Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1: Giới thiệu chương trình địa lý lớp 9 - Hướng dẫn học sinh tự học địa lý

I . Mục tiêu cần đạt :

1. Kiến thức :

- Học sinh nắm nội dung về địa lí dân cư, địa lí kinh tế , sự phân hóa lãnh thổ , chuơng trình địa lí địa phuơng Long An .

- Hiểu đuợc cách học : học sinh nhận biết vấn đề , phân tích tình huống , tìm phuơng án giải quyết rồi đi đến kết luận .( với nhiều hoạt động cá nhân , nhóm , . )

2. Kĩ năng : So sánh , nhận xét , phân tích .

3. Thái độ : Yêu thích môn học .

 

doc123 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 538 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1: Giới thiệu chương trình địa lý lớp 9 - Hướng dẫn học sinh tự học địa lý, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : 22.8 .2012 Tuần : 1 Tiết : 1 GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA LÝ LỚP 9 - HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC ĐỊA LÝ I . Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức : - Học sinh nắm nội dung về địa lí dân cư, địa lí kinh tế , sự phân hóa lãnh thổ , chuơng trình địa lí địa phuơng Long An . - Hiểu đuợc cách học : học sinh nhận biết vấn đề , phân tích tình huống , tìm phuơng án giải quyết rồi đi đến kết luận .( với nhiều hoạt động cá nhân , nhóm ,. ) 2. Kĩ năng : So sánh , nhận xét , phân tích . 3. Thái độ : Yêu thích môn học . II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên : Tư liệu tham khảo .( phân phối chuơng trình ) 2. Học sinh : Sách giáo khoa . III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1.Kiểm tra bài cũ : 2. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu yêu cầu tiết học . 3. Bài mới : Hoạt động thầy và trò Nội dung -Giáo viên giới thiệu chuơng trình địa lí lớp 9. + Hoạt động 1 : Giới thiệu chương trình . + Địa lí dân cư + Địa lí kinh tế + Sự phân hóa lãnh thổ + Địa lí Long An . + Hoạt động 2 : Hướng dẫn cách học - Giáo viên lưu ý chương trình tăng tiết thực hành và có thể hoạt động cá nhân hoặc theo nhóm . - Tổng số bài kiểm tra 15 phút : 2 bài - Tổng số bài kiểm tra 45 phút : 1 bài - Đặc điểm tự nhiên , tài nguyên thiên nhiên , dân cư , kinh tế , xã hội của nuớc ta ở các vùng miền khác nhau và khác cả địa phương nơi ta sinh sống . Vì vậy khi học địa lí chúng ta cần phải học như thế nào ? - Kiến thức trong sách giáo khoa đuợc trình bày như thế nào ? ( Gồm kênh hình và kênh chữ ) - Để hoàn thành bài tập em cần có những gì ? ( kiến thức và kĩ năng ) - Để học thật tốt môn địa lí em cần phải học như thê nào ? 1.Giới thiệu chuơng trình - Cả năm 37 tuần , 55 tiết - Học kì I : 18 tuần x 2 Tuần 19 x 1 - Học kì II : 18 tuần 18 tiết 2. Huớng dẫn cách học : - Khai thác kênh chữ và kênh hình. ( phân tích , so sánh , tìm cách giải thích chúng. - Liên hệ những điều đã học vào thực tế . IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : *- Môn học địa lí lớp 9 giúp em hiểu biết những vấn đề gì ? - Để học tốt môn địa lí các em phải học như thế nào ? *- Xem lại nội dung bài học . - Chuẩn bị bài 1 : Cộng đồng các dân tộc Việt Nam + Đặc điểm về dân tộc . Sự phân bố các dân tộc . Phân tích bảng số liệu . Tuần : 1 Ngày dạy : 24.8.2012 Tiết : 2 ĐỊA LÍ VIỆT NAM ( TT) II . ĐỊA LÍ DÂN CƯ Bài 1 : CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM I . Mục tiêu cần đạt : 1.Kiến thức : Nêu được một số đặc điểm về DT. Biết các DT có trình độ phát triển KT khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ TQ Trình bày được sự phân bố các DT ở nước ta 2. Kĩ năng : - Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về số dân phân theo thành phần DT để thấy được các DT có số dân rất khác nhau . DT kinh chiếm khoảng 4/5 số dân cả nước. - Thu thập thông tin về một DT ( số dân, đặc điểm về phong tục, tập quán, trang phục, nhà ở, kinh nghiệm SX, địa bàn phân bố chủ yếu,) 3. Thái độ: - Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc, tinh thần yêu nước. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên : - Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam - Bộ tranh ảnh về đại gia đình dân tộc Việt Nam 2. Học sinh : Sách giáo khoa . III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Giới thiệu bài: - Nuớc ta có bao nhiêu dân tộc? Đặc điểm các dân tộc ra sao ? Sự phân bố các dân tộc như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay . Bài 1 : Cộng đồng các dân tộc Việt Nam . 3.Bài mới : Hoạt động thầy và trò Nội dung +Hoạt động 1 : Các dân tộc ở nước ta . - Quan sát bảng 1.1: Dân số phân theo thành phần dân tộc ở Việt Nam năm 1999 (đơn vị: nghìn người) -Nước ta có bao nhiêu dân tộc? - Nêu vài nét khái quát về dân tộc Việt và các dân tộc ít người . - Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ? - Quan sát hình1.1 biểu đồ cơ cấu dân tộc. Nhận xét? - Dân tộc nào có số dân đông nhất? chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Phân bố chủ yếu ở đâu? Làm nghề gì? - Các dân tộc ít người phân bố ở đâu? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu? - Kể tên một số sản phẩm tiêu biểu của dân tộc ít người mà em biết? - Quan sát hình 1.2 em có suy nghĩ gì về lớp học ở vùng cao không? ? Người Việt định cư ở nước ngoài có phải là bộ phận của DT VN không? - Chứng minh về sự bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc trong quá trình phát triển đất nước. + Hoạt động2 :Sự phân bố các dân tộc -Quan sát lược đồ phân bố các dân tộcViệt Nam hình1.3 cho biết dân tộc Việt phân bố chủ yếu ở đâu? - Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay đổi nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi? - Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền địa hình nào? - Trung du và miền núi phía Bắc : Trên 30 dân tộc ít người. - Khu vực Trường Sơn- Tây Nguyên có trên 20 dân tộc ít người: Ê-đê, Gia rai, Mnông. - Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ có dân tộc Chăm, Khơ me, Hoa, - Theo em sự phân bố các dân tộc hiện nay như thế nào? - Liên hệ: Cho biết em thuộc dân tộc nào, dân tộc em đứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam? Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em ? - Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc em? I. Các dân tộc ở nước ta - Nước ta có 54 dân tộc, người Việt( Kinh) chiếm đa số. Mỗi DT có đặc trưng về VH thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán - Dân tộc Việt( Kinh) có số dân đông nhất 86% dân số cả nước. Là dân tộc có nhiều kinh nghiệm thâm canh lúa nước, có các nghề thủ công đạt mức tinh xảo . Người Việt là lực lượng đông đảo trong các ngành KT và KH-KT. - Các dân tộc ít người có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất và đời sống. - Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các DT VN. II Sự phân bố các dân tộc 1. Dân tộc Việt (Kinh) - Phân bố rộng khắp nước song chủ yếu ở các vùng đồng bằng, trung du và ven biển. 2. Các dân tộc ít người - Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du . * Sự khác nhau về DT và phân bố DT giữa: + Trung du và miền núi phía Bắc. + Trường Sơn- Tây Nguyên. + Duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ. IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : *- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? - Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ. * - Học bài và làm bài tập 1,2,3 SGK. - Chuẩn bị bài 2: Dân số và gia tăng dân số + Quan sát hình 2.1 .Nhận xét về sự gia tăng dân số ở nước ta qua các thời kì ? + Nguyên nhân và hậu quả của sự gia tăng dân số ? Cơ cấu dân số nước ta như thế nào ? _________________________________________________________________________________ Tuần :2 Ngày dạy : 29.8.2012 Tiết:3 Bài 2. DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ I . Mục tiêu cần đạt : 1.Kiến thức : - Trình bày được một số đặc điểm DS nước ta; nguyên nhân và hậu quả. - Hiểu dân số đông , gia tăng nhanh đã gây sức ép đối với TN,MT , thấy được sự cần thiết phải phát triển dân số có kế hoạch để tạo sự cân bằng giữa dân số và môi trường , tài nguyên nhằm phát triển bền vững. - Tư duy: thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ, các BSL và bài viết để tìm hiểu về đặc điểm DS VN. Phân tích MQH giữa gia tăng DS và cơ cấu DS với sự phát triển KT-XH. -Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, lắng nghe, phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm. - Làm chủ bản thân: trách nhiệm của bản thân trong việc góp phần làm giảm tỉ lệ tăng DS. 2. Kĩ năng : - Vẽ và phân tích biểu đồ dân số , bảng số liệu về cơ cấu DS VN - Phân tích và so sánh tháp DS nước ta các năm 1989 và 1999 để thấy rõ đặc điểm cơ cấu, sự thay đổi của cơ cấu DS theo tuổi và giới nước ta trong giai đoạn 1989-1999. - Phân tích biểu đồ bảng số liệu về dân số và dân số với môi trường. 3. Thái độ: - Có ý thức chấp hành các chính sách của Nhà nước về dân số và môi trường . Không đồng tình với những hành vi đi ngược với chính sách về dân số, môi trường và lợi ích cộng đồng . II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1/ Giáo viên: - Biểu đồ dân số Việt Nam . - Tháp dân số Việt Nam năm1989, 1999. - Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường , chất lượng cuộc sống . 2. Học sinh : Sách giáo khoa . III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1 . Kiểm tra bài cũ: - Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? - Dân tộc Việt phân bố chủ yếu ở đâu? Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay đổi nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi đó? 2/ Khởi động: - Dân số nước ta như thế nào? Sự gia tăng dân số ra sao? Nước ta có cơ cấu dân số như thế nào ? 3/ Kết nối: Hoạt động của thầy và trò Nội dung + Hoạt động 1 : Số dân * cả lớp - Số dân Việt Nam năm 2003 là bao nhiêu? - Em biết gì về thứ tự diện tích và dân số của Việt Nam so với thế giới? Điều đó nói lên đặc điểm gì về dân số nước ta . - Diện tích đứng thứ 58 trên thế giới, dân số đứng thứ 14 trên thế giới . Đứng thứ 3 ở Đông Nam Á. Việt Nam là nuớc đông dân . + Hoạt động 2: Gia tăng dân số (NL, GDMT) *Cặp đôi - Quan sát biểu đồ (hình 2.1 - Nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta? Cho HS TL cặp đôi 3’Cho biết vì sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh ? - Hs trình bày . -Gv chuẩn xác: -Nhận xét mối quan hệ giữa gia tăng tự nhiên, gia tăng dân số và giải thích?: - Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì? ( tài nguyên bị cạn kiệt, MT bị ô nhiễm, nguồn NL bị khai thác quá mức) Liên hệ GD HS BV TN, MT. Nêu cao ý thức sử dụng tiết kiệm nguồn NL) - Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta? - Hiện nay tỉ lệ sinh, tử của nước ta như thế nào? Tại sao? -Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa thành thị và nông thôn, miền núi như thế nào? - Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất, thấp nhất, các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn trung bình cả nước. Giải thích.(cao nhất Tây Nguyên, Tây Bắc vì đây là vùng núi và cao nguyên) + Hoạt động 3: Cơ cấu dân số *Cá nhân -Căn cứ số liệu ở bảng 2.2 Nhận xét cơ cấu nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 – 1999 đặc biệt là nhóm 0-14 tuổi. - Nêu dẫn chứng và những vấn đề đặt ra về giáo dục, y tế, việc làm đối với các công dân tương lai? - Nhận xét tỉ lệ nam nữ ở nước ta? - Căn cứ số liệu ở bảng 2.2, hãy nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 – 1999 -Tỉ lệ nam nữ có sự khác nhau giữa các vùng như thế nào ? Giải thích . I. Số dân -Năm 2003 dân số nước ta là 80,9 triệu người - Việt Nam là nước đông dân đứng thứ 14 trên thế giới . II. Gia tăng dân số - Dân số nước ta tăng nhanh liên tục, tăng cao trung bình 1 triệu người / năm - Nhờ thực hiện tốt kế hoạch hoá gia đình nên những năm gần đây tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đã giảm. DS đông và tăng nhanh gây sức ép lớn đối với tài nguyên MT và phát triển KT-XH III. Cơ cấu dân số + Theo độ tuổi : - Nước ta có cơ cấu dân số trẻ. Tỉ lệ trẻ em đông . - Cơ cấu dân có xu hướng già đi, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và ngoài tuổi lao động tăng lên . + Theo giới tính : - Tỉ lệ nữ còn cao hơn tỉ lệ nam có sự khác nhau giữa các vùng . - Tỉ lệ giới tính đang ngày càng cân bằng . IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : * Thực hành: -Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta? - Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta. *Vận dụng: - Học bài và hoàn thành vở bài tập . - Chuẩn bị bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư + Quan sát hình 3.1 và bảng 3.1 Sự phân bố dân cư ở nước ta như thế nào ? + Nước ta có các loại hình quần cư nào ? Đặc điểm ? _________________________________________________________________________________ Tuần: 2 Ngày dạy: 31.8.2012 Tiết : 4 Bài 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ I . Mục tiêu cần đạt : 1.Kiến thức : Trình bày được tình hình phân bố DC ở nước ta. Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và quần cư nông thôn theo chức năng và hình thái quần cư. Nhận biết quá trình đô thị hóa ở nước ta. 2. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ, lược đồ phân bố DC và đô thị hoặc atlat để nhận biết sự phân bố DC, đô thị ở nước ta. - Phân tích các BSL về mật độ DS của các vùng, số dân thành thị, tỉ lệ dân thành thị ở nước ta. - Tư duy: thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ, các BSL, bài viết, để rút ra một số đặc điểm về MĐDS, sự phân bố DC, các loại hình quần cư, và quá trình ĐTH ở nước ta. - Làm chủ bản thân: trách nhiệm của bản thân trong việc chấp hành chính sách của Đảng và NN về phân bố DC. Giải quyết vấn đề: giải quyết mâu thuẩn giữa việc phát triển đô thị với việc phát triển KT-XH và BVMT. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, lắng nghe, phản hồi, giao tiếp, hợp tác khi làm việc nhóm. - Tự nhận thức: thể hiện sự tự tin khi trình bày thông tin. 3. Thái độ: - Ý thức được sự cần thiết phát triển đô thị trên cơ sở phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trường nơi đang sống. Chấp hành chính sách của nhà nước về phân bố dân cư . II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên : - Lược đồ phân bố dân cư Việt Nam - Bảng số liệu mật độ dân số các quốc gia . 2. Học sinh : - Sách giáo khoa . III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày sự gia tăng dân số ở nước ta . Sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta có ý nghĩa to lớn như thế nào ? - Nêu đặc điểm cơ cấu dân số nước ta . Sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta có ý nghĩa gì ? 2.Khởi động: - Sự phân bố dân cư , các loại hình quần cư và quá trình đô thị hoá ở nước ta có đặc điểm gì ? 3/ Kết nối: Hoạt động của thầy và trò Nội dung + Hoạt động 1 : Mật độ dân số và sự phân bố dân cư ( Cá nhân ) - Em biết gì về mật độ dân số nước ta ? - Quan sát bảng 3.2 em có nhận xét gì về mật độ dân số . - Nhắc lại cách tính mật độ dân số ? - Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt Nam - Nhận xét sự phân bố dân cư nước ta . - Nơi nào đông dân , nơi nào thưa dân ? Giải thích . - Tình hình phân bố dân cư giữa nông thôn và thành thị . Vì sao tỉ lệ dân ở nông thôn cao hơn ? - Em biết gì về chính sách của Đảng trong sự phân bố lại dân cư ? + Hoạt động 2:Các loại hình quần cư.(nhóm – bàn ) - Quần cư nông thôn có đặc điểm gì ? - Ở nông thôn hoạt động kinh tế chủ yếu là gì? Vì sao? - Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông thôn mà em biết? - Quan sát (hình 3.1), - Quần cư đô thị phân bố ở đâu ? Đặc điểm . - Ở thành thị hoạt động kinh tế chủ yếu là gì? Vì sao? - Nêu đặc điểm của quần cư thành thị ở nước ta ? - Sự khác nhau về hoạt động kinh tế, cách bố trí nhà giữa nông thôn và thành thị như thế nào? - Địa phương em thuộc loại hình nào? - Quan sát hình 3.1. Hãy nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta . Giải thích? + Hoạt động 3: Đô thị hóa ( Cá nhân ) - Qua số liệu ở bảng 3.1: - Nêu nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta.? - Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta như thế nào? - So với thế giới đô thị hoá nước ta như thế nào? - Việc tập trung quá đông dân vào các thành phố lớn gây ra hiện tượng gì? - QS lược đồ phân bố DC để nhận xét về sự phân bố của các thành phố lớn . - Lấy dẫn chứng về sự quá tải này. - Kể tên một số thành phố lớn ở nước ta? - Lấy ví dụ về việc mở rộng quy mô các TP . I/ Mật độ dân số và phân bố dân cư - Mật độ dân số nước ta cao. Năm 2003 là 246 người/Km2 - Dân cư nước ta phân bố không đều: + Đông ở đồng bằng, ven biển và các đô thị. +Thưa thớt ở miền núi. ĐBSH có MĐDS cao nhất, TB và Tây Nguyên có MĐDS thấp nhất - Phân bố DC giữa thành thị và nông thôn có sự chênh lệch: khoảng 74 % DS sống ở nông thôn, 26% ở thành thị.( 2003) II/Các loại hình quần cư. 1/ Quần cư nông thôn: - MĐDS thường thấp. Nhà cửa, thôn xóm trải rộng theo không gian. - Hoạt động KT chủ yếu là NN 2/ Quần cư thành thị - MĐDS cao. - Nhà cửa gần nhau, kiểu nhà cao tầng khá phổ biến. - Hoạt động KT chủ yếu là CN, DV, - Là trung tâm KT, CT, VH KHKT III/ Đô thị hóa. - Số dân đô thị tăng, quy mô đô thị được mở rộng , phổ biến lối sống thành thị. - Trình độ đô thị hóa thấp. Phần lớn các đô thị ở nước ta thuộc loại vừa và nhỏ. IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : * Thực hành: - Dựa vào H 3.1 cho biết tình hình phân bố DC ở nước ta? - Nêu đặc điểm của quá trình đô thị hóa ở nước ta. * Vận dụng: - Học bài và hoàn thành BT SGK, vở BT - Làm BT 3/ 14 - Chuẩn bị bài 4: Lao động và việc làm- chất lượng cuộc sống + Đặc điểm nguồn lao động. Vấn đề sử dụng lao động ở nước ta ntn? + Tình hình chất lượng cuộc sống người dân và vấn đề nâng cao chất lượng cuộc sống. _____________________________________________________________________________________ Tuần: 3 Ngày dạy: 5.9.2012 Tiết : 5 BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG I/ Mục tiêu cần đạt: 1/ Kiến thức: Trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và vấn đề sử dụng lao động ở nước ta. - Biết sức ép DS đối với việc giải quyết việc làm , trình bày được hiện trạng, chất lượng cuộc sống ở nước ta - Hiểu MT sống cũng là một trong những tiêu chuẩn của chất lượng cuộc sống . Chất lượng cuộc sống của người dân Việt Nam còn chưa cao , một phần do môi trường sống còn nhiều hạn chế - Biết MT sống ở nhiều nơi đang bị ô nhiễm , gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân. 2. Kĩ năng : Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về lao động phân theo thành thị, nông thôn , đào tạo; Cơ cấu sử dụng lao động phân theo ngành; cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần KT - Phân tích mối quan hệ giữa môi trường sống và chất lượng cuộc sống 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nơi đang sống và các nơi công cộng khác , tham gia tích cực các hoạt động bảo vệ môi trường địa phương . II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : - GV:Các biểu đồ về cơ cấu lao động . Bảng số liệu thống kê về sử dụng lao động, chất lượng cuộc sống - HS: SGK III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải thích? - Nêu đặc điểm , chức năng của các loại hình quần cư? 2. Giới thiệu bài: Trong điều kiện dân số đông và tăng nhanh , nguồn lao động và việc sử dụng lao động , vấn đề chất lượng cuộc sống của nhân dân ta như thế nào ? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay ]3/ Bài mới :. Hoạt động của thầy và trò Nội dung + Hoạt động 1: Nguồn lao động và sử dụng lao động - Dựa vào biểu đồ hình 4.1: - Nhận xét về nguồn lao động nước ta ? - Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn. Giải thích nguyên nhân? - Nhận xét về chất lượng của nguồn lao động ở nước ta. (thấp) Để nâng cao chất lượng nguồn lao động, cần có những giải pháp gì? -Nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và những hạn chế nào? - Quan sát biểu đồ hình 4.2, nêu nhận xét về cơ cấu lao động và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta. - Tình hình sử dụng lao động ở nước ta . + Hoạt động 2: Vấn đề việc làm . - GV cho HS Thảo luận 3’ (4 nhóm) Dựa vào hiểu biết và ND SGK: - Nhóm 1.2 : - Tại sao việc làm là vấn đề gay gắt ở nước ta? - Nhóm 3.4 : - Để giải quyết việc làm theo em cần phải có những giải pháp gì? - Hs trình bày - Gv chuẩn kiến thức . + Hoạt động 3 : Chất lượng cuộc sống ( GDMT) - Dựa vào ND SGK cho biết chất lượng cuộc sống của nhân dân đang được cải thiện như thế nào ? - Chất lượng cuộc sống của dân cư như thế nào giữa các vùng nông thôn và thành thị, giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội ? - Hình 4.3 nói lên điều gì? - Mối quan hệ giữa môi trường sống và chất lượng cuộc sống ? MT có ảnh hưởng ntn đến việc nâng cao chất lượng đời sống người dân. Liên hệ GDHS ý thức BVMT I. Nguồn lao động và sử dụng lao động 1. Nguồn lao động - Nguồn lao động nước ta rất dồi dào và tăng nhanh(trung bình mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu lao động) - Lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp , có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật. - Hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn 2. Sử dụng lao động - Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành KT đang thay đổi theo hướng tích cực: giảm tỉ lệ lao động trong nông lâm ngư nghiệp , tăng tỉ lệ lao động trong công nghiệp , xây dựng . II. Vấn đề việc làm Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền KT chưa phát triển đã tạo ra sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm. - Khu vực nông thôn: thiếu việc làm ( đặc biệt trong thời gian nông nhàn. Do SX NN mang tính chất mùa vụ) - Khu vực thành thị: tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao (khoảng 6% .) III. Chất lượng cuộc sống - Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta còn thấp , chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn - Chất lượng cuộc sống đang được cải thiện IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : *- Nêu đặc điểm nguồn lao động và sử dụng lao động ở nước ta . - Tại sao nói giải quyết việc làm là vấn đề gay gắt ở nước ta ? - Chất lượng cuộc sống của người dân có những thay đổi quan trọng như thế nào v à còn vấn đề gì cần giải quyết ? *- Học bài và hoàn thành vở bài tập . - Chuẩn bị bài 5: Thực hành: Phân tích và SS tháp DS 1989-1999 + Trả lời câu hỏi theo gợi ý bài thực hành . __________________________________________________________________________________ Tuần : 3 Ngày dạy : 7.9.2011 Tiết : 6 Bài 5. THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999 I . Mục tiêu cần đạt : 1.Kiến thức : - Biết cách phân tích , so sánh tháp dân số - Nắm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta -Thấy rõ mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế xã hội của đất nước 2. Kĩ năng : - Tư duy: phân tích, so sánh tháp DS VN 1989 và 1999 để rút ra kết luận về xu hướng thay đổi cơ cấu DS theo độ tuổi ở nước ta. Phân tích được MQH giữa gia tăng DS với cơ cấu DS theo độ tuổi , giữa DS và phát triển KT-XH - Giải quyết vấn đề: quyết định các biện pháp nhằm giảm tỉ lệ sinh và nâng cao chất lượng cuộc sống. - Làm chủ bản thân: trách nhiệm của bản thân đối với cộng đồng về quy mô gia đình hợp lí - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, lắng nghe, phản hồi, giao tiếp, hợp tác khi làm việc nhóm. - Tự nhận thức: thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân và trình bày thông tin. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên : Tháp tuổi hình 5.1 2. Học sinh : Sách giáo khoa . III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm nguồn lao động và sử dụng lao động ở nước ta . - Tại sao nói giải quyết việc làm là vấn đề gay gắt ở nước ta ? - Chất lượng cuộc sống của người dân có những thay đổi quan trọng như thế nào và còn vấn đề gì cần giải quyết ? 2. Khởi động: - Tháp tuổi là một công cụ nghiên cứu về dân số rất hữu ích . Trong tiết học này chúng ta phân tích , so sánh tháp dân số 1989 và 1999 để thấy được những thay đổi trong dân số nước ta giai đoạn này . 3/ Kết nối: + Hoạt động1: Tìm hiểu BT 1 (nhóm ) Cho HS đọc yêu cầu BT 1. - HS nhắc lại kiến thức cơ bản về tháp tuổi . HDHS QS tháp DS - GV: cho HS thảo luận nhóm 5’(4 nhóm)Quan sát tháp dân số năm 1989 và năm 1999, so sánh hai tháp dân số về các mặt: Hình dạng ,cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính,tỉ lệ dân số phụ thuộc - Phân tích từng tháp sau đó tìm sự khác biệt về các mặt của từng tháp, Điền thông tin vào bảng dưới đây. HS: Trình bày GV: Chuẩn xác Nội dung Tháp 1989 Tháp 1999 Hình dạng Đáy rộng hơn Hẹp hơn Cơ cấu dân số theo độ tuổi Trên tuổi lao động 7.2 % 8.1 % Trong tuổi lao động 53.8 % 58.4 % Trẻ em 39 % 33.5 % Nam 48.7 % 49.2 % Nữ 51.3 % 50.8 % Tỉ lệ dân số phụ thuộc 46.2 : 53.8 = 86 % 41.6 : 58.4 = 71 % + Hoạt động 2: Tìm hiểu BT 2 (nhóm ) Cho HS đọc yêu cầu BT 2 Cho HS thảo luận nhóm 3’( 4 nhóm) Dựa vào kiến thức đã học và kết quả phân tích BT 1. phân tích và so sánh trên nêu nhận xét về sự thay đổi và xu hướng thay đổi của cơ cấu dân số nước ta . Giải thích nguyên nhân. HS: Trình bày GV: Chuẩn xác. Cơ cấu DS nước ta đã có sự thay đổi:( Tăng..; giảm). Nguyên nhân: thực hiện tốt các chính sách DS và KHHGĐ, nâng cao chất lượng cuộc sống. + Hoạt động 3: Tìm hiểu BT 3 (nhóm ) Cho HS đọc yêu cầu BT 3 Cho HS thảo luận theo bàn 3’ trả lời câu hỏi 3 SGK. -Cơ cấu dân số trên có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế xã hội ? - Chúng ta cần phải có những biện pháp gì để từng bước khắc phục những khó khăn này? HS: Trình bày GV: chuẩn xác - Thuận lợi:Lực lượng lao động và dự trữ lao động dồi dào. - Khó khăn: + Nhóm 0-14 tuổi đông đặt ra nhiều vấn đề cấp bách về văn hoá, giáo dục, y tế. + Tỉ lệ và dự trữ lao động cao gây khó khăn cho việc giải quyết việc làm + Tỉ lệ người cao tuổi cũng là vấn đề quan tâm chăm sóc sức khoẻ. - Biện pháp khắc phục: Cần có chính sách dân số hợp lí. Tạo việc làm. Cần có chính sách trong việc chăm sóc sức khoẻ người già IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : * Thực hành: GV nhận xét tiết TH( chuẩn bị, tinh thần làm việc của các nhóm) Thu bài các nhóm làm tốt chấm điểm. * vận dụng: - Hoàn thành bài thực hành vào vở - Chuẩn bị bài 6 Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam + Quá trình phát triển nền kinh tế nuớc ta diễn ra như thế nào ? + Sự chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế nuớc ta thể hiện như thế nào ? + Những thành tựu và thách thức trong quá trình phát

File đính kèm:

  • docGiao an dia 9 20122013.doc
Giáo án liên quan