1.1 Kieán thöùc:
* Hoạt động 1:
- HS biết: Nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ
- HS hiểu: Ý nghĩa của chúng với việc phát triển kinh tế – xã hội
* Hoạt động 2:
- HS biết: Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi khó khăn đối với sự phát triển kinh tế, xã hội. Biết 1 số tài nguyên của vùng, quan trọng nhất là đất
- HS hiểu: Giải thích được tại sao vùng có mùa đông lạnh và thuận lợi phát triển vụ đông
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 935 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 11 - Tiết 22 - Vùng đồng bằng sông Hồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn dạy: 11 Tiết: 22
Ngày dạy:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
1. MUÏC TIEÂU
1.1 Kieán thöùc:
* Hoạt động 1:
- HS biết: Nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ
- HS hiểu: Ý nghĩa của chúng với việc phát triển kinh tế – xã hội
* Hoạt động 2:
- HS biết: Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi khó khăn đối với sự phát triển kinh tế, xã hội. Biết 1 số tài nguyên của vùng, quan trọng nhất là đất
- HS hiểu: Giải thích được tại sao vùng có mùa đông lạnh và thuận lợi phát triển vụ đông
* Hoạt động 3:
- HS biết: Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi khó khăn đối với sự phát triển kinh tế, xã hội. Biết ảnh hưởng của tập trung đông dân cư tới MT
- HS hiểu: Tầm quan trọng của hệ thống đê ở Đồng bằng sông Hồng
1.2 Kó naêng:
- HS thực hiện được: Xác định được 1 số đảo của vùng. Phân tích biểu đồ số liệu thống kê về các đặc điểm tự nhiên và sự phân bố tài nguyên. Kỹ năng sống như tư duy, phân tích, giao tiếp và làm chủ bản thân. Phân tích 1 số chỉ tiêu phát triển dân cư, XH
- HS thực hiện thành thạo: Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí và giới hạn của vùng đồng bằng sông Hồng. Phân tích biểu đồ mật độ dân số của đồng bằng sông Hồng
1.3 Thaùi ñoä:
- Tính cách: Ý thức được đây là vùng quan trọng của đất nước, ý thức được dân số đông sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển KTXH
- Tính cách: Tự hào về truyền thống lịch sử của vùng và của đất nước s
2. NỘI DUNG HỌC TẬP
- Đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, dân cư và xã hội của vùng và những thuận lợi khó khăn đối với sự phát triển kinh tế , xã hội
3. CHUAÅN BÒ
- GV: Lược đồ TN vùng đồng bằng sông Hồng
- HS: SGK, tập ghi, baøi taäp ñòa lí, vieát, thöôùc
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1 Oån ñònh toå chöùc vaø kieåm dieän
9A: ./ vaéng :..
4.2 Kiểm tra mieäng: Không có
4.3. Tiến trình bài học
Giôùi thieäu baøi: Đồng bằng sông Hồng có tầm quan trọng đặc biệt trong sự phân công lao động của cả nước. Đây là vùng có vị trí thuận lợi, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng, dân cư đông đúc, mặt bằng dân trí cao
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV VAØ HS
NOÄI DUNG BAØI HOÏC
Hoaït ñoäng 1 ( 10 phút )
- GV: Vùng đồng bằng s.Hồng có các tỉnh và tp nào? Diện tích và dân số bao nhiêu?
- HS: Dân số là 19.577.944 người (thời điểm 1/4/2009), chiếm 22,82% dân số cả nước
- GV: Quan sát H 20.1 + bản đồ TN đồng bằng sông Hồng. Cho biết đồng bằng sông Hồng có trùng với châu thổ sông Hồng không?
- HS: Không, vì châu thổ sông Hồng là sản phẩm bồi đắp của sông Hồng và có diện tích nhỏ hơn vùng đồng bằng sông Hồng do có vùng đất tiếp giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ và ranh giới phía Bắc của Bắc T.Bộ ( phía Bắc T.Hóa ), trên biển còn có đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ ( H.Phòng )
- GV: Quan sát lược đồ vùng đồng bằng sông Hồng
Xác định vị trí địa lí của vùng?
- GV: Với vị trí và giới hạn như vậy có ý nghĩa gì đối với sự phát triển KTXH của vùng?
- GV: Quan sát lược đồ vùng đồng bằng s.Hồng
Xác định ranh giới giữa đồng bằng s.Hồng với các vùng Trung du và miền núi B.Bộ và Bắc T.Bộ? Vị trí đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ?
- HS: Xác định trên lược đồ
Hoaït ñoäng 2 ( 15 phút )
- GV: Ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư?
- HS: Bồi đắp phù sa
* Thảo luận nhóm ( 3 phút )
- GV: Chia HS làm 4 nhóm
- Nhóm 1 và 2: ĐKTN và TNTN có gì thuận lợi cho sự phát triển KTXH?
- GV mở rộng: Diện tích đất nông nghiệp khoảng 760.000 ha, trong đó 70% là đất phù sa màu mỡ
- Nhóm 3 và 4: ĐKTN và TNTN có gì khó khăn cho sự phát triển KTXH?
- GV mở rộng: Lũ lụt là thiên tai lớn nhất đe dọa nước Việt Nam ta, nhất là ở miền Bắc vì tổn thất nhân mạng có thể đến mức độ khủng khiếp. Cơn lũ vào tháng 8 năm 1971 đã làm vỡ đê Sông Hồng và 100,000 người đã bị thiệt mạng. Đây là cơn lũ lớn nhất trong vòng 250 năm nay ở miền Bắc
- GV: Kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở đồng bằng sông Hồng?
- HS:
+ Đất pheralít ở vùng Bắc, Tây Bắc, Tây Nam.
+ Đất lầy thụt ở vùng phía nam.
+ Đất phù sa diện tích lớn
+ Đất mặn phèn ở Đông Nam.
+ Đất xám ở Tây Bắc.
* GDMT
- GV: Vấn đề khai thác khoáng sản quá mức để lại hậu quả gì cho môi trường? Biện pháp?
Hoaït ñoäng 3 ( 10 phút )
- GV: Qua hình 20.1 Nhận xét về mật độ dân số của Đồng bằng s.Hồng so với cả nước, với các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên ?
- HS: Khoảng 5 lần cả nước, 10,3 lần so với Trung du và miền núi Bắc Bộ, 14,5 lần so với Tây Nguyên
- GV: Với mật độ dân số cao, vùng có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát tiển kinh tế - xã hội ?
- HS: Bình quân đất nông nghiệp thấp
- GV: Dân cư và xã hội ở đây có gì thuận lợi và khó khăn cho sự phát triển KTXH?
- GV mở rộng: Bình quân diện tích đất nông nghiệp của đồng bằng sông Hồng thấp 2,4 lần so cả nước.
- GV: Quan sát bảng 20.1 nhận xét tình hình dân cư, xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng với cả nước?
- HS: Kết cấu hạ tầng nông thôn tương đối hoàn thiện, một số đô thị, di tích văn hoá hình thành lâu đời.
* GDMT
Dân cư tập trung đông ảnh hưởng ntn tới MT của vùng ĐBSH?
- GV: Cho biết tầm quan trọng của hệ thống đê ở Đồng bằng sông Hồng ?
- HS:
+ Nét đặc sắc của nền văn hoá sông Hồng.
+ Tránh lũ lụt, mở rộng diện tích.
+ Nông nghiệp thâm canh tăng vụ
+ Giữ gìn các di tích và giá trị văn hoá.
1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Vị trí, giới hạn lãnh thổ:
+ Phía bắc và đông bắc là Vùng Đông Bắc (Việt Nam)
+ Phía Tây và Tây Nam là vùng Tây Bắc
+ Phía Đông là vịnh Bắc Bộ
+ Phía Nam vùng Bắc Trung Bộ.
- Đồng bằng châu thổ lớn thứ 2 cả nước
- Ý nghĩa của vị trí và giới hạn lãnh thổ: thuận lợi cho lưu thông, trao đổi với các vùng khác và thế giới
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Sông Hồng bồi đắp phù sa màu mỡ, cung cấp nước tưới, mở rộng diện tích
- Thuận lợi:
+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thích hợp thâm canh lúa nước
+ Có mùa đông lạnh thuận lợi cho trồng 1 số cây ưa lạnh
+ Một số tài nguyên khoáng sản có giá trị đáng kể như: đá vôi, than nâu, khí tự nhiên
+ Vùng ven biển và biển thuận lợi nuôi trồng đánh bắt thủy sản và du lịch
- Khó khăn:
+ Thiên tai: bão, lũ lụt, thời tiết thất thường
+ Tài nguyên khoáng sản ít
3. Đặc điểm dân cư và xã hội
- Dân số đông, mật độ dân số cao nhất nước ( gắp khoảng 5 lần so với cả nước )
- Thuận lợi:
+ Lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn
+ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kỹ thuật
+ Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước
+ Một số đô thị hình thành từ lâu đời (Hà Nội và Hải Phòng)
- Khó khăn:
+ Sức ép của dân số đông đối với phát triển kinh tế xã hội
+ Cơ cấu chuyển dịch còn chậm
4.4. Tổng kết
- Câu 1 Xác định vị trí, giới hạn lãnh thổ trên lược đồ?
- Đáp án câu 1: HS xác định trên lược đồ vùng đồng bằng sông Hồng
- Câu 2: Tự nhiên và TNTN có gì thuận lợi cho sự phát triển KTXH vùng đồng bằng sông Hồng?
- Đáp án câu 2: Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thích hợp thâm canh lúa nước
+ Có mùa đông lạnh thuận lợi cho trồng 1 số cây ưa lạnh
+ Một số tài nguyên khoáng sản có giá trị đáng kể như: đá vôi, than nâu, khí tự nhiên
+ Vùng ven biển và biển thuận lợi nuôi trồng đánh bắt thủy sản và du lịch
4.5. Hướng dẫn học tập
- Đối với bài học ở tiết này
+ Học bài
+ Làm bài tập bản đồ
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
+ Chuẩn bị bài 21 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG ( tt )
+ Nêu những nét chính về tình hình phát triển công nghiệp của vùng ?
+ Những thành tựu và khó khăn trong sản xuất nông nghiệp và hướng giải quyết của vùng?
+ Tên của 2 trung tâm kinh tế lớn nhất ở đồng bằng sông Hồng
5. PHỤ LỤC
File đính kèm:
- Bai 20Vung dong bang song Hong.doc