Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (Tiết 53)

. Kiến thức: Giúp HS:

- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc; Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

- Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta.

2. Kỹ năng:

 - Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về số dân phân theo thành phần dân tộc để thấy các dân tộc có số dân rất khác nhau, dân tộc kinh chiếm 4/5 số dân cả nước.

- Thu thập thông tin về một dân tộc (số dân, đặc diểm về phong tục, tập quán, trang phục, nhà ở, kinh nghiệm sản xuất, địa bàn phân bố chủ yếu, )

 

doc163 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 467 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (Tiết 53), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH (Áp dụng từ năm học 2011-2012) LỚP 9 Cả năm: 37 tuần = 56 tiết Học kỳ 1: 2 tiết x 19 tuần = 38 tiết Học kỳ 2: 1 tiết x 18 tuần = 18 tiết HỌC KÌ I Tuần Tiết Tên bài 1 1 Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam. 2 Bài 2: Dân số và sự gia tăng dân số. 2 3 Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư. 4 Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống. 3 5 Bài 5: Thực hành: Phân tích và so sánh tháp dân số 1989 và 1999 6 Bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam. 4 7 Bài 7 : Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nơng nghiệp. 8 Bài 8: Sự phát triển và phân bố nơng nghiệp. 5 9 Bài 9: Sự phát triển và phân bố sản xuất lâm nghiệp và thủy sản. 10 Bài 10: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng của gia súc, gia cầm. 6 * Thêm 1 tiết Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng của gia súc, gia cầm (tiếp theo) 11 Bài 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố cơng nghiệp 7 12 Bài 12: Sự phát triển và phân bố ngành cơng nghiệp 13 Bài 13: Vai trị, đặc điểm phát triển và phân bố của ngành dịch vụ.. 8 14 Bài 14: Giao thơng vận tải và bưu chính viễn thơng. 15 Bài 15: Thương mại và dịch vụ du lịch. 9 16 Bài 16: Thực hành: Vẽ biểu đồ về thay đổi cơ cấu kinh tế 17 Ơn tập 10 18 Kiểm tra viết. 19 Bài 17: Vùng Trung du và Miền núi Bắc Bộ. 11 20 Bài 18: Vùng Trung du và Miền núi Bắc Bộ (tiếp theo). 21 Bài 19: Thực hành: Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khống sản đối với sự phát triển ở Trung du và Miền núi Bắc Bộ. 12 22 Bài 20: Vùng Đồng bằng Sơng Hồng. 23 Bài 21: Vùng Đồng bằng Sơng Hồng. (tiếp theo) 13 24 Bài 22: Thực hành: Vẽ và phân tích * Thêm 1 tiết Thực hành : Vẽ và phân tích (tiếp theo) 14 25 Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ 26 Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo) 15 27 Bài 25: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. 28 Bài 26: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo) 16 29 Bài 27: Thực hành: Kinh tế của BTB và DH NTB 30 Ơn tập 17 31 Thêm 1 tiết Ơn tập. 32 Kiểm tra học kì I 18 33 Bài 28 : Vùng Tây Nguyên 34 Bài 29 : Vùng Tây Nguyên. (tiếp theo) 19 35 Bài 30: Thực hành: So sánh 36 Bài 31: Vùng Đơng Nam Bộ. HỌC KÌ II Tuần Tiết Nội dung 20 37 Bài 32: Vùng Đơng nam Bộ (tiếp theo) 21 38 Bài 33: Vùng Đơng nam Bộ (tiếp theo) 22 39 Bài 34: Thực hành: Phân tích 23 * Bài 34: Thực hành: Phân tích (tiếp theo) 24 40 Bài 35: Vùng Đồng bằng Sơng Cửu Long. 25 41 Bài 36: Vùng Đồng bằng Sơng Cửu Long (tiếp theo) 26 42 Bài 37: Thực hành : Vẽ và phân tích biểu đồ 27 * Thêm 1 tiết Thực hành : Vẽ và phân tích (tiếp theo) 28 43 Ơn tập 29 44 Kiểm tra viết. 30 45 Bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên mơi trường biển - đảo. 31 46 Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên mơi trường biển - đảo (tiếp theo). 32 47 Bài 40: Thực hành: Đánh giá tiềm năng kinh tế 33 48 Ơn tập 34 49 Ơn tập. 35 50 Kiểm tra học kì II 36 51 ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG Bài 41: Địa lí tỉnh (Thành phố) 37 52 Bài 42: Địa lí tỉnh (Thành phố) (tiếp theo) Ngày soạn 17-8-2011 Tuần 1 – Tiết 1 ĐỊA LÍ VIỆT NAM ĐỊA LÍ DÂN CƯ Bài 1 CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Nêu được một số đặc điểm về dân tộc; Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ tổ quốc. - Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta. 2. Kỹ năng: - Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về số dân phân theo thành phần dân tộc để thấy các dân tộc có số dân rất khác nhau, dân tộc kinh chiếm 4/5 số dân cả nước. - Thu thập thông tin về một dân tộc (số dân, đặc diểm về phong tục, tập quán, trang phục, nhà ở, kinh nghiệm sản xuất, địa bàn phân bố chủ yếu, ) 3. Thái độ: Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc, tinh thần yêu nước. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên - Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam - Tranh ảnh về đồng bằng, ruộng bậc thang. - Bộ tranh ảnh về Đại gia đình dân tộc Việt Nam 2. Học sinh: Đọc, tìm hiểu trước bài 1 III. PHƯƠNG PHÁP CHỦ ĐẠO: Đàm thoại, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: Nhận xét, giáo dục nề nếp học sinh (0,5’) 2. Giới thiệu bài: Khái quát chương trình địa lí 9 sau đó giới thiệu nội dung chính của bài. (0,5’) Hoạt động của thầy & trò Nội dung HĐ Cá nhân: CH : Dựa vào thông tin ở mục I cho biết: - Nước ta có bao nhiêu dân tộc -Nêu vài đặc điểm cơ bản của tộc Kinh và môt số dân tộc ít người khác ? HS : Trả lời, nhận xét, bổ sung. GV phân tích thêm: - Truyền thống các dân tộc Việt Nam. - Đặc trưng văn hoá các dân tộc ... CH Dựa vàoH1.1 cho biết cơ cấu dân tộc Việt Nam năm 1999. - Phần đông dân cư ở địa phương em thuộc dân tộc nào ? - Trong sản xuất, người Kinh khác với các dân tộc ít người cơ bản ở những điểm nào ?(ngành nghề) (Kinh : Thâm canh lúa nước, dệt vải, đánh cá... Là lực lượng lao động đông đảo trong CN, NN, DV, KHKT) - Kể vài sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết ? (DT ít người : Trồng cây CN lâu năm, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn, dệt thổ cẩm ...) GV: Chuyển ý HĐ: Cá nhân (25’) CH: Dựa vào hiểu biết đồng thời quan sát bản đồ cho biết: - Địa bàn cư trú chủ yếu của người Kinh? (đồng bằng, trung du, duyên hải) - Dựa vào bản đồ, xác định các vùng phân bố của người Kinh (HS xác định, HS khác nhận xét) CH: Dựa vào vốn hiểu biết cho biết địa bàn cư trú chủ yếu của các dân tộc ít người? Xác định trên bản đồ vùng phân bố? (HS xác định, HS khác nhận xét) CH: Những nguyên nhân nào làm cho sự phân bố các dân tộc ít người gần đây có sự thay đổi sâu sắc? - Theo em, sự thay đổi đó sẽ gây nên hậu quả tiêu cực hay tích cực. Vì sao? GV: - Phân tích những ảnh hưởng về kinh tế,văn hóa do sự pha trộn sâu sắc địa bàn phân bố các dân tộc VN. -Chủ trương của Đảng: Phân bố lại dân cư, lao động nhằm xoá đói, giảm nghèo I. CÁC DÂN TỘC Ở VIỆT NAM - Nước ta có 54 dân tộc cùng chung sống gắn bó với nhau trong suốt quá trình dựng nước và giữ nước. - Mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng, thể hiện ở ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán Làm cho nền văn hoá Việt Nam thêm phong phú . - Dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông nhất, chiếm 86% dân số cả nước. Là dân tộc có nhiều kinh nghiệm thâm canh lúa nước, có nhiều nghề thủ công đạt mức độtinh xảo. Người Việt là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế và khoa học -kĩ thuật. - Các dân tộc ít người có số dân và trình độ kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất, đời sống. - Người Việt ở nước ngoài là một bộ phận của dân tộc VN. II SỰ PHÂN BỐ CÁC DÂN TỘC 1. Dân tộc Việt (Kinh) - Phân bố rộng khắp nước, tập trung nhiều ở đồng bằng, trung du và ven biển. 2. Các dân tộc ít người - Các dân tộc ít người chiếm 13,8% sống chủ yếu ở miền núi và trung du, - Sự khác nhau về dân tộc và phân bố dân tộc giữa các vùng: + Trung du và miền núi phía Bắc: Gồm các dân tộc Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, + Trường Sơn – Tây Nguyên: Gồm các dân tộc Ê đê, Gia rai, Mơ nông, Cơ ho, + Duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Gồm các dân tộc Chăm, hoa, Khơ me sống đan xen với người Việt. - Hiện nay sự phân bố các dân tộc đã có nhiều thay đổi 4. Củng cố: (3’) - Nước ta có bao nhiêu dân tộc? - Các dân tộc khác nhau ở những mặt nào? Cho ví dụ. 5. Hướng dẫn – Dặn dò: (1’) - Làm BT: Thu thập thông tin về một dân tộc (số dân, đặc diểm về phong tục, tập quán, trang phục, nhà ở, kinh nghiệm sản xuất, địa bàn phân bố chủ yếu, ) - Bài 3 trang 6 – SGK - Tìm hiểu trước bài 2: Đọc, quan sát hình, trả lời câu hỏi giữa bài. Ngày soạn 17-8-2011 Tuần 1 – Tiết 2 Bài 2 DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: Giúp HS: - Trình bày được một số đặc điểm dân số nước ta, nguyên nhân và hậu quả. - Số dân và sự gia tăng dân số, nguyên nhân, hậu quả, cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi. 2. Kỹ năng : - Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số nước ta. - Phân tích và so sánh tháp dân số của nước ta các năm 1989 và 1999 để thấy rõ sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính giai đoạn trên. 3. Thái độ: Giáo dục để HS ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Biểu đồ dân số Việt Nam - Tháp dân số Việt Nam năm1989, 1999 - Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường , chất lượng cuộc sống 2. HS: Đọc trước bài, tìm hiểu những ý chính của bài. III. PHƯƠNG PHÁP CHỦ ĐẠO: Đàm thoại, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: Nhận xét, giáo dục nề nếp học sinh (0,5’) 2. Kiểm tra: (6’) a. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Nêu cơ cấu dân tộc của VN năm 1999? Ở Trung Du và miền núi Bắc Bộ nước ta chủ yếu có những dân tộc nào sinh sống? b. Nêu tình hình phân bố các dân tộc của nước ta? 3. Giới thiệu bài: GV: bài học giúp chúng ta biết được các đặc điểm của dân số nước ta cũng như nguyên nhân và hậu quả. (0,5’) Hoạt động của thầy & trò Nội dung Tìm hiểu các đặc điểm của dân số HĐ Cá nhân (5’) Dựa vào vốn hiểu biết và SGK cho biết số dân Việt Nam theo tổng điều tra 01/4/1999 là bao nhiêu? Em có suy nghĩ gì về thứ tự diện tích và dân số của Việt Nam so với thế giới? GV phân tích thêm - Năm 1999 dân số nước ta 76,3 triệu người. Đứng thứ 3 ở ĐNÁ. - Diện tích lãnh thổ nước ta đứng thứ 58 trên thế giới, dân số đứng thứ 14 trên thế giới. HĐ Nhóm (14’) CH1: Quan sát biểu đồ (hình 2.1). Nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh? GV: Hướng dẫn HS phân tích H2.1 - Các cột xanh: Số dân từng thời điểm - Đường đỏ: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung GV: Giữa thế kỉ XX, “ bùng nổ DS” là do y tế, đời sống được cải thiện GTTN cao CH:- Hiện nay nước ta có chủ trương gì về dân số? - Tại sao tỉ lệ GTTN giảm nhưng hiện nay, trung bình mỗi năm tăng khoảng 1 triệu người? CH thảo luận: - Nguyên nhân chủ yếu gây nên tình trạng tăng nhanh dân số? - Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả gì? - Việc giảm tỉ lệ GTTN có ích lợi gì? GV: - Yêu cầu nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Chuẩn xác kiến thức HĐ nhóm / cặp (15’) GV cho HS đọc câu đầu. CH: Vì sao nói rằng nước ta có “ cơ cấu dân số trẻ” (HS kết hợp phân tích bảng2.2 để trả lời) N1: Cơ cấu dân số theo giới (1979 – 1999 cột tổng có gì khác nhau? So sánh tỉ lệ các nhóm? N2: Tỉ lệ 2 nhóm dân số Nam – Nữ thời kì 1979 – 1999 (cột tổng) biến đổi theo xu hướng nào? GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo, nhận xét sau đó chuẩn xác kiến thức CH: Trong 3 nhóm ở bảng 2.2. Những nhóm tuổi nào là phụ thuộc, nhóm tuổi nào là lực lượng tạo của cải vật chất cho XH? HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung. CH: - Phân tích tỉ số giới tính từ 1979 – 1999 ( 94,2 - 94,7 - 96,9/ 100 nữ) - Những số liệu ấy nói lên điều gì? - Tỉ số giới tính ở các địa phương không giống nhau. Vì sao? (Do di cư ) I. SỐ DÂN - Năm 2002 dân số nước ta là 79,7 triệu người. - Việt Nam là một nước đông dân đứng thứ 14 trên thế giới . II. GIA TĂNG DÂN SỐ - Dân số nước ta tăng liên tục. - Hiện tượng “bùng nổ” dân số nước ta bắt đầu từ cuối những năm 50 chấm dứt vào trong những năm cuối thế kỉ XX. - Hiện nay dân số nước ta có tỉ suất sinh tương đối thấp. Tuy vậy vẫn có khoảng 1 triệu người tăng thêm mỗi năm. - Nguyên nhân và hậu quả: + Nguyên nhân: Nền kinh tế nông nghiệp cần nhiều lao động thủ công (trước đây), quan niệm “trọng nam khinh nữ” vẫn còn trong xã hội hiện nay, + Hậu quả: Tạo nên sức ép đối với tài nguyên môi trường, khó khăn về giải quyết việc làm, tăng chi ngân sách cho y tế, giáo dục, - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có sự khác nhau giữa các vùng. III. CƠ CẤU DÂN SỐ 1. Giới tính: Tỉ lệ dân số Nam – Nữ nước ta thời kì 1979 – 1999 chuyển biến theo hướng cân bằng. - Nước ta có cơ cấu dân số trẻ (độ tuổi 0 – 14 chiếm tỉ lệ cao). Tuy nhiên dân số nước ta có phần già đi. Thể hiện ở sự giảm tỉ trọng dân số nhóm 0 – 14; tăng tỉ trọng dân số nhóm trong và trên tuổi lao động. 4. Củng cố: (3’) a. Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta? b. Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta. 5. Hướng dẫn – Dặn dò: (1’) a. Hướng dẫn làm bài tập: Vẽ 2 đường trên cùng một trục toạ độ. Một đường thể hiện tỉ suất tư,û một đường thể hiện tỉ suất sinh. Khoảng cách giữa 2 đường là tỉ lệ gia tăng Tính tỉ lệ gia tăng dân số : Lấy tỉ suất sinh trừ đi tỉ suất tử chia10 b. Dặn dò: Đọc, Chuẩn bị những ý chính của bài 3 – Quan sát kĩ H3.1 Ngày tháng năm 20 TT Phùng Thị Xuân Ngày soạn 17-8-2011 Tuần 2– Tiết 3 Bài 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức : Giúp HS: - Trình bày được sự phân bố dân cư. - Phân biệt các loại hình quần cư theo chức năng và hình thái. - Nhận biết quá trình đô thị hóa ở nước ta. 2. Kỹ năng : - Sử dụng bản đồ, lược đồ phân bố dân cư để nhận biết sự phân bố dân cư, đô thị nước ta. - Phân tích bảng số liệu về mật độ dân số của các vùng, số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị. 3. Thái độ: HS phải ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị gắn với bảo vệ môi trường sống. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị VN. - Bảng thống kê mật độ dân số một số quốc gia và đô thị VN. 2. HS: Tìm hiểu trước bài 3: Đọc, quan sát kĩ H3.1, bảng 3.1 III. PHƯƠNG PHÁP CHỦ ĐẠO: Đàm thoại, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: Nhận xét, giáo dục nề nếp học sinh (0,5’) 2. Kiểm tra: (6’) a. Cho biết số dân nước ta năm 2002 và nêu tình hình tăng dân số VN? b. Việc giảm tỉ lệ tăng dân số tự nhiên có ý nghĩa như thế nào đối với kinh tế, xã hội? 3. Giới thiệu bài: (0,5’) GV nêu mục tiêu chính cần năm của bài. Hoạt động của thầy & trò Nội dung HĐ Cá nhân Cho số liệu: Năm 2003 mật độ Lào 24 người/km2 mật độ Inđônêxia 115 người/km2 TháiLan 123 người/km2 mật độ thế giới 47 người/km2 Qua số liệu em có nhận xét về mật độ dân số nước ta ? GV cho HS so sánh các số liệu về mật độ dân số nước ta giữa các năm 1989, 1999, 2003 để thấy mật độ dân số ngày càng tăng (bảng 3.2) (năm 1989 là 195 người/km2; năm 1999 mật độ là 231 người/km2; 2003 là 246 người/km2) CH: Nhắc lại cách tính mật độ dân số CH: - Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt Nam (hình 3.1), nhận xét sự phân bố dân cư nước ta? (phân bố không đều, giữa nông thôn, thành thị, đồng bằng ) - Dân cư sống đông đúc ở những vùng nào? - Dân cư thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao? CH: Dựa vào SGK và vốn hiểu biết thực tế nhận xét sự phân bố dân cư giữa nông thôn và thành thị. CH:- Dân cư tập trung nhiều ở nông thôn chứng tỏ trình độ kinh tế nước ta ra sao? (thấp, chậm phát triển) - Nguyên nhân nào mà dân cư nước ta có sự phân bố như trên? (Các đồng bằng là khu vực khai thác lâu đời ) CH: Nhà nước có chính sách, biện pháp gì để phân bố lại dân cư? ( Tổ chức di dân, lập các vùng kinh tế. GV: Nước ta là nước NN, đa số dân cư sống ở vùng nông thôn, Tuy nhiên ĐKTN, tập quán sản xuất, sinh hoạt và mỗi vùng có các kiểu quần cư khác nhau HĐ Cá nhân (7’) GV mô tả quần cư nông thôn (làng, bản) CH: Dựa vào vốn hiểu biết thực tế - Cho biết sự khác nhau giữa kiểu quần cư nông thôn ở các vùng? (tên gọi, quy mô) (làng: Cây đa, bến nước, luỹ tre với trên 100 hộ. Trồng lúa, nương dâu, nuôi tằm, dệt lụa ) (bản, buôn: gần suối, nông lâm kết hợp; dưới 100 hộ, nhà sàn ) CH: - Vì sao các bản ở cách xa nhau? (do nơi ở gắn với nơi sản xuất ) - Sự giống nhau trong hoạt động kinh tế của làng, bản? (kinh tế chính là nông- lâm - ngư kết hợp) GV kết luận: CH: Hiện nay bộ mặt nông thôn có thay đổi gì so với trước đây? (nhà cửa, lối sống, điện, đường ) HĐ nhóm (8’) CH1: Dựa vào SGK xác định đặc điểm của quần cư thành thị nước ta? CH2: Sự khác nhau về hoạt động kinh tế và cách bố trí nhà cửa giữa thành thị và nông thôn? CH3: Quan sát H3.1 nêu nhận xét về phân bố các đô thị ở nước ta? Giải thích? GV: - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét - Chuẩn xác kiến thức GV mở rộng: - Các đô thị thường là trung tâm KHKT, kinh tế, chính trị. HĐ cá nhân (6’) CH: Dựa vào bảng 3.1 hãy: - Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta? (thấp) - Tốc độ tăng nhanh ở giai đoạn nào? CH: Sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã nói lên điều gì CH: Quan sát H3.1 cho biết: - Các thành phố lớn của nước ta chủ yếu tập trung ở khu vực nào? (đồng bằng, ven biển) - Vấn đề bức xúc cần giải quyết ở những thành phố lớn nước ta là gì? (việc làm, nhà ở, môi trường ) I. MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ: - Mật độ dân số nước ta thuộc loại cao trên thế giới. Năm 2003 là 246 người/km2. Mật độ dân số của nước ta ngày càng tăng. - Phân bố dân cư không đều, tập trung đông ở đồng bằng, ven biển và các đô thị; miền núi, dân cư thưa thớt. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất, Tây Bắc, Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất. - Năm 2003 khoảng 74% dân số sống ở nông thôn 26% ở thành thị. II. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ 1. Quần cư nông thôn Là điểm dân cư ở nông thôn, mật độ dân số thấp, nhà ở tập trung thành làng, bản, buôn sóc, Kinh tế chủ yếu là nông nghiệp . 2. Quần cư thành thị Mật độ dân số cao, kiến trúc nhà thường là dạng nhà ống sát nhau theo tuyến phố. Hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp, dịch vụ III. ĐÔ THỊ HOÁ - Số dân thành thị tăng, quy mô đô thị được mở rộng, phổ biến lối sống thành thị. - Trình độ đô thị hoá thấp. Phần lớn các đô thị nước ta có quy mô vừa và nhỏ. 4. Củng cố: (3’) a. Cho HS làm bài tập – Câu 1/ tập bản đồ. b. Đặc điểm nổi bật trong sự phân bố dân cư nước ta là gì? (không đều, MĐDS cao, tập trung ở nông thôn) c. Vì sao dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, thưa thớt ở vùng núi? (ĐKTN, điều kiện sống, lịch sử khai thác ở đồng bằng lâu đời ) 5. Hướng dẫn – Dặn dò: (1’) Đọc, chuẩn bị kĩ bài 4 Ngày soạn 17-8-2011 Tuần 2 – Tiết 4 Bài 4. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức : Giúp học sinh: - Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động. - Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm. - Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở nước ta. 2. Kỹ năng: Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu lao động phân theo khu vực phân bố, theo đào tạo, cơ cấu sử dụng lao động theo ngành, theo thành phần kinh tế. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nơi đang sống và các nơi công cộng khác, tham gia tích cực các hoạt động BVMT ở địa phương. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Biểu đồ cơ cấu lao động (phóng lớn) - Bảng thống kê về sử dụng lao động. 2. HS: Tìm hiểu trước bài 3: Đọc, tìm hiểu trước những ý chính của bài. III. PHƯƠNG PHÁP CHỦ ĐẠO: Đàm thoại, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: Nhận xét, giáo dục nề nếp học sinh (0,5’) 2. Kiểm tra: (6’) a. Sự phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì? b Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 3 (SGK) 3. Giới thiệu bài (0,5’) GV nêu khái quát nội dung chính cần nắm vững ở bài 4 Hoạt động của thầy & trò Nội dung GV yêu cầu HS nhắc lại cơ cấu dân số theo theo độ tuổi. Lưu ý HS số liệu: Độ tuổi 0 - 14 15- 59 Nguồn lao động HĐ Nhóm (3 nhóm) (10’) CH1: Nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào? CH2: Dựa vào H4.1: Nhận xét về cơ cấu lao động giữa thành thị và nông thôn nước ta?. Tại sao có sự khác nhau đó? CH3: Nhận xét về chất lượng của nước ta. Để nâng cao chất lượng nguồn lao động, cần có những giải pháp gì? GV: - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung - Chốt lại đặc điểm nguồn lao động nước ta GV mở rộng: - Chất lượng lao động có thang điểm 10. - VN: đạt 3,79 điểm về nguồn nhân lực. - Thanh niên VN: Trí tuệ đạt 2,3 điểm; ngoại ngữ đạt 2,5 điểm, kĩ năng thích ứng, tiếp cận KHKT: 2 điểm. CH: Biện pháp chính nào để nâng chất lượng lao động hiện nay? HĐ Cá nhân/ cặp (6’) CH: Dựa vào H4.2 nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành (so sánh từng ngành từ 1989 – 2003) GV: Nhìn chung cơ cấu lao động chuyển dịch theo hướng CNH. Biểu hiện Tuy vậy phần lớn lao động vẫn tập trung trong nhóm Nông – lâm – ngư nghiệp (59,6%), sự gia tăng lao động trong nhóm CN – XD – DV còn chậm, chưa đáp ứng yêu cầu của CNH GV chuyển ý: Kinh tế- lao động- việc làm HĐ nhóm (3 nhóm) (12’) CH1: Tại sao nói Việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta? (Thiếu việc làm ở nông thôn rất phổ biến, tỉ lệ thất nghiệp cao ở thành thị (6%) CH2: Tại sao tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm rất cao nhưng lại thiếu lao động có tay nghề ở các cơ sở kinh doanh, dự án công nghệ cao? (chất lượng lao động thấp, tay nghề GV: Sau khi cho HS báo cáo kết quả thảo luận chốt lại vấn đề: GV chuyển ý: Căn cứ chỉ số HDI (chỉ số phát triển dân số). LHQ xếp hạng VN thứ 109/ 175 nước trên thế giới – năm 2003. Chất lượng cuộc sống nhân dân ta hiện nay như thế nào? HĐ Cá nhân (6’) CH: Dựa vào SGK và thực tế cho biết chất lượng cuộc sống nhân dân ta hiện nay được cải thiện so với trước đây ở những mặt nào? GV mở rộng: - Tăng trưởng kinh tế: trung bình GDP tăng 7% - Hộ nghèo giảm từ 16,1% (2001) xuống còn 10% (2005) - Giáo dục, y tế, sức khoẻ, nhà ở, điện, nước sạch được cải thiện nhanh chóng Kết luận: GV gợi mở: - Vùng núi phía bắc và BTB, duyên hải NTB có GDP thấp nhất; ĐNB cao nhất. - GDP bình quân của VN: 440 USD (2002) Thế giới: 5.120 USD Các nước phát triển: 20.670 USD Các nước ĐNÁ: 1580 USD GV: Các chỉ tiêu vế sức khoẻ, thu nhập bình quân và sự thụ hưởng các phúc lợi xã hội tăng lên cho thấy chất lượng cuộc sống tăng lên rõ rệt. CH. - Chất lượng cuộc sống còn phụ thuộc vào chất lượng của môi trường sống (nước, không khí, tiếng ồn ). Em hãy nhận xét về môi trường sống của nước ta hiện nay? Nguyên nhân, hậu quả? - Chúng ta cân làm gì để góp phần nâng cao chất lượng môi trường sống và học tập ở địa phương? I. NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG: 1. Nguồn lao động - Nguồn lao động nước ta rất dồi dào và tăng nhanh. Đó là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế. - Lao động tập trung

File đính kèm:

  • docgiao an dia 9(11).doc
Giáo án liên quan