I.Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần nắm được:
1.Kiến thức:
-Nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Bắc Trung Bộ
-Hiểu và trình bày được đặc điểm tự nhiên- tài nguyên thiên nhiên và đặc điểm dân cư, xã hội của vùng BTB; những điều kiện thuận lợi và khó khăn.
2.Kĩ năng:
-Xác định được vị trí , giới hạn của vùng BTB trên bản đồ.
-Biết đọc lược đồ, biểu đồ, phân tích bảng số liệu, sưu tầm tài liệu.
3.Thái độ: Có ý thức trách nhiệm bảo vệ di sản văn hóa thế giới và phòng chống thiên tai.
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 989 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 14 - Tiết 27 - Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Tiết 27 Ngày soạn: 7/11 Ngày giảng: 18 /11
I.Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần nắm được:
1.Kiến thức:
-Nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Bắc Trung Bộ
-Hiểu và trình bày được đặc điểm tự nhiên- tài nguyên thiên nhiên và đặc điểm dân cư, xã hội của vùng BTB; những điều kiện thuận lợi và khó khăn.
2.Kĩ năng:
-Xác định được vị trí , giới hạn của vùng BTB trên bản đồ.
-Biết đọc lược đồ, biểu đồ, phân tích bảng số liệu, sưu tầm tài liệu.
3.Thái độ: Có ý thức trách nhiệm bảo vệ di sản văn hóa thế giới và phòng chống thiên tai.
II.Các thiết bị dạy học cần thiết:
-Bản đồ tự nhiên BTB
-Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
-Một số tranh ảnh về thiên nhiên vùng BTB
III.Hoạt động trên lớp:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài mới: BTB là miền đất hẹp ngang nhất nước ta, người dân nơi đây có truyền thống cần cù lao động và anh dũng quật cườngHôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về vị trí giới hạn, đặc điểm tự nhiên và dân cư, xã hội của vùng kinh tế BTB.
*Vào bài mới:
Phương pháp
Kiến thức cơ bản
Bổ sung
HĐ cá nhân/ cả lớp:
CH1: Cho biết quy mô diện tích và dân số của vùng BTB.
CH2:Quan sát h23.1, em hãy xác định ranh giới, phạm vi lãnh thổ của vùng BTB và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng
>HS chỉ trên bản đồ ranh giới phạm vi lãnh thổ vùng BTB
>Là cầu nối giữa Bắc và Nam
-Là cửa ngõ ra biển của các nước thuộc tiểu vùng sông Mê Công.
HĐ cá nhân/ cả lớp: tìm hiểu ảnh hưởng của Bắc Trường Sơn tới khí hậu của BTB
CH3: Quan sát h23.1 và dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết dãy Trường Sơn Bắc có ảnh hưởng như thế nào đến đặc điểm tự nhiên của BTB?
HĐ ( nhóm)
Bước1: thảo luận, ghi vào bảng phụ
Bước 2: Đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung
CH4 (N 1+2) : Dựa vào h23.1 và h23.2, em hãy so sánh tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn.
CH5 (N 3+4) : Cho biết đặc điểm địa hình của vùng và những thuận lợi, khó khăn của địa hình đối với sự phát triển kinh tế của vùng. Kể tên các vườn quốc gia, bãi tắm, hang động kì thú của vùng BTB.
>Thuận lợi : phát triển cơ cấu k/tế liên hoàn trên đất liền và trên biển
Khó khăn: đồng bằng hẹp, ít màu mỡ
CH6 (N5+6) : Dựa vào kiến thức đã học và sự hiểu biết của mình, hãy nêu những thiên tai của vùng và biện pháp khắc phục?
*Biện pháp khắc phục: trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ, xây dựng hồ chứa nước, thực hiện nông lâm kết hợp.
*GV khẳng định BTB là địa bàn cư trú của 25 dân tộc.
HĐ cặp/ bàn
CH7: Dựa vào bảng 23.1, em hãy nêu sự khác biệt trong sự phân bố dân cư và hoạt động kinh tế giữa phía đông và phía tây của vùng.
-Phân tích bảng 23.1 và 23.2 rút ra nhận xét.
>Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa tây và đông:
CH8: Hãy giải thích tại sao có sự khác nhau về các hoạt động kinh tế giữa phía đông và phía tây của vùng BTB?
Giải thích: Phía đông với địa hình đồng băng, đầm phá ven biển và biển đông rộng lớn. Phía tây là vùng núi và gò đồi
CH9: Dựa vào bảng 23.2, em hãy nhận xét về trình độ phát triển dân cư – xã hội của BTB so với cả nước.
*GV lưu ý: Tỉ lệ người lớn biết chữ lớn hơn mức trung bình của cả nước trong điều kiện nền kinh tế - xã hội còn nhiều khó khăn thể hiện truyền thồng hiếu học của người dân trong vùng.
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
-Diện tích 51.513 km2 = 15,6 % cả nước. Dân số 10,3 tr người = 12,9% cả nước (năm 2002)
-Là dải đất hẹp ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía bắc tới dãy Bạch Mã ở phía nam.
-Phía tây giáp Lào, đông giáp biển Đông.
*Ýnghĩa:
-Là cầu nối giữa Bắc và Nam
-Là cửa ngõ ra biển của các nước thuộc tiểu vùng sông Mê Công.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
-Dãy Trường Sơn Bắc ảnh hưởng sâu sắc tới khí hậu của vùng:
+Đón gió mùa Đông Bắc gây mưa lớn.
+Đón gió bão vào mùa hè gây lũ quét và chịu ảnh hưởng của hiệu ứng phơn gây khô nóng kéo dài.
-Bắc Hoành Sơn có tiềm năng đất, rừng, khoáng sản phong phú hơn nam Hoành Sơn.
-Địa hình từ tây sang đông có núi, gò đồi, đồng bằng, biển và hải đảo.
-Nhiều vườn quốc gia(Pù Mát, Vũ Quang, Phong Nha - Kẻ Bàng, Bạch Mã), nhiều bãi
đẹp( Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Nhật Lệ, Lăng Cô), hang động kì thú (động Phong Nha).
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
-Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc
-Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế :
+Phía đông: chủ yếu là người Kinh sản xuất lương thực, công nghiệp, đánh bắt nuôi trồng thủy sản, thương mại, dịch vụ.
+Phía tây: các dân tộc ít người làm nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi trâu, bò đàn.
-Nhiều chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội thấp hơn mức trung bình cả nước. Đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn.
3. Đánh giá:
-Xác định trên bản đồ vị trí giới hạn lãnh thổ vùng BTB. Kể tên các tỉnh thành trực thuộc vùng
-Chỉ trên bản đồ treo tường các nguồn tài nguyên: rừng, khoáng sản, vườn quốc gia, bãi tắm của vùng.
Duyệt:
-Nêu những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
4.Hoạt động nối tiếp:
-Làm bài tập bản đồ +Học bài 23
-Đọc và trả lời câu hỏi bài 24
IV.Rút kinh nghiệm:
CÂU HỎI THẢO LUẬN NHÓM
CH4: Dựa vào h23.1 và h23.2, em hãy so sánh tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn.
CÂU HỎI THẢO LUẬN NHÓM
CH5: Cho biết đặc điểm địa hình của vùng và những thuận lợi, khó khăn của địa hình đối với sự phát triển kinh tế của vùng. Kể tên các vườn quốc gia, bãi tắm, hang động kì thú của vùng BTB.
CÂU HỎI THẢO LUẬN NHÓM
CH6: Dựa vào kiến thức đã học và sự hiểu biết của mình, hãy nêu những thiên tai của vùng và biện pháp khắc phục?
CÂU HỎI THẢO LUẬN NHÓM
CH: Dựa vào h23.1 và h23.2, em hãy so sánh tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn.
CÂU HỎI THẢO LUẬN NHÓM
CH: Cho biết đặc điểm địa hình của vùng và những thuận lợi, khó khăn của địa hình đối với sự phát triển kinh tế của vùng. Kể tên các vườn quốc gia, bãi tắm, hang động kì thú của vùng BTB.
CÂU HỎI THẢO LUẬN NHÓM
CH: Dựa vào kiến thức đã học và sự hiểu biết của mình, hãy nêu những thiên tai của vùng và biện pháp khắc phục?
File đính kèm:
- BAI 23 VUNG BAC TRUNG BO(1).doc