1.Kiến thức:
- Hiểu được ý nghĩa vị trí địa lý, một số thế mạnh và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư, xã hội của vùng.
- Hiểu rõ hơn sự khác biệt giữa 2 tiểu vùng: Tây Bắc và Đông Bắc, dánh giá trình độ phát triển giữa 2 tiểu vùng và tầm quan trọng của các giải pháp bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế- xã hội.
7 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 718 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 11 - Tiết 19 - Bài 17: Vùng trung du và miền núi bắc bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 –Tiết 19
Soạn : 22/10/2009
Dạy:23/10/2009
BÀI 17
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1.Kiến thức:
- Hiểu được ý nghĩa vị trí địa lý, một số thế mạnh và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư, xã hội của vùng.
- Hiểu rõ hơn sự khác biệt giữa 2 tiểu vùng: Tây Bắc và Đông Bắc, dánh giá trình độ phát triển giữa 2 tiểu vùng và tầm quan trọng của các giải pháp bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế- xã hội.
2.Kĩ năng:
- Xác định được trên bản đồ ranh giới của vùng; vị trí của một số tài nguyên quan trọng.
- Biết dựa vào bảng số liệu để phân tích và giải thích một số chỉ tiêu phát triển dân cư xã hội.
- Củng cố kĩ năng đọc bản đồ và lược đồ.
II. PTDH: - Các bản đồ: địa lý và hành chính Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên của vùng TD và MNBB
- Một số hình ảnh về thiên nhiên và con người ở vùng TD và MNBB.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới Mở bài: Phần giới thiệu đầu bài trong SGK.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động1: Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
* Mục tiêu : Xác định được trên bản đồ ranh giới của vùng và hiểu được ý nghĩa vị trí địa lý
* Hình thức hoạt động : Cá nhân , nhóm cặp
* Thời gian : 10 phút
* Các bước tiến hành :
Bước 1: HS dựa vào SGK:
(?) Xác định vị trí của vùng (ranh giới, tên các tỉnh thành, tiếp giáp)?
(?) Nêu ý nghĩa của vị trí địa lý vùng?
Bước 2: Đại diện HS trả lời, chỉ bản đo
Bước 3 : GV chuẩn kiến thức
Chuyển ý:
HĐ2ù: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
* Mục tiêu : Biết được một số thế mạnh và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
* Hình thức : Cá nhân , nhóm cặp
* Thời gian : 15 phút
* Các bước tiến hành :
Bước 1: HS dựa vào H 17.1 hoặc Atlat địa lý Việt Nam, bảng 17.1, kênh chữ, vốn hiểu biết:
(?) Cho biết vùng có mất tiểu vùng?
(?) Nêu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh của 2 tiểu vùng Đông Bắc- Tây Bắc?
(?) Khu vực TD- BB có đặc điểm như thế nào? Có khả năng phát triển ngành gì?
(?) Xác định trên bản đồ các mỏ: than, sắt, Apatít; các sông có tiềm năng thủy điện lớn: S. Đà, S. Lô, S. Gâm, S. Chảy?
(?) Nêu những khó khăn về tự nhiên đối với sản xuất và đời sống?
Bước 2: Đại diện HS trả lời, chỉ bản đồ
Bước 3 : GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động3: Đặc điểm dân cư xã hội
* Mục tiêu : Biết được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng
* Hình thức : Cá nhân , nhóm cặp
* Thời gian : 10 phút
* Các bước tiến hành :
Bước 1: HS dựa vào kênh chữ, bảng 17.2, tranh ảnh, vốn hiểu biết, thảo luận theo câu hỏi:
(?) TD và MNBB có những dân tộc nào?
(?) Nêu những thuận lợi về dân cư và dân tộc của vùng?
(?) Nhận xét về sự chênh lệch trình độ phát triển dân cư, xã hội giữa 2 tiểu vùng so với cả nước?
Bước 2: HS trình bày,
Bước 3 : GV chuẩn kiến thức.
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
- Chiếm 30,7% diện tích cả nước.
- Vùng lãnh thổ rộng lớn.
- Giao lưu thuận tiện với các tỉnh phía nam Trung Quốc, thượng Lào, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và BTB.
- Có vùng biển giàu tiềm năng du lịch và hải sản.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Thiên nhiên có khác nhau giữa ĐB- TB.
- Tài nguyên phong phú, đa dạng, giàu khoáng sản, trữ năng thủy điện lớn nhất nước.
- Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, thuận lợi trồng cây cận nhiệt và ôn đới. Có nhiều tiềm năng du lịch, kinh tế biển.
- Khó khăn:
+ Địa hình chia cắt, kho khăn trong việc giao thông.
+ Khí hậu thất thường.
+ Khoáng sản trữ lượng nhỏ, khai thác khó khăn.
+ Chất lượng môi trường bị giảm sút.
III. Đặc điểm dân cư xã hội
- Địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người.
- có sự chênh lệch giữa ĐB và TB về trình độ phát triển dân cư và xã hội.
- Đời sống còn nhiều khó khăn nhưng đang được cải thiện.
4. CỦNG CỐ
(?) Trình bày những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của TD và MNBB đối với phát triển kinh tế- xã hội?
(?) Các câu câu hỏi 2, 3 SGK.
IV. HDVN
Tìm hiểu nhà máy thủy điện Hòa Bình.
1. Dựa vào H 18.1 và kiến thức đã học, cho biết TD và MNBB có những ngành công nghiệp nào? Những ngành nào phát triển mạnh hơn?
2. Dựa vào H 18.1 và kiến thức đã học, kể tên các sản phẩm nông nghiệp tiêu biểu của TD và MNBB. Giải thích vì sao nơi đây có nhiều những sản phẩm này?
Tuần 11 –Tiết 20
Soạn : 22/10/2009
Dạy:24/10/2009
BÀI 18
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (TT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiếnthức: Hiểu và trình bày tình hình phát triển, phân bố một số ngành kinh tế chính ở Ttung du và miền núi BB.
2.Kĩ năng : - Biết đọc và phân tích bản đồ, lược đồ kinh tế.
- Biết xác lập mối liên hệ giữa điều kiện tự nhiên và phát triển kinh tế.
II. PTDH: - Bản đồ kinh tế vùng TD và MNBB.
- Tranh ảnh về đập thủy điện Hòa Bình, vịnh Hạ Long, Sa Pa và một số hoạt động sản xuất ở TD và MNBB.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định
2. Kiểm Tra bài cũ:
- Nêu vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ ?
- Trình bày những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của TD và MNBB đối với phát triển kinh tế- xã hội?
3. Bài mới : Mở bài: Phần giới thiệu đầu bài trong SGK.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động1: Tình hình phát công nghiệp
* Mục tiêu : HS Hiểu và trình bày tình hình phát triển, phân bố ngành công nghiệp Trung du và miền núi BB * Hình thức hoạt động : Cá nhân , nhóm cặp
* Thời gian : 10 phút
* Các bước tiến hành :
Bước 1: HS dựa vào H 18.1 hoặc Atlat địa lý Việt Nam, tranh ảnh, kênh chữ trong SGK và kiến thức đã học:
(?) Cho biết TD và MNBB có những ngành công nghiệp nào? Những ngành nào là thế mạnh của vùng?
(?) Xác định trên bản đồ các nhà máy nhiệt điện, thủy điện, các trung tâm công nghiệp luyện kim, cơ khí, hóa chất?
(?) Nêu ý nghĩa của việc xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình?
(?) Các khoáng sản đang được khai thác? Nơi phân bố?
Bước 2: HS trả lời, chỉ bản đồ,
Bước 3 :GV chuẩn kiến thức.
GV Chuyển ý:
Hoạt động2 : Tình hình phát nông nghiệp
* Mục tiêu : HS Hiểu và trình bày tình hình phát triển, phân bố ngành nông nghiệp Trung du và miền núi BB * Hình thức hoạt động : Cá nhân , nhóm cặp
* Thời gian : 10 phút
* Các bước tiến hành :
Bước 1: HS dựa vào H 18.1 hoặc Atlat địa lý Việt Nam, tranh ảnh, kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết thảo luận :
(?) Chứng minh rằng sản phẩm nông nghiệp của vùng rất đa dạng?
(?) Tìm trên lược đồ những nơi có cây công nghiệp, cây ăn quả. Giải thích vì sao cây chè chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước?
(?) Cho biết vùng nuôi nhiều loại gia súc nào, vì sao?
(?) Nêu những khó khăn trong phát triển NN của vùng?
Bước 2: HS trình bày,
Bước 3: GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động3 : Dịch vụ :
* Mục tiêu : HS Hiểu và trình bày tình hình phát triển, phân bố các HĐ dịch vụ vùng Trung du và miền núi BB
* Hình thức hoạt động : Cá nhân , nhóm cặp
* Thời gian : 10 phút
* Các bước tiến hành :
Bước 1: HS dựa vào H 18.1
(?) Chỉ trên lược đồ các tuyến đường sắt, đường ô tô xuất phát từ HN đi đến các TP,TX của các tỉnh biên giới Việt –Trung và Việt Lào ?
(?) Tìm trên lược đồ các cửa khẩu quan trọng trên biên giới Việt –Trung và Việt Lào?
Bước 2 : Bằng kên chữ (SGK) kết hợp với lược đồ, thảo luận :
(?) Nhận xét về mối giao lưu kinh tế giữa vùng TD và MN BB với vùng Đồng bằng sông Hồng, với Lào và Trung Quốc ?
(?) Chứng minh hoạt động du lịch là một thế mạnh của vùng?
Bước 3: HS trình bày,
Bước 4: GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động4 : Các trung tâm kinh :
* Mục tiêu : HS xác định được các trung tâm kinh tế và các ngành CN đặc trưng của vùng Trung du và miền núi BB
* Hình thức hoạt động : Cá nhân
* Thời gian : 5 phút
* Các bước tiến hành :
Bước 1: HS dựa vào H 18.1
(?) Chỉ trên lược đồ các trung tâm KT của vùng?
(?) Nêu tân các ngành CN đặc trưng của mỗi trung tâm?
Bước 2 : HS trình bày,
Bước 3: GV chuẩn kiến thức.
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Công nghiệp
- Các ngành công nghiệp:
+ Năng lượng: nhiệt điện, thủy điện.
+ Khai khoáng: than, sắt, thiếc, đồng, apatít
+ Các ngành khác: luyện kim, cơ khí, hóa chất, chế biến LT- TP.
+ Thế mạnh: khai thác khoáng sản, thủy điện.
2- Nông nghiệp
- Phát triển đa dạng
- Sản phâm chủ yếu:
+ Trồng trọt: câu công nghiệp, cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới, lúa ngô, đậu tương.
+ Chăn nuôi: trâu, bò, lớn.
+ Nuôi và đánh bắt thủy sản.
+ Trồng rừng
3. Dịch vụ :
- Giữa Trung du và MNBB có mối giao lưu thương mại lâu đời với đồng bằng sông Hồng, Vân Nam, Quảng Tây (TQ) và Thượng Lào.
- HĐ du lịch đã trở thành một thế mạnh KT của vùng
V. Trung tâm kinh tế :
Các TP Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Lạng Sơn là những trung tâm kinh tế quan trọng của vùng. Mỗi TP đều có ngành SX công nghiệp đặc trưng.
4. CỦNG CỐ
Dựa vào H 18.1 và kiến thức đã học, cho biết TD và MNBB có những ngành công nghiệp nào? Những ngành nào phát triển mạnh hơn?
Dựa vào H 18.1 và kiến thức đã học, kể tên các sản phẩm nông nghiệp tiêu biểu của TD và MNBB. Giải thích vì sao nơi đây có nhiều những sản phẩm này?
IV. HDVN
- Làm bài tập số 3 trang 69 SGK.
- Chuẩn bị bài 19 . bài thực hành .
Tuần 12 –Tiết 21, PĐ 7
Soạn : 26/10/2009
Dạy: 29,30/10/2009
BÀI 19. THỰC HÀNH:
ĐỌC BẢN ĐỒ VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG
CỦA TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1.Kiến thức : Phân tích và đánh giá được tiềm năng và ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển công nghiệp ở TD và MNBB.
2.KN
- Củng cố, phát triển kĩ năng đọc bản đồ.
- Biết vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của ngành công nghiệp khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản.
II. PTDH::
- Bản đồ kinh tế vùng TD và MNBB hoặc bản đồ khoáng sản.
- Atlat địa lý Việt Nam.
- Thước kẻ, máy tính, bút chì, bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Oån định
2. Kiểm Tra bài cũ:
- Dựa vào H 18.1 và kiến thức đã học, cho biết TD và MNBB có những ngành công nghiệp nào? Những ngành nào phát triển mạnh hơn?
- Dựa vào H 18.1 và kiến thức đã học, kể tên các sản phẩm nông nghiệp tiêu biểu của TD và MNBB. Giải thích vì sao nơi đây có nhiều những sản phẩm này?
3.Bài mới
Mở bài: GV nêu nhiệm vụ thực hành
Bài tập số 1:
HĐ 1: Xác định trên BĐ các mỏ: than, sắt, mangan, thiếc, boxit, apatit, đồng, chì, kẽm
* Mục tiêu : HS xác định dược vị trí các mỏ than, sắt, mangan, thiếc, boxit, apatit, đồng, chì, kẽm trên bản đồ .
* Hình thức hoạt động :Cá nhân
* Thời gian : 10 phút
Bước 1: HS tìm trên H 17.1, vị trí các mỏ than, sắt, mangan, bôxít, đồng, chì, kẽm.
Bước 2: HS lên chỉ bản đồ treo tường, vị trí các mỏ khoáng sản trên.
Bài tập 2:
HĐ 2:
* Mục tiêu : HS biết được vì sao ngành khai thác than phát triển mạnh và ngành luyện kim đen chủ yếu là sử dụng nguyên liệu tại chỗ .
* Hình thức hoạt động : Nhóm
* Thời gian 25 phút
* Các bước tiến hành
Bước 1 : GV giao nhiệm vụ
Tổ 1,3 : thảo luận câu a Tổ 2,4 : thảo luận câu b
Bước 2 : Làm việc cá nhân : 3 phút
Bước 3: Thảo luận theo tổ : 5 phút
Bước 4: Đại diện các nhóm trình bày và nhận xét (10 phút)
Bước 5 : GV nhận xét, chốt kiến thức (7 phút)
HĐ 3:
* Mục tiêu : HS xác định được trên bản đồ vị trí : vùng mỏ than Quảng Ninh, Nhà máy nhiệt điện Uông Bí, cảng xuất khẩu than Cửa Ông .
* Hình thức hoạt động : Cá nhân
* Thời gian 10 phút
* Các bước tiến hành
Bước 1: HS dựa vào H 18.1 xác định trên bản đồ vị trí : vùng mỏ than Quảng Ninh, Nhà máy nhiệt điện Uông Bí, cảng xuất khẩu than Cửa Ông
Bước 2: HS chỉ trên bản đồ, GV chuẩn kiến thức.
HĐ 4:
* Mục tiêu : HS vẽ được sơ đồ thể hiện mối liên hệ giữa SX và tiêu thụ than theo mục đích .
* Hình thức hoạt động : Nhóm
* Thời gian 25 phút
* Các bước tiến hành
Bước 1 : GV hướng dẫn cách vẽ sơ đồ :
- Xác định đối tượng (than)
- Mối quan hệ : Sản xuất - tiêu thụ , cụ thể :
Nhiên liệu Nhà máy nhiệt điện
Phục vụ tiêu dùng Nơi tiêu dùng
Hàng xuất khẩu Nơi xuất khẩu
Bước 2 :Các nhóm vẽ trên bảng phụ
Bước 3 : Các nhóm trình bày kết quả
Bước 4 : GV đưa ra sơ đồ mẫu, HS so sánh, nhận xét
4.CỦNG CỐ
(?) Nêu những thuận lợi, khó khăn trong việc phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản của TD - MNBB?
IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
Xem lạinội dung bài thực hành
Chuẩn bị bài 20 : Vùng đồng bằng sông Hồng
Đọc SGK kết hợp với lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu tìm hiểu về Điều kiện tự nhiên, dân cư của vùng có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế- xã hội bằng cách trả lời các câu hỏi in nghiêng trong SGK/71,72,73,74
File đính kèm:
- Trung du va nui BB.doc