Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (tiết 50)

.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:

 - Biết được nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Việt có số dân đông nhất ( 86,2% ). Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

 - Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.

 - Xác định được trên lược đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc.

 - Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.

II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

doc67 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 629 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (tiết 50), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Ngày dạy: 8/9/2007. địa lí dân cư. Tuần 1. Tiết 1. Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam. I.mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: - Biết được nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Việt có số dân đông nhất ( 86,2% ). Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta. - Xác định được trên lược đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc. - Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc. ii.phương tiện dạy học: Lược đồ dân cư. Bộ ảnh về đại gia đình các dân tộc Việt Nam. Tranh ảnh một số dân tộc ở Việt Nam. iii.hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Việt Nam là quốc gia nhiều dân tộc. Với truyền thống yêu nước, đoàn kết, các dân tộc đã sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.Vậy nước ta có bao nhiêu dân tộc, mỗi dân tộc có nét đặc trưng gì? Sinh sống ở đâu? Quá trình công nghiệp hoá làm thay đổi sự thay đổi sự phân bố cũng như bản sắc văn hoá của mỗi dân tộc hay không? Hoạt động 2: Các dân tộc ở Việt Nam. +Mục tiêu: - HS biết được VN có 54 dân tộc anh em. - Biết được một số đặc điểm của dân tộc Kinh và một số dân tộc ít người. +Cách tiến hành: HĐ nhóm, HĐ cá nhân. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài học. H.Dựa vào nội dung SGK cho biết nước ta có bao nhiêu dân tộc? Kể tên một số dân tộc mà em biết? G.Cho HS quan sát bộ ảnh về đại gia đình các dân tộc VN. H.Trình bày một số nét khái quát về dân tộc Kinh và một số dân tộc ít người? ( Về ngôn ngữ, văn hoá, trang phục, tập quán sản xuất). H.Quan sát H1.1, cho biết dân tộc nào có số dân đông nhất? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu? H.Dựa vào hiểu biết và SGK, cho biết dân tộc Việt sinh sống chủ yếu bằng nghề gì? ( DT Việt là lực lượng LĐ đông đảo trong các ngành : N2, CN, DV, KHKT... ). H.Những nét văn hoá riêng của dân tộc Việt thể hiện ntn? ( Ngôn ngữ, văn hoá, trang phục...). H.Hãy kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết? Những nét văn hoá riêng của họ được thể hiện ntn? H.Dựa vào hiểu biết của em hãy cho biết tên các vị lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước ta, tên các vị anh hùng, nhà khoa học có tiếng là người dân tộc ít người mà em biết? H.Em có nhận xét gì về Mqh giữa các DT ở nước ta trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? Tìm những nét biểu hiên cụ thể của Mqh đó? H.Theo em, người Việt định cư ở nước ngoài có phải là là bộ phận của cộng đồng các DT Việt Nam? Tại sao? I.Các dân tộc ở Việt Nam: -Nước ta có 54 dân tộc. -Dân tộc Việt ( Kinh ) chiếm số dân đông nhất 86,2% DS cả nước. -Mỗi DT có một nét văn hoá riêng. -Các DT cùng nhau đoàn kết xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Hoạt động 3: Sự phân bố dân cư. +Mục tiêu: - HS thấy được sự phân bố chủ yếu của dân tộc Kinh và các DT ít người: DT Việt, Hoa, Chăm, Khơ-me sinh sống chủ yếu ở đồng bằng còn các DT ít người sinh sống ở miền núi và trung du. +Cách tiến hành: HĐ cá nhân. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài học. G.Treo lược đồ dân cư Việt Nam. H.Dựa vào vốn hiểu biết thực tế và SGK em hãy cho biết DT Việt ( Kinh ) phân bố chủ yếu ở đâu? H.Chỉ trên lược đồ địa bàn cư trú của người Việt? H.Các dân tộc ít người thường sinh sống ở đâu? H.Chỉ trên lược đồ địa bàn cư trú của các DT ít người? H.Địa bàn cư trú của các DT ít người có đặc điểm gì? ( Vùng thượng nguồn của các con sông, nơi có tiềm năng về TN-TN và có vị trí quan trọng về an ninh, quốc phòng ). H.Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc nào? (-Miền núi và trung du Bắc Bộ có trên 30 DT sinh sống, gồm: Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Mông....). H.Khu vực Trường Sơn-Tây Nguyên là địa bàn cư trú của các DT nào? (-KV Trường Sơn-Tây Nguyên có trên 20 DT sinh sống, gồm: Ê-đê, Gia-rai, Cơ-ho...). H.Các DT còn lại sinh sống ở đâu? H.Dựa vào SGK cho biết hiện nay sự phân bố dân cư có sự thay đổi ntn? H.Chính sách định canh, định cư của Nhà nước ta có ý nghĩa ntn với đời sống của đồng bào DT ít người? II.Phân bố dân cư: 1.Dân tộc Việt(Kinh). -Phân bố rộng khắp cả nước tập trung chủ yếu ở các vùng đòng bằng và duyên hải. 2.Các dân tộc ít người: -Phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du. -Miền núi và trung du Bắc Bộ có trên 30 DT sinh sống. -KV Trường Sơn-Tây Nguyên có trên 20 DT sinh sống. -Cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ có người Chăm, Khơ-me ... -Người Hoa tập trung nhiều ở thành phố Hồ Chí Minh. iv.Hoạt động nối tiếp: 1.Đánh giá: H.Nước ta có bao nhiêu DT? Những nét văn hoá riêng của các DT thể hiện ở những mặt nào? Cho ví dụ? H.Trình bày sự phân bố của các DT ở nước ta? Hiện nay sự phân bố đó có gì thay đổi, sự thay đổi này có y/n ntn?11 chiếm số lượng lớn sau dân tộc Việt: a. Mường, Khơ-me. b.Mông, Nùng. c. Thái, Hoa. d. Tày, Thái. 2.Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài và làm bài tập trong vở bài tập về nhà. ------------------------------------------------------------------ - Ngày dạy: 11/9/2007. Tuần 2. Tiết 2. Bài 2: dân số và gia tăng dân số. i.mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: Biết số dân của nước ta( năm 2002: 79,7 triệu người ). Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả. Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta. Nguyên nhân của sự thay đổi? Có kĩ năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ DS. ý thức được sự cần thiết phải có qui mô gia đình hợp lí. ii.phương tiện dạy học: Biểu đồ biến đổi DS của nước ta ( phóng to ). Tranh ảnh về hậu quả của DS tăng nhanh ảnh hưởng tới môI trường và chất lượng cuộc sống. Iii.hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: H.Nước ta có bao nhiêu DT? Những nét văn hoá riêng của các DT thể hiện ở những mặt nào? Cho ví dụ? H.Yếu tố nào sau đây của cộng đồng DT ở Việt Nam vừa là thế mạnh, vừa là hạn chế trong xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội: a. Địa bàn phân bố khác nhau. b. Sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hoá. c. Số lượng dân của các thành phần dân tộc chênh lệch lớn. d. Trình độ phát triển kinh tế khác nhau. 3.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Việt Nam là nước đông dân, có cơ cấu dân số trẻ. Nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm và cơ cấu dân số đang có sự thay đổi. Hoạt động 2: Số dân. +Mục tiêu: - HS tìm hiểu về số dân của nước ta năm 2002 và thấy được Việt Nam là một nước đông dân. +Cách tiến hành: HĐ cá nhân. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài học. H.Dựa vào SGK và hiểu biết của em hãy cho biết diện tích lãnh thổ và số dân nước ta hiện nay là bao nhiêu? ( -Diện tích: 329,3 nghìn km2. -Dân số: 79,9 triệu người ). H.Dựa vào kênh chữ SGK hãy cho biết nước ta có diện tích và số dân ntn so với các nước trên TG. Em có suy nghĩ gì về thứ hạng đó? ( - Về diện tích nước ta đứng thứ 58 và về dân số nước ta đứng thứ 14. - Về diện tích nước ta thuộc loại trung bình nhưng về dân số nước ta thuộc loại các nước có dân số đông trên TG ). H.ở Đông Nam á nước ta có số dân đứng thứ mấy?Em hãy so sánh diện tích và dân số của Việt Nam với các nước có diện tích tương đương trong khu vực? ( - Nước ta đứng thứ 3 về dân số ở Đông Nam á, sau In-đô-nê-xi-a ( 217 triệu người ) và Phi-lip-pin ( 80 triệu người ), Việt Nam ( 79,7 triệu người ). - Ma-lai-xi-a: 330.000 km2, 24,4 triệu người. Phi-lip-pin: 300.000 km2, 80 triệu người. I.Số dân: -Năm 2002 dân số nước ta là 79,9 triệu người. -Việt Nam là một nước đông dân. Hoạt động 3: Gia tăng dân số. +Mục tiêu:-HS nhận xét được sự gia tăng dân số của nước ta qua biểu đồ biến đổi dân số. -HS thấy được dân số đông và tăng nhanh, đồng thời thấy được hậu quả của nó. +Cách tiến hành: HĐ cá nhân. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học. G.Treo biểu đồ biến đổi dân số của nước ta. H.Biểu đồ trên thể hiện những gì? H.Quan sát biểu đồ, hãy nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta? ( - Dân số của nước ta không ngừng gia tăng qua các năm, từ 23,8 triệu người vào năm 1954 lên 80,9 triệu người vào năm 2003 ( sau 49 năm dân số đã tăng thêm 57,1 triệu người ). Tỉ lệ gia tăng tự nhiên năm 1960 - 1979 tương đối cao từ 5,4% đến 2,5 % tuy có chiều hướng giảm nhưng vẫn còn rất cao ). G.Khi dân số của một nước, khu vực hoặc toàn thế giới có mức trung bình trên 2,1 % trở lên sẽ xảy ra hiện tượng bùng nổ dân số. Như vậy, ta thấy từ cuối những năm 50 đến những năm cuối của thế kỉ 20 ở Việt Nam xảy ra hiện tượng bùng nổ dân số. H.Hãy cho biết do đâu dân số nước ta lại có sự gia tăng đột biến như vậy? H.Dân số đông, lại tăng cao, trong khi nước ta còn nghèo sẽ gây ra những hậu quả gì?` G.Cho HS quan sát ảnh về hậu quả của quá trình gia tăng dân số ở nước ta. H.Giải thích tại sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân của nước ta vẫn tăng nhanh? H.Quan sát vào biểu đồ biến đổi dân số, nhận xét những năm gần đây số dân và tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta có xu hướng gì? ( dần dần đi vào ổn định ). H.Đạt được thành tích như vậy là nhờ áp dụng những biện pháp gì? ( Thành tựu to lớn của công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình ). H.Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng tư nhiên của dân số ở nước ta? H.Quan sát vào bảng 2.1, nhận xét về tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giữa thành thị và nông thôn? Giữa các vùng trong cả nước? Vùng nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất, vùng nào thấp nhất? (- Có sự chênh lệch lớn giữa các vùng, giữa nông thôn và thành thị ). H.Tại sao lại có sự chênh lệch như vậy? ( Nhiều nơi vẫn còn tư tưởng trọng nam khinh nữ ). II.Gia tăng dân số: Hiện tượng “ bùng nổ dân số “. Hiện nay dân số Việt Nam đang chuyển sang giai đoạn có tỉ suất sinh tương đối thấp. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số còn có sự khác nhau giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn. Hoạt động 4: Cơ cấu dân số. +Mục tiêu: - Thấy được cơ cấu dân số của nước ta có sự thay đổi qua từng giai đoạn, đặc biệt cơ cấu giới tính đã có sự thay đổi rất mạnh mẽ. +Cách tiến hành: HĐ nhóm. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài học. H.Quan sát bảng 2.2 và dựa vào SGK, nêu đặc điểm cơ cấu dân số của nước ta? H.Dựa vào bảng 2.2, hãy nhận xét về cơ cấu dân số giữa các nhóm tuổi thời kì 1979 - 1999? ( -Nhóm tuổi từ 0 - 1ẵngu hướng giảm đi, còn nhóm tuổi từ 15 - 59, từ 60 trở lên có xu hướng gia tăng. - Điều này cho ta thấy dân số nước ta đang có xu hướng già đi ). H. Dựa vào bảng 2.2, hãy nhận xét về giới tính giữa hai nhóm nam và nữ thời kì 1979 - 1999? ( Năm 1979 tỉ lệ này có sự chênh lệch lớn, đến năm 1999 tỉ lệ chênh lệch này đã giảm đi rất nhiều ). H.Hãy nêu nguyên nhân của sự chênh lệch giới tính ở nước ta? H.Hãy cho biết tỉ số giới tính của mọt địa phương còn phụ thuộc vào yếu tố nào? ( Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của hiện tượng chuyển cư ). H.Đọc ghi nhớ. III. Cơ cấu dân số: - Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta có xu hướng “già đi”. - Tỉ số giới tính của nước ta ngày càng cân bằng hơn. iv.hoạt động nối tiếp: 1.Đánh giá: H.Em hãy cho biết tình hình gia tăng dân số nước ta hiện nay như thế nào? Hậu quả của dân số đông và tăng nhanh? H.Những vùng lãnh thổ nào sau đây có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn tỉ lệ trung bình của cả nước? a. Tây Nguyên. c. Bắc Trung Bộ. b. Nam Trung Bộ. d. Tất cả các ý trên. 2.Hướng dẫn về nhà: - Học nội dung bài học. - Làm bài tập trong vở bài tập địa lí 9. -------------------------------------------------------- - Ngày soạn: 12/9/2007. - Ngày dạy: 15/9/2007. Tuần 2. Tiết 3. Bài 3: phân bố dân cư và các loại hình quần cư. i.mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: - Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số và sự phân bố dân cư của nước ta. - Biết được đặc điểmcủa các loại hình quần cư nông thôn, quần cư thành thị và đô thị hoá ở nước ta. - Biết phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam năm 1999 và một số bảng số liệu về dân cư. - ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi trường nơi đang sống, chấp hành các chính sách của Nhà nước về phân bố dân cư. ii.phương tiện dạy học: Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam. Tranh ảnh về các kiểu quần cư ở Việt Nam. Bảng thống kê mật độ dân số một số quốc gia và Việt Nam. iii.hoạt động dạy học: 1.ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: H.Em hãy cho biết số dân, tình hình gia tăng dân số ở nước ta năm 2002 và quá trình gia tăng dân số ở nước ta qua biểu đồ biến đổi dân số của nước ta? H.Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta tăng nhanh lên nhiều nhất vào khoảng thời gian nào? a. 1954 - 1960. c. 1965 - 1970. b. 1960 - 1965. d. 1970 - 1975. H.Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta? 3.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở đồng bằng và đô thị, thưa thớt ở miền núi. ở từng nơi, người dân lựa chọn loại hình quần cư phù hợp với điều kiện sống và hoạt động sản xuất của mình tạo nên sự đa dạng về hình thức quần cư. Hoạt động 2: Mật độ dân số và sự phân bố dân cư. +Mục tiêu: - HS thấy được Việt Nam là nước có mật độ dân số vào loại cao trên Thế giới. - Sự phân bố dân cư của nước ta không đồng đều giữa các vùng trong cả nước và giữa nông thôn với thành thị. +Cách tiến hành: HĐ cá nhân. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài học. H.Dựa vào SGK, hãy cho biết mật độ dân số của nước ta? So sánh với mật độ dân số của một số nước trong khu vực và trên Thế giới? Từ đó rút ra kết luận về mật độ dân số của nước ta? G.Treo lược đồ phân bố dân cư. H.Dựa vào lược đồ H3.1, hãy chỉ trên lược đồ các khu vực có mật độ dân số khác nhau? Từ đó em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư ở nước ta? H.Giải thích tại sao dân cư nước ta lại có sự phân bố không đồng đều như vậy? H.So sánh tỉ lệ dân cư giữa thành thị và nông thôn? Nhà nước ta đã có những chính sách và biện pháp gì để khắc phục tình trạng chênh lệch đó? ( 74% dân số sinh sống ở nông thôn và 26% sinh sống ở đô thị ). I.Mật độ dân số và phân bố dân cư: - Mật độ dân số của nước ta ngày một tăng: .Năm 1989: 195 người/km2. .Năm 2003: 246 người/km2. - Dân cư nước ta phân bố không đồng đều: giữa các vùng trong cả nước, giữa nông thôn và thành thị. Hoạt động 3: Các loại hình quần cư. +Mục tiêu: - HS nắm được đặc điểm của hai loại hình quần cư và so sánh được sự giống và khác nhau của chúng. +Cách tiến hành: HĐ cá nhân. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài học. G.Giới thiệu một số tranh ảnh về các kiểu quần cư nông thôn. H.Dựa vào thực tế và hiểu biết của mình, em hãy cho biết sự khác nhau giữa các kiểu quần cư nông thôn các vùng? (Tên gọi, về qui mô, các sinh hoạt cộng đồng) ( - Người Kinh: làng ( miền bắc ), ấp ( miền nam ). - Miền núi: bản, buôn ). H.Cho biết quần cư nông thôn gắn liền với hoạt động kinh tế gì? Tại sao? H.Từ đó, em rút ra nhận xét gì về đặc điểm quần cư nông thôn? H.Hãy nêu những thay đổi hiện nay của quần cư nông thôn trong quá trình công nghiệp hoá đất nước? (- Diện mạo làng quê có nhiều thay đổi. - Tỉ lệ người không làm nông nghiệp ngày càng tăng ). H.Dựa vào SGK hãy cho biết đặc điểm của quần cư đô thị?( nhà cửa, mật độ dân số, đường sá ). H.Cho biết quần cư nông thôn gắn liền với hoạt động kinh tế gì? Tại sao? H.Cho biết đô thị nước ta có chức năng gì? H.Hãy so sánh đặc điểm của hai kiểu quần cư nông thôn và thành thị? II.Các loại hình quần cư: 1.Quần cư nông thôn: - Người dân thường sống tập trung thành các điểm dân cư với qui mô dân số khác nhau. - Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. 2.Quần cư thành thị: - Mật độ dân số cao. - Nhà cửa san sát, có nhiều kiểu nhà: nhà ống, chung cư cao tầng, biệt thự, nhà vườn - Đô thị có nhiều chức năng: trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, khoa học kĩ thuật.. Hoạt động 4: Đô thị hoá. +Mục tiêu: -HS nắm được đặc điểm đô thị hoá ở Việt Nam. +Cách tiến hành: HĐ cá nhân. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài học. H.Dựa vào bảng 3.1, nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta? H.Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta như thế nào? H.Quá trình đô thị hoá ở nước ta thể hiện như thế nào? Hãy lấy ví dụ minh họa về việc mở rộng qui mô các thành phố? ( Việc mở rộng qui mô các thành phố và sự lan toả lối sống thành thị về các vùng nông thôn ). H.Cho biết qui mô của đô tị nước ta? III.Đô thị hoá: - Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ngày càng gia tăng qua các năm. -Tỉ lệ dân thành thị chưa cao. - Qui mô đô thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ. iv.hoạt động nối tiếp: 1.Đánh giá: H.Nêu đặc điểm về mật độ dân số và phân bố dân cư ở nước ta? H.Nước ta có các kiểu quần cư nào? Đặc điểm của các loại quần cư đó? H.Đặc điểm nổi bật của phân bố dân cư ở nước ta là: a. Rất không đồng đều. b. Mật độ cao nhất ở các đô thị. c. Tập trung đông ở vùng đồng bằng. d. Cả ba ý trên đúng. 2.Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập trong SBT. - Học bài và chuẩn bị bài mới. --------------------------------------------------------------------- -Ngày soạn: 15/9/2007. -Ngày dạy: 18/9/2007. Tuần 3. Tiết 4. Bài 4: lao động và việc làm. chất lượng cuộc sống. i.mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: - Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và vấn đề sử dụng lao động ở nước ta. - Hiểu được về chất lượng cuộc sống và việc cần thiết phải nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. - Biết phân tích biểu đồ, bảng số liệu về lao động và chất lượng cuộc sống - Phân tích được mối quan hệ giữa dân số, lao động, việc làm và chất lượng cuộc sống ở mức độ đơn giản. ii.phương tịên dạy học: - Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động và sử dụng lao động. - Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ và nâng cao chất lượng cuộc sống của nước ta về: giáo dục, y tế, giao thông. iii.hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: H.Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư? H.Hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta? 3.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Dân số là nguồn lao động quí báu của mỗi quốc gia. Nước ta có số dân đông, đây chĩnh là lực lượng lao đông đảo của nước ta.Trong thời gian qua, nước ta đã có nhiều cố gắng giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. Hoạt động 2: Nguồn lao động và sử dụng lao động. +Mục tiêu: -HS thấy được nước ta có nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh. -HS hiểu được cơ cấu lao động theo ngành của nước ta. +Cách tiến hành: HĐ cá nhân và HĐ nhóm. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài học. H.Yêu cầu HS nhắc lại số tuổi qui định trong độ tuổi lao động ở nước ta? G. Đó là lực lượng lao động chính của nguồn lao động nước ta. H.Dựa vào vốn hiểu biết và SGK hãy cho biết nguồn lao động nước ta có những ưu điểm nào? ( -Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh. -Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp, tiếp thu KHKT tốt ). H.Thảo luận nhóm ( 3 phút ): Dựa vào H4.1, hãy nhận xét cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn, giữa lao động qua đào tạo và chưa qua đào tạo. Giải thích nguyên nhân? H.Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. G.Chuẩn lại kiến thức: - Có sự chênh lệch lớn giữa lực lượng lao động ở nông thôn và thành thị ( nông thôn:75,8%; thành thị:24,6% ).Sở dĩ có sự chênh lệch đó là do ở nông thôn chiếm số dân đông ( 74% dân số ) còn thành thị chiếm số dân ít ( 26% dân số ). - Lực lượng lao động qua đào tạo ở nước ta rất thấp ( 21,2% ) còn lực lượng lao động chưa qua đào tạo ở nước ta rất cao ( 78,8% ). H. Cho biết người lao động Việt Nam có những hạn chế gì? H.Dựa vào H4.2, hãy nêu nhận xétnvề cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế năm 1989 và năm 2003? H.Cho biết sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao động ở nước ta. Giải thích vì sao? (- Cơ cấu sử dụng lao động có sự chuyển dịch mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hoá: tỉ lệ lao động trong công nghiệp-xây dựng và dịch vụ tăng; tỉ lệ lao động trong nông-lâm-ngư nghiệp tuy đã giảm nhưng vẫn còn chiếm tỉ lệ lớn ( 59,6% ). - Sự gia tăng lao động trong nhóm ngành công nghiệp-xây dựng và dịch vụ còn chậm chưa đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá ). I.Nguồn lao động và sử dụng lao động: 1.Nguồn lao động: *ưuđiểm: -Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh. -Người lao động có kinh nghiệm trong sx N-L-NN; có khả năng tiếp thu KHKT. *Hạn chế: -Thể lực không tốt. -Trình độ chuyên môn không cao. 2.Sử dụng lao động: - Cơ cấu sử dụng lao động thay đổi theo hướng tích cực: . Lao động trong khu vực nông - lâm - ngư nghiệp giảm. . Lao động trong khu vực công nghiệp và dịch vụ tăng. Hoạt động 3: Vấn đề việc làm. +Mục tiêu: - HS thấy được dân số đông đã gây sức ép lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta. - HS đưa ra được các giải pháp để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở nước ta. +Cách tiến hành: HĐ cá nhân. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học H.Thảo luận nhóm ( 3 phút ): - Nhóm 1: Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta? Nguyên nhân? - Nhóm 2: Tại sao tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm rất cao nhưng lại thiếu lao động có tay nghề ở khu vực cơ sở kinh doanh và khu dự án công nghiệp cao? - Nhóm 3: Để giải quyết vấn đề việc làm theo em phải có những giải pháp nào? H.Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhận xét, bổ sung. G.Kết luận: - Lực lượng lao động dồi dào. - Chất lượng của lực lượng lao động thấp. - Nền kinh tế chưa phát triển. Tạo sức ép lớn cho vấn đề việc làm. II.Vấn đề việc làm: - Lực lượng dồi dào gây sức ép lớn đối với nền kinh tế. - Thiếu việc làm. - Biện pháp giải quyết: . Phân bố lại dân cư và lao động. . Đa dạng hoá hoạt động kinh tế ở nông thôn. . Phát triển công nghiệp và dịch vụ ở đô thị. . Đa dạng hoá các loại hình hướng nghiệp dạy nghề. Hoạt động 4: Chất lượng cuộc sống. +Mục tiêu: HS thấy được chất lượng cuộc sống của nước ta đã được cải thiện, tuy nhiên có sự chênh lệch lớn giữa nông thôn và thành thị. +Phương pháp: HĐ cá nhân. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học H.Dựa vào SGK và hiểu biết của mình hãy cho biết chất lượng cuộc sống của nhân dân ta đã được cải thiện như thế nào? G.Mở rộng kiến thức cho HS: - Nhịp độ tăng trưởng kinh tế khá cao, trung bình GDP mỗi năm tăng 7%. - Xoá đói giảm nghèo từ 16,1%( 2001 )xuống 14,5%( 2002 ) và 12%( 2003 ), 12%( 2005 ). - Cải thiện về : giáo dục, y tế, chăm sóc sức khoẻ, nhà ở, nước sạch, điện sinh hoạt. H.Tuy nhiên, chất lượng cuộc sống của nước ta có sự khác biệt như thế nào? H.Tại sao lại có sự khác biệt như vậy? H.Đọc ghi nhớ SGK. III.Chất lượng lao động: - Chất lượng cuộc sống đang cải thiện. - Chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn, giữa các tầng lớp dân cư trong nước. iv.hoạt động nối tiếp: 1.Đánh giá: H.Trong năm 2003 số lực lượng lao động không qua đào tạo ở nước ta là: a. 59%. b. 71,5%. c. 75,8%. d. 78,8%. H.Để giải quyết vấn đề việc làm cần có những giải pháp nào sau đây: a. Phân bố lại lao động và dân cư giữa các vùng. b. Phát triển hoạt động công nghiệp, dich vụ ở các đô thị và đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn. c. Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp dạy nghề, giới thiệu việc làm. d. Tất cả các ý trên. 2.Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 3/17 ( SGK ) và bài tập trong vở bài tập địa lí. - Chuẩn bị bài thực hành. ------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 20/9/07. Ngày dạy: 22/9/07. Tuần 3. Tiết 5. Bài 5: thực hành Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 – 1999. i.mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: - Biết cách phân tích và so sánh tháp dân số. - Thấy được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo đọ tuổi ở nước ta ngày càng già đi. - Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số theo tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế-xã hội của đất nước. - Rèn luyện và hình thành ở mức độ cao kĩ năng đọc và phân tích, so sánh tháp tuổi. Các thuận lợi và khó khăn, giải pháp trong chính sách dân số. ii.phương tiện dạy học: - Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và năm 1999 phóng to. - Tài liệu về cơ cấu dân số theo tuổi nước ta. iii.hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: H.Nêu đặc điểm về nguồn lao động và sử dụng lao ggộng ở nước ta? H.Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? Hướng giải quyết? 3.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Kết cấu dân số theo tuổi trên phạm vi cả nước và trong từng vùng có ý nghĩa quan trọng, nó thể hiện tổng hợp tình hình sinh tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động, kết cấu dân số theo độ tuổi và theo giới được biểu hiện trực quan bằng tháp dân số. Để hiểu rõ hơn đặc điểm cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta có chuyển biến gì trong những năm qua, ta cùng phân tích và so sánh tháp dâ số năm 1989 và năm 1999. Hoạt động 2: Bài tập 1. +Mục tiêu: HS biết cách phân tích và so sánh tháp dân số để nhận biết được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số ở nước ta ngày càng già đi. +Phương pháp: HĐ nhóm. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học H.Đọc yêu cầu bài tập 1. H.Giới thiệu khái niệm “ tỉ lệ dân số phụ thuộc “ hay còn gọi là “ tỉ số phụ thuộc “ ( Tỉ lệ phụ thuộc là tương quan

File đính kèm:

  • docGIAO AN DIA 9TU TIET 1 DEN TIET 27CUC HAY.doc
Giáo án liên quan