Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (tiết 48)

Mục tiêu:

Sau bài học, HS cần:

1: Kiến thức:

- Biết được nước ta có 54 dân tộc,trong đó dân tộc Việt có dân số đông nhất ,chiếm khoảng 86,2% dân số cả nước.

- Thấy được mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa khác nhau,tạo nên sự phong phú ,đa dạng của nền văn hóa Việt Nam,các dân tộc cùng nhau đoàn kết,xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc,thấy những thay đổi trong dân tộc do đường lối phát triển kinh tế-xã hội của Đảng ta trong thời gian qua.

2: Kĩ năng :

 

doc6 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 502 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (tiết 48), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: Tiết 1: HỌC KÌ I ĐỊA LÍ VIỆT NAM (TIẾP THEO) ĐỊA LÍ DÂN CƯ Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM A. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1: Kiến thức: - Biết được nước ta có 54 dân tộc,trong đó dân tộc Việt có dân số đông nhất ,chiếm khoảng 86,2% dân số cả nước. - Thấy được mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa khác nhau,tạo nên sự phong phú ,đa dạng của nền văn hóa Việt Nam,các dân tộc cùng nhau đoàn kết,xây dựng và bảo vệ tổ quốc. - Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc,thấy những thay đổi trong dân tộc do đường lối phát triển kinh tế-xã hội của Đảng ta trong thời gian qua. 2: Kĩ năng : Phân tích biểu đồ ,xác lâp mối quan hệ địa lí. 3:Thái độ: Có tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc. B.Chuẩn bị: 1: Giáo viên: - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam. - Tranh ảnh đại GĐ các dân tộc VN. 2: Học sinh: Nghiên cứu bài học trước. C. Các hoạt động: I. Ổn định: (2’) II. Tóm tắt nội dung bài học. III. Giới thiệu bài học. HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1(20’) Cả lớp /cá nhân I: Các dân tộc ở Việt Nam. * Cách tiến hành: GV dùng tập ảnh các dân tộc Việt Nam giới thiệu với HS: GV: Bằng hiểu biết của mình em hẵy cho biết: ? Nước ta có bao nhiêu dân tộc ,hãy kể tên các dân tộc mà em biết? ? Trình bày một số nét văn hóa của các dân tộc mà em biết? ? Quan sát hình 1.1 cho biết DT nào chiếm số dân đông nhất? chiếm tỉ lệ bao nhiêu %? ? Đặc điểm dân tộc Việt và dân tộc ít người? GV cho HS quan sát biểu đồ cơ cấu các DT VN năm 1999 ? Hãy kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các DT mà em biết? ? Tại sao nói các DT đều bình đẳng đoàn kết,cùng nhau xây dựng và bảo vệ tổ Quốc? ? Hãy kể tên các vị anh hùng,các vị lãnh đạo người DT ít người mà em biết? ? Nêu dẫn chứng về tình đoàn kết,giúp đỡ nhau giữa các DT VN trong quá trình XD và bảo vệ Tổ quốc? ? Vai trò của người Việt khi định cư ở nước ngoài? (hơn 3 triệu người Việt ở nước ngoài là bộ phận của cộng đồng các DT VN) GV cho HS quan sát một lớp học ở vùng cao. Hoạt động 2(19’) * Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS: ? Dựa vào vốn hiểu biết và bản đồ phân bố dân cư cho biết dân tộc kinh phân bố chủ yếu ở khu vực nào? ? Các Dt ít người sống chủ yếu ở miền địa hình nào? ? Yêu cầu HS lên bảng xác định địa bàn cư trú của các đồng bào DT tiêu biểu? ? So với trước CM các DT này có sự thay đổi không ? Vì sao? - HS theo dõi tập tranh ảnh -Thảo luận trả lời Cả lớp/cá nhân -HS theo dõi bản đồ và trả lời. -HS theo dõi BĐ trả lời. -HS xác định. + Tình trạng du canh du cư đã hạn chế. + Đời sống các DT được nâng cao. + Môi trường được cải thiện. - Vì:Có sự lãnh đạo của đảng, - Nước ta có 54 DT. - Mỗi DT có một nét VH riêng. - DT kinh chiếm số dân đông nhất.86,2%.DS cả nước. -Mỗi DT có kinh nghiệm riêng trong SX VD: Trồng lúa nước,cây CN,cây ăn quả II: Phân bố các DT 1: DT Việt (kinh) - DT kinh phân bố rộng khắp cả nước. - Tập trung nhiều ở ĐB trung du, duyên hải 2: Các dân tộc ít người. - Tập trung chủ yếu ở miền núi, các cao nguyên. - Trung du và miền núi phía Bắc có các DT Tày,Mường ,Thái,Dao... - Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên có các DT Ê-đê,Gia-rai,Ba-na,Cơ –ho - Nam Trung Bộ Chăm,Khơ me,Hoa. IV: Củng cố(3’) Trả lời các câu hỏi cuối SGK V: Dặn dò(1’) 1. Hướng dẫn HS cách vẽ biểu đồ hình tròn. 2. Làm bài tập 1,2,3 SGK tr 6 VI. Rút kinh nghiệm. Tuần 1 Tiết 2 BÀI 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ A. Mục tiêu Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Nhớ số dân của nước ta ở một thời điểm gần nhất. - Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số,nguyên nhân và hậu quả. - Biết được đặc điểm dân số(theo độ tuổi,theo giới) và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số nước ta. - Hiểu và trình bày được sự thay đổi mật độ dân số,đặc điểm phân bố dân cư. 2. Kĩ năng: - Phân tích biểu đồ dân số. - Phân tích bảng số liệu về dân cư,đọc bản đồ phân bố dân cư và đô thị ở VN. 3. Thái độ. Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô GĐ hợp lí. B. Chuẩn bị. 1. Giáo viên. - Biểu đồ gia tăng dân số VN - Biểu đồ biến đổi dân số nước ta. 2. Học sinh. Nghiên cứu bài học trước. C. Các hoạt động I. Ổn định II. Kiểm tra bài cũ..(5’) 1.Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập vẽ biểu đồ cơ cấu DS nước ta năm 1999. 2. Cho ví dụ về những nét văn hóa riêng của các dân tộc mà em biết? III. Giới thiệu bài (LDSGK). HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1(10’) * Cách tiến hành: GV: giới thiệu số liệu của 3 lần tổng điều tra dân số nước ta: Lần 1.1/4/1979-52,46 tr. Lần 2.1/4/1989-64,41 tr Lần 3.1/4/1999-76,3 tr ? Dựa vào SGK cho biết năm 2003 DS nước ta là bao nhiêu? - Cho nhận xét về thứ hạng diện tích và dân số nước ta so với các nước trên thế giới? + Diện tích TB so với các nước trên thế giới. + Dân số thuộc loại loại đông trên TG. + Trong khu vực ĐNA đứng thứ 3 sau Inđô,Phi lippin. ? Với số dân đông như trên có thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển KT? Hoạt động 2(14’) * Cách tiến hành: GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ “bùng nổ dân số’’ ? Quan sát hình 2.1 nêu nhận xét sự bùng nổ dân số? ? Dân số tăng nhanh là yếu tố dẫn đến hiện tượng gì? ? Qua hình 2.1 hãy nêu nhận xét đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự thay đổi như thế nào? GV: Giải thích nguyên nhân sự thay đổi đó là kết quả của việc thực hiện chính sách DS và KHHGĐ. GV kết luận. ? Vì sao tỉ lệ GTTN của dân số giảm nhanh ,nhưng dân số vẫn tăng nhanh? (Cơ cấu dân số VN trẻ,số phụ ở tuổi sinh đẻ cao) ? Dân số tăng đã gây hậu quả gì đến kinh tế, xã hội, môi trường? ? Hãy nêu nhận xét đường biểu diễn tỉ lệ GTTN có sự thay đổi NTN? (Tốc độ thay đổi theo từng giai đoạn) ? Giải thích nguyên nhân sự thay đổi đó? ? Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh? ? Dân số đông và tăng nhanh gây nên hậu quả gì? ? Nêu lợi ích của việc giảm tỉ lệ GTTN? ? Dựa vào bảng 2.1 hày xác định các vùng có TLGTTN cao nhất,thấp nhất? Chuyển ý Hoạt động 3(10’) * Cách tiến hành: GV y/c: Dựa vào bảng 2.2 nhận xét tỉ lệ dân số hai nhóm tuổi nam và nữ thời kì 1979-1999? (Tỉ lệ nữ> nam,thay đổi theo thời gian) ? Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta thời kỳ 1979-1999? - Nhóm từ O-14 tuổi + Nam từ 21,8 giảm xuống 20,1-17,4 + Nữ từ 20,7 giảm xuống 18,9-16,1-giảm dần. - Nhóm từ 15-59... GV kết luận: Cả lớp/Cá nhân -HS theo dõi. -HS nghiên cứu trả lời Trả lời Cá nhân/nhóm - HS đọc thuật ngữ -Dân số liên tục tăng nhanh. -Bùng nổ dân số -Tốc độ gia tăng thay đổi qua từng giai đoạn(54-60) Từ 1976-2003 xu hướng giảm dần - HS trả lời. - HS trả lời - HS ngiên cứu trả lời. - HS nhận xét. Trả lời - Trả lời Cá nhân - HS nhận xét. - HS nhận xét. I. Số dân - Việt Nam là nước đông dân, năm 2002 = 79.7 triệu người. - Năm 2006 = 84.156.000 II. Gia tăng dân số. -Từ cuối những năm 50 của thế kỉ xx, nước ta có hiện tượng “bùng nổ dân số’’ - Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và KHHGĐ nên tỉ lệ GTTN của dân số nước ta có xu hướng giảm. III. Cơ cấu dân số. - Cơ cấu dân số ở nước ta theo độ tuổi đang có sự thay đổi. - Tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên. IV: Củng cố(5’) 1. Hướng dẫn HS cách xử lí số liệu để vẽ biểu đồ. + Lấy tỉ suất sinh trừ đi tỉ suất tử đơn vị %. + Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên: Năm 1979 1999 Tỉ suất sinh (%o) 32,5 19,9 Tỉ suất tử (%o) 7,2 5,6 Tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số (%) 2,53 1,43 V: Dặn dò(1’) Hướng dẫn HS làm BT, chuẩn bị cho giờ học sau: VI. Rút kinh nghiệm.

File đính kèm:

  • docTUẦN 1.TIẾT 1-2.DOC
Giáo án liên quan