1. Kiến thức
- Hiểu được ý nghĩa của vị trí địa lí, một số thế mạnh và khó khăn cua điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: đặc điểm dân cư xã hội của vùng
- Hiểu sâu hơn sự khác biệt giữa 2 tiểu vùng Tây bắc và Đông Bắc, đánh giá trình độ phát triển của 2 tiểu vùng và tầm quan trọng của các giải pháp bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế xã hội
- Biết Trung Du và MNBB là vùng giàu về khoáng sản ,thuỷ điện và đa dạng sinh học; song tài nguyên rừng ngày càng cạn kiệt, chất lượng môi trường của vùng bị giảm sút nghiêm trọng
- Hiểu được sự phát triển kinh tế , nâng cao đời sống các dân tộc trong vùng phải đi đôi với BVMT tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 572 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 10 - Tiết 19 - Bài 17: Vùng trung du và miền núi bắc bộ (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 10 SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
BÀI 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
ND: 21 .10.2009
Tiết : 19
I/ Mục tiêu
Kiến thức
Hiểu được ý nghĩa của vị trí địa lí, một số thế mạnh và khó khăn cua điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: đặc điểm dân cư xã hội của vùng
Hiểu sâu hơn sự khác biệt giữa 2 tiểu vùng Tây bắc và Đông Bắc, đánh giá trình độ phát triển của 2 tiểu vùng và tầm quan trọng của các giải pháp bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế xã hội
Biết Trung Du và MNBB là vùng giàu về khoáng sản ,thuỷ điện và đa dạng sinh học; song tài nguyên rừng ngày càng cạn kiệt, chất lượng môi trường của vùng bị giảm sút nghiêm trọng
Hiểu được sự phát triển kinh tế , nâng cao đời sống các dân tộc trong vùng phải đi đôi với BVMT tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Kĩ năng
Đọc và khai thác bản đồ, phân tích và giải thích được một số chỉ tiêu phát triển dân cư xã hội
Sử dụng bản đồ tự nhiên vùng Trung Du và MNBB để phân tích tiềm năng tự nhiên của vùng
Thái độ
Giáo dục bảo vệ tài nguyên môi trường
II/ Chuẩn bị
Gv: Bản đồ tự nhiên của vùng, một số tranh ảnh minh hoạ SGK, giáo án
Hs: Tập, viết, SGK, bài tập bản đồ
III/ Phương pháp
Nêu và giải quyết vấn đề
Phát vấn
Trực quan
Diễn giảng
Thảo luận
IV/ Tiến trình
Ổn định
Kiểm diện
Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra phần làm BTBĐ
Giảng bài mới
Hoạt động thầy và trò
Nội dung
LGT: Từ đầu năm các em đã tìm hiểu địa lí dân cư, kinh tế của VN. Từ tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu đặc điểm kinh tế các vùng kinh tế VN. Đầu tiên các em sẽ tìm hiểu về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Theo dõi sgk cho biết vùng có bao nhiêu tỉnh? Kể tên? ( 15 tỉnh)
Nêu diện tích, dân số của vùng?
Hoạt động 1
MT: Hs biết xác định đước vị trí, giới hạn của vùng
Gv treo bản đồ của vùng
Quan sát H17.1 hoặc bản đồ xác định vị trí của vùng?
Dựa H17.1 nêu giới hạn các phía của vùng?
Ngoài ra vùng còn bao gồm cả các đảo và quần đảo trên vịnh Bắc Bộ
Hãy nêu ý nghĩa vị trí của vùng?
Hoạt động 2
MT: Hs biết được các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng
ĐKTN và TNTN của vùng chịu sự chi phối của yếu tố nào? ( độ cao địa hình)
Đầu tiên các em tìm hiểu về
Dựa vào bản đồ hoặc H17.1 cho biết đặc điểm địa hình ở khu vực này?
Lên xác định trên bản đồ các dãy núi cánh cung, nó nằm ở khu vực nào? ( sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều nằm ở Đông Bắc)
Ơû phía tây có dãy Hoàng Liên Sơn cao nhất, đỉnh cao nhất là đỉnh nào? Cao bao nhiêu? ( Phănxipang cao 3143 m)
Nêu đặc điểmkhi1 hậu của vùng? ĐB và TB vùng nào lạnh hơn?
Vì sao ĐB lạnh hơn TB? ( TB có dãy HLS cao chắn gió , ngăn không khí lạnh, còn ĐB có các dãy núi cánh cung đón gió)
ĐKTN vùng này thuận lợi để làm gì?
Ngoài ra còn thuận lợi phát triển , xây dựng các khu công nghiệp và đô thị
Dựa H17.1 xác định vị trí các mỏ than, sắt, thiết, apatit? ( Than : Đông Triều – Quảng Ninh, sắt: Thái Nguyên, Yên bái, Thiếc: Tuyên Quang, Apatit: Lào Cai)
GV sử dụng bảng số liệu sgv: Than chiếm 99,9%, sắt chiếm 38,7%, apatit chiếm 100%....cả nước
Lên xác định trên bản đồ các sông có tiềm năng thuỷ điện? ( sông Đà, Sông Lô, Sông Gâm, Sông Chảy.)
Thuỷ điện Thác Bà ( sông Chảy) Na Hang ( Sông Gâm), Hoà Bình, Sơn La ( Sông Đà)
Nhiệt năng vùng này có không? ( có: nhiệt điện Uông Bí, Phả Lại)
Thảo luận
Dựa bảng 17.1 hãy nêu sự khác biệt về ĐKTN và thế mạnh kinh tế giữa 2 tiểu vùng ĐB và TB?
Hs thảo kuận 5’ GVKTKQ
Đông Bắc
Tây Bắc
- Địa Hình: núi tb, thấp
- KH: mùa đông lạnh, mưa phùn
- Thế mạnh phát triển KT:nhiệt điện, du lịch, sinh thái
Núi cao
Ít lạnh
Thuỷ điện, du lịch hạn chế
Về điều kiện tự nhiên vùng có những khó khăn gì?
Địa hình bị chia cắt
Thời tiết thất thường
Nạn phá rừng ( GDBVMT)
Hoạt động 3
MT: Hs biết được dân cư ở vùng này có nhiều dân tộc ít người. Đời sống còn nhiều khó khăn
Theo dõi nội dung sgk cho biết vùng có các dân tộc ít người nào sinh sống?
GV dùng trangh các dân tộc minh hoạ.
Dựa bảng 17.2 nhận xét sự chênh lệch về dân cư xã hội của 2 tiểu vùng ĐB và TB? ( các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội của ĐB thuận lợi hơn TB)
Giải thích nguyên nhân? ( ĐB có điều kiện dễ dàng hơn: núi thấp, giáp ĐBSH là vùng có KT phát triển..)
Thu nhập bình quân người dân ở đây là bao nhiêu? ( 210.000 đ/ tháng)
Vậy đời sống người dân ở đây ra sao?
Thời gian gần đây cuộc sống của người dân ntn?
GDBVMT: Phát triển cơ sở hạ tầng,nước sạch nông thôn, nạn phá rừng hạn chế do định canh định cư, các chương trìng xoá đói giảm nghèo được nhân rộng tạo nhiều việc làm cho nhân dân
- Diện tích: 100.965 km2
- Dấn số: 11,5 triệu người
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
Vị trí: Vùng nằm ở phía Bắc của đất nước ( chiếm 30,7% diện tích và 14,4% dân số cả nước (2002) )
Giới hạn:
Phía Bắc: giáp TQ
Phía Tây: giáp thượng Lào
Phía Đông Nam: giáp vịnh Bắc Bộ ( và các đảo)
Phái Nam: Giáp đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ
Ý nghĩa của vị trí: Thuận lợi giao lưu kinh tế với TQ, Lào, ĐBSH, BTB
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Điều kiện tự nhiên
Địa hình: núi cao ở phía tây và thấp dần về phía đông
Khí hậu: có khí hậu nhiệt đới ẩm, Đông Bắc lạnh hơn Tây Bắc
ĐKTN thích hợp cho việc phát triển cây công nghiệp nhiệt đới và ôn đới
2. Tài nguyên thiên nhiên
Khoáng sản có than, sắt, thiếc, apatit
Điện năng: phát triển mạnh về thuỷ điện và nhiệt điện
Đây là vùng giàu có nhất về tài nguyên khoáng sản và thuỷ điện
III/ Đặc điểm dân cư xã hội
Đây là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người: Thái, Mường, tày, Nùng, Dao,Mông
Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn
Nhờ thành tựu của công cuộc đổi mới, đời sống các dân tộc được cải thiện
4. Cũng cố – luyện tập
Đặc điểm địa hình của vùng có những thuận lợi và khó khăn gì?
Thuận lợi: phát triển cây cn nhiệt đới, ôn đới, cảnh đẹp, thuỷ điện
Khó khăn: khó phát triển GTVT, phá rừng.
Hãy nêu thế mạnh của vùng?
Giàu tài nguyên khoáng sản và thuỷ điện
Hướng dẫn hs tự học
Học bài
Làm bài tập bản đồ bài 17
Trả lời: Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của ĐB còn phát triển mạnh thuỷ điện là thế mạnh của TB?
V. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- GA DIA 9 T 19.doc