÀNG CAÙC DAÂN TOÄC VIEÄT NAM I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Biết được nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc ở nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệTổ Quốc. 2. Kĩ năng: - Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta. - Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc . 3. Tư tưởng: - Giáo dục tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc Việt Nam. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: - Bản đồ dân cư Việt Nam. H 1.1 & 1.2 Sgk - Bộ ảnh về đại gia đình các dân tộc Việt Nam. 2. HS: Soạn bài trước ở nhà, sưu tầm Tranh ảnh một số dân tộc Việt Nam. III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: (Duy trì trong suốt tiết học) 2. Kiểm tra bài cũ: Sách vở, dụng cụ học tập 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Việt Nam là một quốc gia nhiều dân tộc. Với truyền thống yêu nước, đoàn kết, các dân tộc đã sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về các dân tộc nước ta là bao nhiêu? Trong đó dân tộc nào giữ vai trò chủ đạo trong quá trình phát triển đất nước. Địa bàn cư trú của các dân tộc được phân bố như thế nào trên lãnh thổ nước ta. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Bổ sung HĐ1: (cả lớp) ? Với sự hiểu biết của bản thân em hãy cho biết nước ta có bao nhiêu dân tộc. Kể tên các dân tộc mà em biết Hs: Có 54 DT Gv: Treo tranh các dân tộc Việt Nam đồng thời thuyết minh về các ngữ hệ. ? Sự khác biệt trong những nét văn hoá cúa các dân tộc được thể hiện ở những điểm nào. HS: Dựa vào kiến thức trong Sgk trả lời ? Em hãy rình bày vài nét đặc sắc về dân tộc của bản thân em. Gv: Yêu cầu HS quan sát H1.1 SGK tr10 cho biết: ? Trong các dân tộc Việt Nam dân tộc nào có số dân đông nhất ? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu. Hs: DT Kinh 86,2%, DT ít người 13,8% Gv: Hướng dẫn HS cách vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu dân tộc của nước ta. ? Với kiến thức lịch sử cho biết người việt cổ còn có tên gọi gì. Hs: Âu Lạc, Tây Âu, Lạc Việt . . . ? Phân tích những thuận lợi và khó khăn do nước ta có nhiều thành phần dân tộc. Hs: - Thận lợi: Mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng thể hiện qua ngôn ngữ, trang phục, các quần cư, phong tục tập quán riêng tạo nên một Việt Nam đậm đà bản sắc văn hoá DT Các DT có phương thức, kinh nghiệm sản xuất riêng phù hợp với địa hình, khí hậu, . . . nên khi sống gần nhau họ sẽ học hỏi được những mặt tích cực trong sản xuất . . . . - Khó khăn: Có đa DT, đa phong tục tập quán và đa tín ngưỡng dễ gây nên sự bất bình trong xã hội . . . ? Hãy kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết. Hs: Dệt thổ cẩm, thêu, thùa (Tày, Thái), làm gốm, trồng bông dệt vải (Chăm), làm bàn ghế bằng trúc (Tày) Gv: Đa số các kiều bào có lòng yêu nước đang trực tiếp hoặc gián tiếp góp phần xây dựng đất nước. I. CÁC DÂN TỘC Ở VIỆT NAM - Nước ta có 54 dân tộc. - Mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng thể hiện qua ngôn ngữ, trang phục, phương thức sản xuất, phong tục tập quán . . . - Dân tộc kinh (việt) chiếm 86,2% dân số cả nước. - Các dân tộc thiểu số chiếm 13,8% Chuyển ý: Như vậy Việt Nam là một nước có nhiều thành phần chung sống trên lãnh thổ; để biết được 54 dân tộc sinh sống ở những khu vực nào chúng ta cùng nhau chuyển qua mục ? Dựa vào vốn hiểu biết của bản thân hãy cho biết: Dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở những khu vực nào? Sống về nghề gì là chủ yếu? Hs: Chủ yếu trong các ngành CN, NN, dịch vụ, KHKT ? Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở những khu vực nào? Nghề nghiệp chính của họ là gì? Hs: Sinh sống bằng trồng cây CN, Lâm nghiệp, chăn nuôi, khai thác KS . . . ? Hãy cho biết về sự phân bố và đời sống của đồng bào miền núi có những đổi thay như thế nào trong những năm gần y? Hs: Định canh, định cư, xoá đói giảm nhèo, xây dựng cơ sở hạ tầng . . . Gv: Hiện nay một số DT ít người từ miền núi phía bắc vào sinh sống ở Tây Nguyên, nhờ cuộc vận động định canh, định cư gắn với xoá đói giảm nghèo mà tình trạng du canh du cư của một số dân tộc núi cao đã được hạn chế đời sống ngày càng được nâng cao, môi trường được cải thiện . . . . II/ PHÂN BỐ CÁC DÂN TỘC a. Dân tộc kinh: - Phân bố chủ yếu ở đồng bằng trung du và duyên hải. b.Các dân tộc ít người: - Phân bố chủ yếu ở miền núi, cao nguyên và trung du (Trừ người chăm, người khơ me sinh sống ở đồng bằng) 4. Củng cố: Khoanh tròn vào chử cái đầu câu ý mà em cho là đúng nhất 1.Việt Nam có bao nhiêu dân tộc sinh sống? a. 45 dân tộc b. 54 dân tộc c. 64 dân tộc d. 34 dân tộc 2. Dân tộc kinh chiếm tỉ lệ khoảng bao nhiêu % dân số cả nước? a. 86,2% b.58 % c. 68% d.78 % 3. Hãy trình bày tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta? 4. Dân tộc kinh phân bố phần lớn ở. a. Đồng bằng. c.Duyên hải b. Trung du. d. Cả 3 khu vực trên. 5. Hướng dẫn HS làm bài tập Sgk Tr 6 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và làm bài tập 1,2,3 Sgk tr 6 - Chuẩn bị bài 2: “Dân số và gia tăng dân số” - Xem lại kiến thức lớp 7 về dân số và gia tăng dân số IV/ RÚT KINH NGHIỆM: Tuaàn 1 Ngaøy soaïn: 5/8/2009 Tieát 2 Ngaøy daïy: 13/8/2009 (9/1, 9/2) Baøi 2: DAÂN SOÁ VAØ GIA TAÊNG DAÂN SOÁ I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Biết số dân của nước ta (năm 2002) - Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả. - Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số cả nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi. - Hiểu dân số đông và gia tăng nhanh đã sức ép đối với tài nguyên, môi trường; thấy được sự cân bằng giữa dân số và MT, tài nguyên nhằm phát triển bền vững 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số với môi trường 3. Tư tưởng: -Ý thức được sự cần thiết phải có qui mô gia đình hợp lý. - Có ý thức chấp hành các chính sách của nhà nước về dân số và môi trường. Không đồng tình với những hành vi đi ngược với chính sách của nhà nước về dân số, môi trường và lợi ích của cộng đồng. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Gáo viên: - Biểu đồ biến đổi dân số ở nước ta (Phóng to theo Sgk) -Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống. 2. Học sinh: Soạn bài trước ở nhà, sưu tầm moat số tranh ảnh về môi trường III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: (Duy trì trong suốt tiết học) 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta được thể hiện như thế nào? Trả lời: a. Dân tộc kinh: Phân bố chủ yếu ở đồng bằng trung du và duyên hải. b. Các dân tộc ít người: Phân bố chủ yếu ở miền núi, cao nguyên và trung du (Trừ người Chăm và người Khơ me) 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Việt Nam là nước đông dân, có cơ cấu dân số trẻ. Nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng dân só có xu hướng giảm và cơ cấu dân số đang có sự thay đổi. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề dân số, sự gia tăng dân số và cơ cấu dân số ở nước ta. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Bổ sung HĐ1: (Cả lớp) ? Dựa vào vốn hiểu biết của bản thân và SGK cho biết số dân của nước ta tính đến năm 2002 là bao nhiêu Hs: 79,7 triệu người (2002) GV: Đưa ra các số liệu DS qua các năm: Năm 1931 1960 1979 1989 1999 2003 Số dân (triệu ng) 17,70 30,17 52,46 64,41 76,6 80,9 ? Em có suy nghĩ gì về thứ hạng diện tích và dân số nước ta so với các nước trên TG. Hs: suy nghỉ trả lời GV: Lưu ý Diện tích nước ta thuộc nước có lãnh thổ TB. DS thuộc nước có DS đông trên TG ? Dân số đông có những thuận lợi và khó khăn gì trong sự phát triển kinh tế ở nước ta. Hs: - Thuận lợi: + Có nguồn nhân lực dồi dào đáp ứng nhu cầu các ngành . + Có thị trường tiêu thụ rộng lớn - Khó khăn: tạo sức ép lớn đối với việc phát triển KT- XH với tài nguyên môi trường và chất lượng cuộc sống. I. SỐ DÂN - 79,7 triệu người (2002) - Đứng hàng thứ 14 trên thế giới, thứ 3 Đông Nam Á. * Chuyển ý: So với các nước thì DS nước ta thuộc vào loại đông vậy trong những năm qua sự gia tăng của DS như thế nào chúng ta tìm câu trả lời trong mục Gv: Gọi Hs đọc thuật ngữ bùng nổ dân số Hs: Đọc thuật ngữ bùng nổ dân số Gv: Treo BĐ biến đổi dân số ở nước ta (H 2.1) Gv: Quan sát hình 2.1 SGK em hãy: ? Nêu nhận xét bùng nổ dân số qua chiều cao của cột dân số. Hs: Quan sát hình 2.1 & nêu nhận xét ? Khi nào thì dẫn đến sự bùng nổ DS Hs: khi DS tăng nhanh đột ngột, tỉ lệ gia tăng tự nhiên trên 2,1% ? Nhận xét đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự thay đổi như thế nào. Hs: -Tốc độ gia tăng thay đổi theo từng giai đoạn. Cao nhất 2% (1954 -1960) Từ 1976 -2003 có xu hướng giảm dần. Thấp nhất là 3,1% (2003) ? Giải thích nguyên nhân về sự thay đổi từng giai đoạn Hs: - Từ 1954–1960 tăng nhanh do sau 10 năm nước ta giành được hoà bình độc lập . . . . . .chưa thực hiện chính sách kế hoạch hoá gia đình. - Từ 1960–1965 giảm do chiến tranh và các dịch bệnh . - Từ 1976–1999 có xu hướng giảm dần, kết quả của việc thực hiện chính sách DS kế hoạch hoá gia đình. ? Qua phần nhận xét BĐ trên em có nhận xét gì về mỗi quan hệ giữa gia tăng tự nhiên với tăng dân số Hs: -Tỉ lệ gia tăng dân số nước ta giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh. ? Giải thích vì sao tỉ lệ gia tăng dân số nước ta giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh. Hs: - Cơ cấu DS nước ta trẻ, Số phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ cao ? Dân số tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì tới kinh tế, môi trường và đời sống - xã hội. Hs: Nêu hậu quả về kinh tế, môi trường, xã hội Gv: Liên hệ việc dân số tăng nhanh gây ra hậu quả cho môi trường Gv: Hướng dẫn cách tính tỉ lệ gia tăng DS tự nhiên lấy tỉ suất sinh trừ đi tỉ suất tử của cùng 1 năm đơn vị tính là % ? Việc giảm tỉ lệ gia tăng DS tự nhiên có lợi ích gì Hs: Giải quyết nạn thất nghiệp, tình trạng thừa lao động, nâng cao mức sống của người dân, giảm bớt việc gây sức ép cho các công trình công cộng và an ninh xã hội . .. Gv: Yêu cầu Hs phân tích bảng số liệu 2.1 SGK cho biết: ? Vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất và cao hơn trung bình cả nước Hs: dựa vào bảng số liệu 2.1 SGK trả lời ? Các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn mức TB của TG? Hs: Tây Bắc, Bắc TB, Duyên Hải NTB, Tây nguyên ? Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng trên? Hs: - Do nhận thức của người dân về chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình chưa đúng nức, phong tục tập quán, quan niệm lạc hậu lỗi thời, II. GIA TĂNG DÂN SỐ - Dân số nước ta tăng nhanh liên tục theo các năm. + Bùng nổ dân số từ 1950 – 2000 - Tỉ lệ gia tăng dân số giảm + Hiện nay dân số đang chuyển sang giai đoạn có tỉ suất sinh tương đối thấp nhờ thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình. +Tăng 1 triệu người/ năm. + Tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự khác nhau giữa các vùng, các miền. * Hậu quả: - Kinh tế: + Lao động không có viện làm. + Anh hưởng tới tốc độ phát triển KT. + Không đáp ứng kịp với nhu cầu và đời sống - Môi trường: Tài nguyên cạn kiệt, ô nhiễm môi trường - Xã hội: Gây sức ép cho giáo dục, y tế, an ninh XH và các công trình công cộng. - Vùng Tây Bắc có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất, thấp nhất là vùng đồng bằng sông Hồng. Gv: Yêu cầu Hs Dựa vào bảng 2.2: ? Em có nhận xét gì về cơ cấu dân số nước ta ? Giải thích vì sao dân số nước ta có cơ cấu trẻ. Hs: Do những năm trước tỉ lệ số trẻ em cao ? Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi thời kỳ 19979 – 1999. ? Nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kỳ 1979 – 1999. ? Em có nhận xét gì về tỉ số giới tính. ? Nguyên nhân nào đã làm cho tỉ số giới tính thay đổi. Hs: - Do khoa học y tế phát triển, - Chiến tranh, nam giới hy sinh - Công việc lao động: Nam giới phải lao động nhiều hơn làm những công việc nặng nhọc hơn, nên tuổi thọ thấp hơn nữ. III. CƠ CẤU DÂN SỐ - Nước ta có cơ cấu dân số trẻ - Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi - Tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên. 4. Củng cố: 1. Quan sát hình 2.1 SGK tr 7 hãy cho biết số dân và tình hình gia tăng dân số ở nước ta?: 2. Phân tích ý nghĩa của sự gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu ở nước ta. 3. Nêu những hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh? 4. Quan sát hình 2.1 SGK tr 7 hãy: a. Điền vào bảng sau: Năm 1954 1960 1965 1970 1976 1979 1989 1999 2003 Số dân (Tr.người) Tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%) b.Nhận xét về tình hình tăng dân số ở nước ta: - Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ: bài tập 3 SGK trang 10 Dựa vào bảng 2.3 SGK hãy: a. Tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên năm 1979 (%), năm 1999 (%) và nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số qua các năm: b.Vẽ biểu đồ theo bảng số liệu - Vẽ biểu đồ hình cột: 5. Dặn dò: + Về nhà học bài và làm bài tập trong SGK trang 10 + Chuẩn bị bài 3: “Phân bố dân cư và các loại hình quần cư” ? Xen lại công thức tính mật độ dân số (Lớp 7) ? Trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta? Giải thích. ? Nêu đặc điểm và chức năng của các loại hình quần cư ở nước ta. IV/ RÚT KINH NGHIỆM: Tuaàn 2 Ngaøy soaïn: 10/8/2009 Tieát 3 Ngaøy daïy: 17/8/2009 (9/1) 19/8/2009 (9/2) Baøi 3 : PHAÂN BOÁ DAÂN CÖ VAØ CAÙC LOAÏI HÌNH QUAÀN CÖ I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Hiểu và trình bày đặc điểm mật độ dân số và phân bố dân cư ở nước ta. - Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, quần cư thành thị và đô thị hoá ở nước ta. 2. Kĩ năng: - Biết phân tích lược đồ dân cư và đô thị Việt Nam (năm1999), một số bảng số liệu về dân cư. 3. Tư tưởng: -Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi trường nơi đang sống, chấp hành các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Gáo viên: - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam. năm 1999 - Tranh ảnh về nhà ở, một số hình thức quần cư ở Viêt Nam. 2. Học sinh: - Soạn bài trước ở nhà III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: (Duy trì trong suốt tiết học) 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Cho biết số dân và tình hình gia tăng dân số ở nước ta? Trả lời: -79,7 triệu người (2002); 2003 là 80,9 triệu người. - Hiện nay đang bước sang giai đoạn có tỉ suất sinh tương đối thấp và giảm chậm, tỉ lệ tử ổn định; Mức tăng trưởng DS thấp hơn mức TB của TG. Tuy vậy DS mỗi năm vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Dân cư chúng ta tập trung đông đúc ở đồng bằng và đô thị, thưa thớt ở miền núi và cao nguyên nhưng ở từng nơi người dân lựa chọn loại hình dân cư phù hợp với điều kiện sống và hoạt động sản xuất của mình, tạo nên sự đa dạng về hình thức quần cư ở nước ta. Để biết được sự phân bố dân cư, cũng như các loại hình quần cư ở nước ta như thế nào? bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ những vấn đề nói trên. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Bổ sung Gv: + Hướng dẫn cho HS tính mật độ dân số nước ta => 80,9 triệu người: 330.991 Km2 = 246 người/Km2 + Ghi lên bảng mật độ các nước * Châu Á là 85người/Km2 * Lào là 25người/Km2 * Cam Pu Chia là 68 người/Km2 * Ma Lai Xi a là 75người/Km2 * T giới là 47 người/Km2 ? Qua các số liệu trên em có nhận xét gì về mật độ DS nước ta. Hs: Cao 246 người/km2 (2003) ? Vì sao mật độ dân số nước ta cao. Hs: Do DS tăng nhanh nhưng DT lãnh thổ không tăng. ? So với mật độ dân số TG thì mật độ dân số nước ta cao hơn bao nhiêu lần. Hs: Gấp 5,2 lần. ? Năm 2003 có mật độ dân số cao hơn năm 1989 là bao nhiêu? Từ đó ta rút ra được điều gì? Hs: Ngày càng tăng. * Kết luận: VN thuộc nhóm nước có MĐDS cao trên TG. Cao hơn cả TQ (nước có số dân lớn nhất TG), In-đô-nê-xi-a (có DS đông nhất ĐNA). VN là nước “đất chật người đông Chuyển ý: Như vậy nước ta có mật độ dân số thuộc vào loại cao trên TG TB 246 người/km2 (2003) nhưng mật độ đó có phải ở nơi nào cũng giống nơi nào hay không? Chúng cùng nhau tìm câu trả lời trong mục b ? Quan sát hình 3.1 hãy cho biết: + Các vùng có mật độ dân số cao? + Các vùng có mật độ dân số thấp? Hs: Dựa vào hình 3.1 trả lời Gv Giải thích nguyên nhân trên? Hs: - Ở các đồng bằng, ven biển các đô thị có các điều kiện tự nhiên, kinh tế, chính trị, xã hội thuận lợi cho sự phát triển - Ở miền núi và cao nguyên thì ngược lại . . . ? Cho biết dân cư nước ta phần lớn sinh sống ở đâu? Giải thích vì sao? Hs: Nông thôn. Do nước ta xuất phát từ một nền nông nghiệp và hiện nay vẫn là nước nông công nghiệp . . . . ? Dân cư sinh sống nhiều ở vùng nông thôn chứng tỏ rằng nền kinh tế có trình độ như thế nào. Hs: Thấp, Chậm phát triển . . . ? Đảng và nhà nước ta đã có những chính sách gì để phân bố lại dân cư Hs: tổ chức di dân đến các vùng KT mới ở miền núi và ccao nguyên 1/ MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ a. Mật độ dân số: - Cao 246 người/km2 (2003) - Ngày càng tăng. b. Phân Bố: + Tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển các đô thị. + Thưa vắng ở miền núi và cao nguyên. => Không đồng đều giữa các vùng các miền, giữa thành thị và nông thôn . . . - Phần lớn sinh sống ở nông thôn chiếm 74% (2003) * Chuyển ý: Như chúng ta đã biết nước ta là một nương đông dân dân cư chủ yếu sống ở vùng nông thôn, để biết được nước ta có những loại hình quần cư nào chúng ta chuyển qua mục II ? Cho biết sự giống và khác nhau của loại hình quần cư nông thôn nước ta. Hs: + Giống nhau: Hoạt động kinh tế chính là nông, lâm, ngư nghiệp. + Khác nhau: Về quy mô và tên gọi ? Theo em thì hiện nay quần cư nông thôn đã có sự thay đổi gì. Hs: - Cơ sở hạ tầng( Điện . . . . . . . diện mạo làng quê) - Nhà cửa, lối sống, số người sống phi nông nghiệp ? Quần cư thành thị của nước ta có đặc điểm gì? Hs: Dựa vào nội dung Sgk trang 12 trả lời ? So sánh về sự hoạt động về kinh tế và cách thức bố trí nhà ở gữa quần cư nông thôn và quân cư đô thị có điểm gì khác nhau. ? Quan sát H3.1 hãy nhận xét về sự phân bố các đô thị ở nước ta? Giải thích hiện tượng đó. Hs: + Vị trí + Các điều kiện tự nhiên + Các điều kiện kinh tế –xã hội II/ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ a. Quần cư nông thôn. - Là điểm dân cư ở nông thôn với quy mô dân số, tên gọi khác nhau hoạt động kinh tế nông, lâm, ngư nghiệp. b. Quần cư thành thị - Qui mô vừa và nhỏ. - Hoạt động kinh tế công nghiệp, dịch vụ, - Tập trung chủ yếu ở đồng bằng, ven biển, đang có xu hướng mở rộng * Chuyển ý sang mục III. ĐÔ THỊ HOÁ. Gv: Yêu cầu Hs dựa vào bảng 3.1 tr 13 Sgk hãy nhận xét: ? Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta qua các năm. Hs: Tăng không đều giữa các giai đoạn. Năm 1995 -2003 có tốc độ tăng nhanh nhất ? Em có nhận xét gì về tốc độ đô thị hoá ở nước ta. Hs: Tốc độ ngày càng cao ? Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta như thế nào. Hs: Thấp kinh tế N2 còn chiếm vị trí cao ? Hs quan sát H3.1 sgk kết hợp BĐ trên bảng nhận xét về sự phân bố các thành phố lớn ở nước ta Hs: Phân bố ở đồng bằng và ven biển ? Giải thích vì sao các đô thị ở nước ta lại phân bố ở đồng bằng và ven biển. Hs: Có vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội thuận lợi . . . . ? Em hãy lấy ví dụ minh hoạ về việc mở rộng quy mô các thành phố ở nứơc ta. Hs: TPHCM mở rộng về miền tây NB, Miền ĐNB ? Sự tập trung quá đông dân cư ở hai thành phố lớn Thủ dô Hà Nội và TP Hồ Chí Minh có những và khó khăn gì Hs: - Khó khăn: + Gây quá tải về cơ sở hạ tầng và các công trình công cộng + Gây sức ép cho gải quyết việc làm, an ninh xã hội III/ ĐÔ THỊ HOÁ. - Số dân thành thị và tỉ lệ dân độ thị tăng liện tục. - Tốc độ ngày càng cao. -Trình độ ĐTH thấp, quy mô vừa và nhỏ. - Phân bố ở đồng bằng ven biển và các vùng kinh tế trọng điểm - Mở rộng quy mô thành phố và lối sống đô thị về nông thôn 4. Củng cố: - So sánh quần cư nông thôn và quần cư đô thị theo bảng sau: Quần cư Nông thôn Thành thị Mật độ dân số (cao, thấp) Chức năng Đặc điểm cư trú - Nhận xét về mật độ dân số của nước ta? - Chứng minh rằng: Dân cư nước ta phân bố không đều ? - Nhận xét về quy mô đô thị Việt nam và sự phân bố? - Nhận xét trình độ đô thị hoá của nước ta? 5. Dặn dò: Về nhà học bài cũ. Nắm vũng đặc điểm về sự phân bố dân cư ở nước ta Nước ta có những loại hình quần cư nào? Đặc điểm của chúng ra sao? + Làm bài tập 1, 2, 3 SGK và chuẩn bị bài số 4 IV/ RÚT KINH NGHIỆM: Tuaàn 2 Ngaøy soaïn: 12/8/2009 Tieát 4 Ngaøy daïy: 20/8/2009 (9/1,9/2) BAØI 4: LAO ÑOÄNG VAØ VIEÄC LAØM. CHAÁÙT LÖÔÏNG CUOÄC SOÁNG I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Hiểu và trình bày được đạc điểm nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta. - Biết sơ lược về chất lượng sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta. - Hiểu MT sống cũng là một trong những tiêu chuẩn của chất lượng cuộc sống. Chất lượng cuộc sống của người dân Việt Nam còn chưa cao, một phần do MT sống còn có nhiều hạn chế. - Biết MT sống ở nhiều nơi đang bị ô nhiễm, gây ảnh hưởng đến sức khoẻ của người dân 2. Kĩ năng: - Biết nhận xét các biểu đồ. - Phân tích mối quan hệ giữa MT sống và chất lượng cuộc sống. 3. Tư tưởng: - Sử dụng nguồn lao động một cách hợp lí. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh MT nơi đang sống và các nơi công cộng khác, tham gia tích cực các hoạt động BVMT ở địa phương II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Gáo viên: - Các biểu đồ cơ cấu lao động (phóng to theo SGK) - Tranh ảnh thể hiện chất lượng và nâng cao cuộc sống. 2. Học sinh: - Soạn bài trước ở nhà III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: (Duy trì trong suốt tiết học) 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Em hãy trình bày đặc điểm về sự phân bố dân cư ở nước ta? Trả lời: - Không đồng đều giữa các vùng các miền, giữa thành thị và nông thôn . . . + Tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển các đô thị nơi các vùng KT trọng điểm + Thưa vắng ở miền núi và cao nguyên, hải đảo - Phần lớn sinh sống ở nông thôn chiếm 74%. Câu 2: Nước ta có những loại hình quần cư nào nêu đặc điểm của chúng ? Trả lời: - Quần cư nông thôn: là điểm dân cư ở nông thôn với quy mô dân số, tên gọi khác nhau hoạt dộng kih tế nông, lâm, ngư nghiệp. - Quần cư thành thị: Qui mô vừa và nhỏ. Hoạt động kinh tế công nghiệp, dịch vụ, trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá. Tập trung chủ yếu ở đồng bằng, ven biển, đang có xu hướng mở rộng 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Như chúng ta đã biết nước ta có nguồn lao động đồi dào đó là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế, nhưng đồng thời cũng gây sức ép lớn đến vấn đề giải quyết việc làm và chất lượng cuộc sống. Để hiểu rõ hơn chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung của bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Bổ sung ? Dựa vào SGK và sự hiểu biết của bản thân cho biết. + Nguồn lao động của nước ta có những mặt mạnh và những mặt hạn chế nào? Hs: Nguồn đông tăng nhanh, trẻ, khéo léo, tiếp thu KT nhanh . . . -Thể trạng nhỏ, trình độ lao động thấp không đồng đều, không qua đào tạo nhiều . . ? Dựa vào biểu đồ H 4.1 Sgk Tr15 nhận xét về sự phân bố lực lượng lao động gữa thành thị và nông thôn . Giải thích nguyên nhân đó. Hs: - Phân bố chênh lệch thành thị chỉ chiếm 24,2% nông thôn 75,8% vì nước ta là 1 nước N2 Gv: Độ thị hoá ở nước ta tuy đang phát triển nhưng chưa nhiều so với quy mô về DT cũng như DS, đồng thời việc phát triển các ngành nghề KT ở thành thị còn hạn chế nên không thu hút được nhiều lao động. Trong khi đó ở nông thôn việc sử dụng máy móc còn ít nên cần nhiều lao động chân tay. ? Em có nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta. Giải thích? Hs: Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao. Nhưng còn kém so với các nước trên TG, Hạn chế về thể lực, trình độ tay nhề ? Nêu những giải pháp nhằm nâng cao lực lượng lao động Hs: + Nâng cao trình độ kiến thức phổ thông + Đào tạo đa chuyên môn ngành nghề. + Rèn luyện thể lực, cung cấp dinh dưỡng . . . ? Em có nhận xét về số lao động có việc làm ở nước ta từ năm1991 đến năm 2003 Hs: Số lao động có việc làm ngày càng tăng. ? Quan sát H4.2 Sgk Tr 16 nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu trong lao động theo ngành ở nước ta. Hs: + Tăng ngành công nghiệp – xây dựng, dịch vụ. + Giảm nông, lâm, ngư nghiệp. I/ NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 1. Nguồn lao động - Dồi dào và tăng nhanh 1 triệu lao động/năm. - Có sự chênh lệch - Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao. Nhưng còn kém so với các nước trên TG, Hạn chế về thể lực, trình độ tay nhề . . . - Giải pháp: + Nâng cao trình độ kiến thức phổ thông + Đào tạo đa chuyên môn ngành nghề. + Rèn luyện thể lực, cung cấp dinh dưỡng . . . 2. Sử dụng lao động: - Số lao động có việc làm ngày càng tăng. - Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế thay đổi theo hướng tích cực. + Tăng ngành công nghiệp – xây dựng, dịch vụ. + Giảm nông, lâm, ngư nghiệp. Chuyển ý: Hiện nay nước ta đã đổi mới và có chính sách khuyến khích làm cho người dân có việc làm, nhưng do lực lướng lao động phát triển quá nhanh TB 1 000 Lđ/năm. Để biết đước vấn đề viếc làm của nước ta như thế nào chúng ta tìm hiểu trong mục II ? Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta. Hs: - Do đặc điểm mùa vụ ở nông thôn cũng như sự phát triển nghề còn nhiều hạn chế - Số người bước vào tuổi lao động tăng gần 1 triệu/ người - Kinh tế đất nước chưa phát triển . . . ? Để giải quyết việc làm chúng ta cần phải có nh

File đính kèm:

  • docDia li 9 Oanh.doc
Giáo án liên quan