Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 38 - Bài 31: Vùng đông nam bộ

1. Kiến Thức:

Hiểu được Đông Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế rất năng động. Đó là kết quả khai thác tổng hợp lợi thế vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên đất liền, trên biển, cũng như những đặc điểm dân cư xã hội.

2. Kỹ Năng:

-Nắm vững phương pháp kết hợp kênh hình với kêng chữ để giải thích:

 +Một số đặc điểm tự nhiên, kinh tế- xã hội của vùng.

 +Trình độ đô thị hóa và một số chỉ tiêu phát triển kinh tế- xã hội cao nhất trong cả nước.

-Đọc kỹ bảng số liệu, lược đồ để khai thác kiến thức, liên kết các kênh kiến thức theo câu hỏi .

 

doc41 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 576 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 38 - Bài 31: Vùng đông nam bộ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 01 Ngày soạn:31/12/2008 Tiết 38 Ngày dạy: Bài 31 VÙNG ĐÔNG NAM BỘ I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến Thức: Hiểu được Đông Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế rất năng động. Đó là kết quả khai thác tổng hợp lợi thế vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên đất liền, trên biển, cũng như những đặc điểm dân cư xã hội. 2. Kỹ Năng: -Nắm vững phương pháp kết hợp kênh hình với kêng chữ để giải thích: +Một số đặc điểm tự nhiên, kinh tế- xã hội của vùng. +Trình độ đô thị hóa và một số chỉ tiêu phát triển kinh tế- xã hội cao nhất trong cả nước. -Đọc kỹ bảng số liệu, lược đồ để khai thác kiến thức, liên kết các kênh kiến thức theo câu hỏi . II. CHUẨN BỊ: 1.GV: Lược đồ tự nhiên Đông Nam Bộ 2.HS: Xem trước bài ở nhà, vỡ, bút, sgk, thước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP: 1.Ổn Định Lớp: 2. Kiểm Tra Bài Cũ: 3. Giới Thiệu Bài Mới: Đông Nam Bộ là vùng phát triển rất năng động . Đó là kết quả khai thác tổng hợp thế mạnh kinh tế về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên thiên nhiên trên đất liền và trên biển,cũng như vế dân cư xã hội. Hoạt động GV-HS Nội dung Bổ sung Hoạt động 1: Cá nhân H: Vùng ĐNB gồm các tỉnh và thành phố nào?diện tích, dân số bao nhiêu? HS:Dựa vào nội dung bài phần đầu trả lời. GV:Treo lược đồ tự nhiên vùng Nam Trung Bộ và cho học sinh kết hợp với H 31.1 xác định ranh giới vùng ĐNB. HS: -Bắc và Đông Bắc:giáp Tây Nguyên và DHNTBộ. -Tây và Nam: Kề ĐBSCLong. -Đông và Đông Nam: Giáp biển H:Nêu ý nghĩa vị trí địa lí vùng ĐNB? HS:Là cầu nối giữa Tây Nguyên và DHNTBộ và ĐBSCLong và là Đầu mối giao thông quan trọng trong nước.Là trung tâm khu vực ĐNÁ. *Chuyển ý: Vơí vị trí như vậy ở đây có những tài nguyên thiên nhiên như thế nào-> Hoạt động 2: Cặp, cá nhân H: Dựa vào Bảng 31.1 và H 31.1, hãy nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền của vùng ĐôngNam Bộ? HS: Địa hình thoải,tiềm năng lớn về đất: badan,xám, khí hậu tốt. H: Vì sao vùng Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển? HS:Vùng biển , thềm lục địa có nguồn dầu khí lớn đang khai thác, nguồn thủy sản phong phú, giao thông vận tải du lịch phát triển mạnh. GV: Yêu cầu HS quan xác hình 31.1 hãy xác định các sông: Đồng Nai, S. Sài Gòn, S.Bé. HS:Lên xác định. H:Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm nguồn nước của các dòng sông ở Đông Nam Bộ ? HS:Rừng còn ít đây là nhiệm vụ quan trọngNếu không bảo vệ sông thì thiếu nước sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp H: Vùng ĐNB có những khó khăn gì? HS:ít khoáng sản, rừng ít, ô nhiễm môi trường. *Chuyển ý:Như vậy vùng phát triển tự nhiên như vậy và cũng có những khó khăn không ít thì dân cư ở đây ra sao -> H:Dân cư của vùng Đông Nam Bộ có đặc điểm gì? HS: Dựa vào đoạn đầu trả lời. H: Căn cứ vào bảng 31.2, hãy nhận xét tình hình dân cư xã hội của vùng ĐNB? H:Nêu một số điểm du lịch nổi tiếng của vùng? HS:Bến Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Nhà tù Côn Đảo I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ Là cầu nối giữa Tây Nguyên và DHNTBộ và ĐBSCLong và là Đầu mối giao thông quan trọng trong nước.Là trung tâm khu vực ĐNÁ. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. -Địa hình thoải, tiềm năng lớn về đất: badan, xám, khí hậu tốt thích hợp trồng cây công nghiệp có giá trị xuất khẩu cao như: Cao su, hồ tiêu, điều.. -Vùng biển , thềm lục địa có nguồn dầu khí lớn đang khai thác, nguồn thủy sản phong phú, giao thông vận tải du lịch phát triển mạnh. III.Đặc điểm dân cư- xã hội. Dân cư đông,nguồn lao động dồi dào,lao động lành nghề và năng động-sáng tạo trong kinh tế thị trường 4.Củng cố: Xác định ranh giới vùng ĐNB? Nêu ý nghĩa vị trí địa lí vùng ĐNB? Nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền của vùng ĐôngNam Bộ? Vì sao vùng Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển? Về dân cư của vùng Đông Nam Bộ có đặc điểm gì? 5.Dặn dò: -Về nhà cần nắm vững: bài đã học -Giải đáp câu hỏi và bài tập cuối bài. -Tìm hiểu bài :32 Vùng Đông Nam Bộ ( tt ) IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: @ Tuần 21 Ngày sọan:8/1/2009 Tiết 39 Ngày dạy:13/1/2009 Bài 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến Thức: Hiểu được ĐNB là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng trong cả nước. Công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ lệ cao trong cơ cấu GDP. Sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng. Bên cạnh những thuận lợi, các ngành này cũng có những khó khăn, hạn chế nhất định. Hiểu một số khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp tiên tiến như khu công nghệ cao, khu chế xuất. 2. Kỹ Năng: Về kĩ năng, cần kết hợp tốt kênh hình và kênh chữ để phân tích, nhận xét một số vấn đề quan trọng của vùng. Phân tích so sánh các số liệu, dữ liệu trong các bảng, trong lược đồ theo câu hỏi dẫn dắt. II. CHUẨN BỊ: 1.GV: Lược đồ kinh tế ĐNB. 2.HS: Xem trước bài ở nhà, vỡ, bút, sgk, thước và Bảng 32.1,2 h 32.1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP: 1.Ổn Định Lớp 2. Kiểm Tra Bài Cũ: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí vùng ĐNB? Nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền của vùng ĐôngNam Bộ? 3. Giới Thiệu Bài Mới: ĐNB là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng trong cả nước. Công nghiệp- Xây dựng chiếm tỷ trong cao nhất trong GDP , Nông –lâm –ngư nghiệp chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng đóng vai trò quan trọng . TPHCM,BH,VT là các trung tâm kinh tế lớn nhất ĐNB Hoạt động GV-HS Nội dung Bổ sung Hoạt động 1: Cả lớp GV:Yêu cầu hs đọc kênh chữ và xem kênh hình trong sgk. H: Trước khi miền Nam giải phóng thì công nghiệp như thế nào? HS: phụ thuộc, chỉ một số ngành sản xuất GV:Yêu cầu hs khai thác bảng 32.1: H:Nhận xét tỉ trọng công nghiệp – xây dựng trong cơ cấu kinh tế vùng ĐNB và của cả nước? (tỉ trọng cao) H:Như vậy tốc độ tăng trưởng như thế nào? (nhanh) GV:Yêu cầu hs qs hình 32.2, hỏi: H:ĐNB phát triển những ngành công nghiệp nào? H:Em có nhận xét gì về cơ cấu kinh tế này? (cân đối đa dạng.) GV: Yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bảng đồ các trung tâm công nghiệp lớn nhất của ĐNB. (HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu) GV:Hướng dẫn hs qs hình 32.1. H:Tuy nhiên công nghiệp ĐNB gặp những khó khăn gì? HS:Cơ sở hạ tầng, chất lượng môi trường suy giảm Hoạt động 2:Cá nhân GV:Yêu cầu hs khai thác bảng 32.2 H:Nhận xét về diện tích trồng cây công nghiệp? (rất lớn) H:Nhận xét tình hình phân bố cây công nghiệp lâu năm ở ĐNB. Giải thích vì sao cây cao su được trồng nhiều nhất ở vùng này? HS:Vùng có khí hậu thích hợp, đất đỏ rộng lớn GV:Gợi ý hs nắm khái niệm cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm. H:Các ngành chăn nuôi, đánh bắt thuỷ sản như thế nào? GV:Yêu cầu hs qs hình 32.3, xác định hai hồ Dầu Tiếng và Trị An trên hình 32.2. hỏi: H:Nêu vai trò của 2 hồ chứa nước đối với sự phát triển của vùng ĐNB. 1: IV- Tình hình phát triển kinh tế: 1)Công nghiệp: -Cơ cấu sản xuất công nghiệp đa dạng bao gồm những ngành quan trọng như : Khai thác dầu khí, cơ khí , điện tử, công nghệ cao -Công nghiệp tập trung chủ yếu : TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Dũng Tàu. - Tốc độ tăng trưởng nhanh chiếm tỉ trọng lớn nhất. 2) Nông nghiệp: -Là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng của cả nước như: Cao su, cà phê, hồ tiêu, đậu tương, .. và cây ăn quả. 4.Củng cố: -ĐNB phát triển những ngành công nghiệp nào? Nêu các trung tâm công nghiệp lớn nhất của ĐNB. -Tuy nhiên công nghiệp ĐNB gặp những khó khăn gì? Giải thích vì sao cây cao su được trồng nhiều nhất ở vùng này? 5.Dặn dò: Về nhà cần nắm vững: tình hình phát triển của ngành công nghiệp và nông nghiệp. Giải đáp câu hỏi và bài tập cuối bài. Tìm hiểu bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tt) IV. RÚT KINH NGHIỆM : Tuần 3 Ngày soạn:29/1/2009 Tiết 40 Ngày dạy: 3/2/2009 Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (TT) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến Thức: Hiểu dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và kinh tế – xã hội, góp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm. Thành phố Hồ Chí Minh và các thành phố Biên Hoà, Vũng Tàu cũng như vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tầm quan trọng đặc biệt đối với Đông Nam Bộ và cả nước. Tiếp tục tìm hiểu khái niệm về vùng kinh tế trọng điểm qua thực tế vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. 2. Kỹ Năng: Nắm vững phương pháp kết hợp kênh chữ và kênh hình để phân tích và giải thích một số vấn đề bức xúc ở vùng Đông Nam Bộ. Khai thác thông tin trong bảng và lược đồ theo câu hỏi gợi ý. II. CHUẨN BỊ: 1.GV: Lược đồ kinh tế ĐNB. 2.HS: Xem trước bài ở nhà, vỡ, bút, sgk, thước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP: 1.Ổn Định Lớp. 2. Kiểm Tra Bài Cũ. -ĐNB phát triển những ngành công nghiệp nào? Nêu các trung tâm công nghiệp lớn nhất của ĐNB. -Tuy nhiên công nghiệp ĐNB gặp những khó khăn gì? Giải thích vì sao cây cao su được trồng nhiều nhất ở vùng này? 3. Giới Thiệu Bài Mới. Dịch vụ là khu vực phát mạnh và đa dạng, góp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết nhiều vấn đề xã hội trong vùng. Thành Phố Hồ chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu và vùng kinh tế trọng điểm phía nam có tầm quan trọng đối với Đông nam bộ và cả nước. Hoạt động GV-HS Nội dung Bổ sung HĐ 1: Cá nhân H: Dịch vụ ở ĐNB bao gồm những ngành nào? GV:Yêu cầu HS đọc bảng 33.1. H: Hãy nhận xét một số chỉ tiêu dịch vụ của vùng so với cả nước HS: (cao so với cả nước) H:Dựa vào hình 14.1 hãy cho biết từ TPHCM có thể đi đến các TP khác trong nước bằng những loại hình giao thông nào?( sắt, biển, bộ, hàng không) GV:yêu cầu HS Khai thác biểu đồ 33.1 nhận xét? Tại sao vùng có sức thu hút mạnh nhất về nguồn đầu tư nước ngoài? HS: (Tp. HCM tập trung đầy đủ các loại hình giao thông, các tuyến đường giao thông quan trong cả nước, có cảng sông, hàng không quốc tếCơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh, vùng phát triển năng động, kinh tế phát triển nhất so với các vùng) H: Hoạt động xuất nhập khẩu của vùng như thế nào? H: Hoạt động xuất khẩu của TP. HCM có những thuận lợi gì? HS: (có các đầu mối giao thông quan trọng, kinh tế phát triển) HĐ2:Cả lớp, cặp GV:Yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vu.øng. HS: (TP. HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu) GV:Yêu cầu HS khai thác khung màu hồng trang 122. lên bảng chỉ và nêu tên các tỉnh, thành phố, diện tích, dân số của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. GV:Yêu cầu HS khai thác bảng 33.2. hãy: H: Nhận xét vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với cả nước? HS: (rất quan trọng, chiếm tỉ trọng cao so với cả nước) 3- Dịch vụ: - Dịch vụ ở ĐNB rất đa dạng. - TP. HCM là đầu mối GTVT hàng đầu cả nước. - ĐNB có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài và dẫn đầu về hoạt động xuất – nhập khẩu đồng thời là trung tâm du lịch lớn nhất cả nước. V- Các trung tâm kinh tế và các vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu là 3 trung tâm kinh tế lớn của ĐNB. 4.Cũng cố: Tại sao vùng có sức thu hút mạnh nhất về nguồn đầu tư nước ngoài? Hoạt động xuất khẩu của TP. HCM có những thuận lợi gì? GV yêu cầu HSlên bảng chỉ trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng. Nhận xét vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với cả nước? 5. Dặn dò: Về nhà cần nắm vững: Tình hình phát triển dịch vụ của vùng, các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm của vùng. Giải đáp câu hỏi và bài tập cuối bài. Tìm hiểu bài 34: Thực hành – Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm của ĐNB. IV. RÚT KINH NGHIỆM : Tuần 4 Ngày soạn: 6/2/2009 Tiết 41 Ngày dạy: 10/2/2009 Bài 34: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH 1 SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM Ở ĐNB I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến Thức: Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế – xã hội của vùng, làm phong phú hơn khái niệm và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phí Nam. 2. Kỹ Năng: Kĩ năng xử lí, phân tích số liệu thống kê về một số ngành công nghiệp trọng điểm. Kĩ năng lựa chọn loại biểu đồ thích hợp, tổng hợp kiến thức theo câu hỏi hướng dẫn. Hoàn thành phương pháp kết hợp kênh hình và kênh chữ và liên hệ với thực tiễn. II. CHUẨN BỊ: 1.GV: Bản đồ kinh tế Việt Nam. 2.HS: Xem trước bài ở nhà, vỡ, bút, sgk, thước, máy tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP: 1.Ổn Định Lớp 2. Kiểm Tra Bài Cũ: Tại sao vùng có sức thu hút mạnh nhất về nguồn đầu tư nước ngoài? chỉ trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng. Nhận xét vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với cả nước? 2. Giới Thiệu Bài Mới: Hoạt động GV-HS Nội dung Bổ sung HĐ 1: Cả lớp GV:Yêu cầu hs đọc nội dung yêu cầu mục 1. H: Tỉ trọng ngành nào lớn, ngành nào nhỏ nhất? HS:khai thác nhiên liệu, vật liệu xây dựng H:Chúng ta sẽ chọn biểu đồ gì để vẽ. (hình cột) GV:Yêu cầu 1 hs giỏi (khá) lên vẽ, hs dưới lớp ngồi vẽ. GV:Yêu cầu hs dưới lớp nhận xét và bổ sung. GV: nhận xét kết luận. HĐ2: Nhóm GV:Yêu cầu hs đứng lên đọc. Gv hướng dẫn chia nhóm thảo luận (4 nhóm) Nhóm 1: Những ngành công nghiệp trọng điểm nào sử dụng tài nguyên sẳn có trong vùng? HS:khai thác nhiên liệu, chế biến lương thực thực phẩm Nhóm 2: Những ngnàh công nghiệp trọng điểm nào sử dụng nhiều lao động? HS:dệt may, chế biến lương thực thực phẩm Nhóm 3:Những ngành công nghiệp trọng điểm nào đòi hỏi kĩ thuật cao? HS:Cơ khí điện tử, vật liệu xây dựng Nhóm 4:Vai trò của vùng ĐNB trong phát triển công nghiệp của cả nước. HS:rất quan trọng, là vùng chiếm tỉ trọng công nghiệp cao nhất cả nước GV: Yêu cầu các tổ trình bày kết hợp lên bảng chỉ trên bản đồ kinh tế và nhận xét lẫn nhau. 1- Dựa vào bảng 34.1: 2.Căn cứ biểu đồ đã vẽ và bài 31,32,33 hãy cho biết: 4.Củng cố: GV cho hs lên bảng vẽ lại lược đồ 5. Hướng Dẫn HS Học Ơû Nhà: Về nhà cần nắm vững: nội dung kiến thức đã thực hành. Tìm hiểu bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long. IV. RÚT KINH NGHIỆM : @ Tuần 5 Ngày soạn:10/2/2008 Tiết 42 Ngày dạy:17/2/2009 Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến Thức: Hiểu được ĐBSCL là vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước. Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên đất, nước, khí hậu phong phú đa dạng; người dân cần cù, năng động, thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá, kinh tế thị trường. Đó là điều kiện quan trọng để xây dựng ĐBSCL thành vùng kinh tế động lực. Làm quen với khai niệm chủ động sống với lũ ở ĐBSCL. 2. Kỹ Năng: Vận dụng thành thạo phương pháp kết hợp kênh chữ với kênh hình để giải thích một số vấn đề bức xúc ở ĐBSCL. 3. Thái Độ: Nhận thức đây là vùng tài nguyên phong phú, thuận lợi cho sự phát triển kinh tế. II. CHUẨN BỊ: 1.GV: Bản đồ tự nhiên ĐBSCL. 2.HS: Xem trước bài ở nhà, vỡ, bút, sgk, thước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP: 1.Ổn Định Lớp. 2. Kiểm Tra Bài Cũ: Kiểm tra 15 phút Câu 1: Những ngành công nghiệp trọng điểm nào sử dụng tài nguyên sẳn có trong vùng? Vai trò của vùng ĐNB trong phát triển công nghiệp của cả nước Câu 2: Tại sao vùng ĐNB có sức thu hút mạnh nhất về nguồn đầu tư nước ngoài? Đáp án Câu 1: khai thác nhiên liệu, chế biến lương thực thực phẩm rất quan trọng, là vùng chiếm tỉ trọng công nghiệp cao nhất cả nước Câu:2: Tp. HCM tập trung đầy đủ các loại hình giao thông, các tuyến đường giao thông quan trong cả nước, có cảng sông, hàng không quốc tếCơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh, vùng phát triển năng động, kinh tế phát triển nhất so với các vùng) 3. Giới Thiệu Bài Mới: Đồng BSCL là vùng có vị trí thuận lợi, nguồn tài nguyên đất, nước, không khí, nước, sinh vật phong phú đa dạng; người dân lao động cần cù năng động thích ứng với năng động sản xuất hàng hóa. Đó là những điều kiện quan trọng để xây dựng ĐBSCL thành vùng động lực. Hoạt động GV-HS Nội dung Bổ sung HĐ 1:Cá nhân, cặp. GV:Yêu cầu HS quan sát lược đồ 35.1 và bản đồ trên bảng. Hãy: -Lên bảng chỉ trên bản đồ các tỉnh, diện tích, dân số của vùng. HS:13 tỉnh DT:39734 Km2 DS:16,7 triệu người H: Xác định ranh giới, vị trí và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng trên bản đồ. HS:Là điều kiện phát triển kinh đất liền cũng như trên biển, quan hệ hợp tác với các nước thuộc tiểu vùng sông Mê Công. HĐ2:Nhóm,cá nhân GV: Vùng là một bộ phận của châu thổ sông Mê Công. Yêu cầu HS quan hình 35.1, hãy: H: Cho biết các loại đất chính ở ĐBSCL và sự phân bố của chúng. HS:-Phù sa ngọt ven sông Tiền, Sông Hậu; - Đất phèn, mặn tập trung: ven biển GV:Yêu cầu HS quan sát hình 35.2, thảo luận theo 2 bàn 1 nhóm: + Nhận xét thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở ĐBSCL để sản xuất lương thực thực phẩm? + Về mặt tự nhiên vùng có những khó khăn gì? -Địa hình thấp, diện tích rộng, khí hậu thích hợp, đa dạng sinh học -lũ, đất phèn, mặn + Cần có biện pháp gì giải quyết khó khăn trên. + Cho ví dụ về việc khai thác lợi ích kinh tế từ lũ? Thực hiện các dự án thoát lũ,rửa phèn Nguồn cá, phù sa HĐ3.Cả Lớp GV nêu số dân của ĐBSCL yêu cầu HS nhận xét về dân số của vùng so với các vùng trong cả nước. HS:Đông, chỉ đứng sau ĐBSH 17,5 tr người) H: Hãy cho biết tên các dân tộc thiểu số của vùng mà em biết. HS:Kinh, Hoa, Khmer, Chăm GV:Yêu cầu HS quan sát bảng 35.1, hãy: H: Hãy nhận xét tình hình dân cư, xã hội ở đồng bằng sông cửu long so với cả nước. H:Người dân ở đây như thế nào? HS:có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp hàng hoá I- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: -Diện tích: 39734 km. -Dân số: 16,7 triệu người -Vị trí: +Bắc : CPC +Tây-Nam: Vịnh Thái Lan +Đông-Nam: Biển Đông +Đông-Bắc:ĐNBộ - Là điều kiện phát triển kinh đất liền cũng như trên biển, quan hệ hợp tác với các nước thuộc tiểu vùng sông Mê Công. II- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên: -Phù sa ngọt ven sông Tiền, Sông Hậu; - Đất phèn, mặn tập trung: ven biển -Thuận lợi: Diện tích tương đối rộng, địa hình thấp và bằng phẳng, khí hậu nóng ẩm quanh năm, đa dạng sinh học trên cạn và dưới nước -Khó khăn: Lũ lụt, diện tích đất phèn, mặn tương đối lớn, thiếu nước ngọt trong mùa khô. III- Đặc điểm dân cư, xã hội: -Dân cư đông đúc. -Gồm các dân tộc Kinh, Hoa, Khmer, Chăm -Mặt bằng dân trí thấp nhưng người dân có nhiều kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hoá. 4.Củng cố: -Nêu vị trí và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng? - Cho biết các loại đất chính ở ĐBSCL và sự phân bố của chúng. - Về mặt tự nhiên vùng có những thuận lợi và khó khăn gì? - Hãy cho biết tên các dân tộc thiểu số của vùng mà em biết. 5. Dặn dò: Về nhà cần nắm vững: Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư xã hội. Giải đáp câu hỏi và bài tập cuối bài. Tìm hiểu bài 36: Vùng ĐBSCL (tt). IV. RÚT KINH NGHIỆM : @ Tuần 6 Ngày soạn: 18/2/2009 Tiết 43 Ngày dạy: 24/2/2009 Bài 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tt) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến Thức: Hiểu vùng ĐBSCL là vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm đồng thời là vùng xuất khẩu nông phẩm hàng đầu cả nước. Công nghiệp dịch vụ bắt đầu phát triển. 2. Kỹ Năng: Phân tích dữ liệu trong sơ đồ kết hợp với lược đồ để khai thác kiến thức theo câu hỏi. Kết hợp kênh hình kênh chữ và liên hệ với thực tế để phân tích và giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng. 3. Thái Độ: II. CHUẨN BỊ: 1.GV: Lược đồ kinh tế vùng ĐBSCL.và Bảng 36.1 phóng to 2.HS: Xem trước bài ở nhà, vỡ, bút, sgk, thước.vàBảng 36.1,2 và H36.2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP: 1.Ổn Định Lớp. 2. Kiểm Tra Bài Cũ: -Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng. Cho biết các loại đất chính ở ĐBSCL và sự phân bố của chúng. -Về mặt tự nhiên vùng có những thuận lợi và khó khăn gì?Hãy cho biết tên các dân tộc thiểu số của vùng mà em biết. 3. Giới Thiệu Bài Mới: ĐBSCL là vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm đồng thời vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu cả nước. Công nghiệp dịch vụ bắt đầu phát triển. Các thành phố Cần Thơ, Mỹ Tho, Cà Mau, Long Xuyên đang phát huy vai trò là trung tâm kinh tế của vùng. Hoạt động GV-HS Nội dung Bổ sung HĐ 1: Cả lớp, cặp GV:Yêu cầu hs khai thác bảng 36.1, hãy: -Tính tỷ lệ (%) diện tích sản xuất lúa của ĐBSCL so với cả nước. Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực của đồng bằng này? + Nhận xét vị trí sản lượng lúa của vùng so với cả nước? (Lớn nhất nước) + Nêu tên những tỉnh trồng nhiều lúa? (Kiên Giang, An Giang, Long An) GV: yêu cầu hs trả lời các câu hỏi gợi ý: + Về trồng cây ăn quả? + Nghề nuôi vịt đàn? + Nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản? GV: YC HS Qs hình 36.1, hãy: + Cho biết tại sao ĐBSCL có thế mạnh phát triển nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản? HS:biển rộng, ấm, nguồn thuỷ sản phong phú H: Về nghề rừng như thế nào? GV:Yêu cầu hs đọc bảng 36.2: H:Ngành có tỷ trọng lớn hơn cả là ngành nào? Tại sao? HS:chế biến lương thực thực phẩm, tại nguồn nông sản dồi dào.. GV:Yêu cầu hs qs hình 36.2: H: Chế biến lương thực thực phẩm chủ yếu tập trung ở đâu? (thành phố, thị xã) H: Cho biết những thành phố thị xã có cơ sở công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm? H: Nêu những ngành dịch vụ ở đây ? + Cho ví dụ về sản phẩm nông sản ta xuất sang nước ngoài. (Ba sa, gạo, tôm) + Nêu ý nghĩa của vận tải thuỷ trong đời sống nhân dân trong vùng. + Vùng có điều kiện gì để phát triển du lịch? (sông nước, miệt vườn, văn hoá) Hoạt Động 2:Cá nhân. GV: Yêu cầu 1 hs lên bảng chỉ các trung tâm kinh tế, hs dưới lớp nêu tên các trung tâm. H:Trung tâm nào lớn nhất? Vì sao? HS:vị trí, vai trò của cảng CT, cơ cấu sản xuất công nghiệp) IV- Tình hình phát triển kinh tế: 1) Nông nghiệp: - Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất nước. - Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước. - Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh. - Sản lượng thuỷ sản chiếm hơn 50% cả nước - Nghề rừng có vị trí đặc biệt quan trọng. 2. Công nghiệp: - Tỷ trọng sản xuất nông nghiệp còn thấp. (20% GDP toàn vùng). - Chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỷ trọng cao nhất trong ngành công nghiệp. 3. Dịch vụ: Gồm các ngành: Xuất nhập khẩu, vận tải thuỷ, du lịch. V. Các tr

File đính kèm:

  • docdia chuong chin.doc
Giáo án liên quan