I- MỤC TIÊU BÀI: Sau bài học, học sinh cần:
-Biết được nước ta có 54 dân tộc – Dân tộc kinh có số dân đông nhất – Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong qua trình xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc
-Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta. Xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc
-Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc
II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 489 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Địa lí dân cư: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 / TIẾT 1
SOẠN NGÀY:18/8/2008
DẠY NGÀY:20/8/2008
BÀI 1
I- MỤC TIÊU BÀI: Sau bài học, học sinh cần:
-Biết được nước ta có 54 dân tộc – Dân tộc kinh có số dân đông nhất – Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong qua trình xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc
-Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta. Xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc
-Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc
II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Bản dồ dân cư Việt Nam
-Bộ ảnh về đại gia đình các dân tộc Việt Nam
-Tranh ảnh một so ádân tộc ở Việt Nam (ít người)
III- HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giới thiệu sơ lược về chương trình địa lí 9
-Gồm 4 phần (Địa lí dân cư, địa lí kinh tế, sự phân hóa lãnh thổ, địa lí địa phương)
-Gồm 44 bài:
+ Học kì I: 35 tiết / 2 tiết – 1 tuần
+ Học kì II: 17 tiết / 1 tiết – 1 tuần
-Địa lí 9 là phần học tiếp theo của địa lí 8
Giới thiệu bài mới: (3’)
Việt Nam là một quốc gia gồm nhiều dân tộc, với truyền thống yêu nước đoàn kết các dân tộc đã sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Vậy để tìm hiểu kĩ hơn về phần địa lí dân cư, các em sẽ học bài :”Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Tìm hiểu:
-Các dân tộc ở Việt Nam
-Phân bố các dân tộc
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG CHÍNH
HĐ I
Hình thức: Cá nhân tự nghiên cứu (5’)
Nội dung: Quan sát 1 số ảnh dân tộc của đất nước ta.
Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? –Bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc thể hiện qua yếu tố nào ?
Bước 2: Quan sát bảng 11- SGK
Trang 6 – các dân tộc Việt Nam thuộc nhóm các ngữ hệ sau
+ Nhóm tạng miến
+ Nhóm mông đạo
+ Nhóm Hoa Hán
+ Nhóm Tây Thái
+ Nhóm Malayôpôlinêdiy
+ Nhóm Môn – Khơ – Me
? Nhóm ngữ hệ nào chiếm tỉ lệ nhất ? Dân tộc nào có số dân đông nhất ? Hãy nhận xét qua gam màu ?
Cho 2 nhóm nhận xét của nhóm mình (1 bạn trình bày miệng đồng thời của 1 bạn lên chỉ bản đồ) " Nhóm khác nhận xét
HS đọc mục 1 - Trang 3
(Việt Nam . . . . . . .. . . . giàu bản sắc)
+ 54 dân tộc
+ Khác nhau về: Trang phục, ngôn ngữ, quần cư, phong tục tập quán)
HS xem bảng thống kê nhóm các dân tộc treo trên bảng – Kết hợp hình 1.1 SGK –Trang 4
-Việt , Mường
I- CÁC DÂN TỘC Ở VIỆT NAM (15’)
+ Có 54 dân tộc
+ Mỗi dân tộc có nét văn hóa riêng thể hiện qua ngôn ngữ, trang phục, quần cư, phong tục tập quán
- Người Việt thuộc nhóm ngôn ngữ Việt- Mường có số dân đông nhất (86%)
Gọi HS đọc 1 đoạn SGK – Trang 3-4
=> Giáo dục các em tinh thần đoàn kết các dân tộc
-Cho HS quan sát hình 1.2 - SGK- Trang 4
+ Hãy nhận xét số luợng HS của lớp học vùng cao ? Thái độ ?
? Hãy kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết ?
HĐ II (20’)
Hình thức: Hoạt động nhóm (TL bàn)
-Dựa vào vốn hiểu biết , em hãy cho biết dân tộc (kinh) phân bố chủ yếu ở đâu ? (Họ có nhiều kinh nghiệm thâm canh lúa nước, nghề thủ công, làm nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, KHKT)
-Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu ? Nơi đó có tài nguyên nào ?
* Hướng dẫn HS thảo luận
* Điền vào phiếu học tập
ĐĐ
TD và MN phía Bắc
T- sơn – Tây nguyên
NTB – NB
Nhóm ngôn ngữ- Dân tộc
Người
GV: Nhận xét – Chuẩn kiến thức
-Hiện nay tình hình phân bố dân tộc có sự thay đổi như thế nào ? vì sao ?
HS đọc (Đây là dân tộc . . . . . . . KHKT)/3
(các dân tộc ít người . . . . ít người) / 4
- Lớp học ít
- Thái độ chăm chỉ
(Dệt thổ cẩm, khắc gỗ .. ..............)
-HS xem bản đồ trả lời
+Đồng bằng, duyên hải
HS thảo luận 4 nhóm – 3 nội dung
1 nhóm nhận xét
- Phát phiếu học tập
-Thảo luận nhóm
-Do chính sách phân bố lại dân cư của Đảng – Nhà nước
II- PHÂN BỐ CÁC DÂN TỘC (15’)
1- Dân tộc Việt (Kinh)
-Phân bố ở vùng đồng bằng, Trung Du, duyên hải
2- các dân tộc ít người
- Phân bố chủ yếu ở vùng Trung Du, cao nguyên
* Hiện nay: Chính sách của Đảng và nhà nước phân bố lại dân cư
+Đời sống nâng cao, môi trường cải thiện
IV- CỦNG CỐ: (5’)
1- Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Những nét văn hóa riêng của mỗi dân tộc thể hiện ở những mặt nào ? Cho ví dụ ?
2- Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta
3- Cho biết nét văn hóa riêng của dân tộc Việt và dân tộc ít người ở địa bàn cư trú Tây Nam Bộ [
4- Ghép đôi: Sắp xếp các tộc người ứng với địa bàn cư trú chủ yếu của tộc người đó
1 Việt a Các đô thị lớn
2 Chăm b Đồng bằng và ven biển
3 Khơ Me c Trường Sơn – Tây Nguyên
4 Hoa d Trung Du và miền núi phía Bắc
5 Giarai , Ê đê, Mông e Tây Nam Bộ
6 Tày , Thái , Mường g Cực Nam Trung Bộ – Nam Bộ
Thông tin phản hồi: 1– b , 2 - g , 3-e , 4-a , 5- c , 6 - d
V- DẶN DÒ: (2’)
HS học bài, làm bài tập số 3 – SGK – Trang 6
Xem trước bài số 2 (Dân số và tăng dân số)
NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM –BỔ SUNG.........................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- DIA9_TIET1.doc