Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 14 - Tiết 28 - Bài 26: Vùng duyên hải nam trung bộ (Tiết 1)

I Mục tiêu bài học:

Kiến thức:

- Trình bày một số ngành kinh tế tiêu biểu của vùng: nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ

- Một số trung tâm kinh tế chính :Đà Nẳng,Quy Nhơn, Nha Trang

Kĩ năng:

- Xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế lớn

- Phân tích bản đồ địa lí tự nhiên để trình bày đặc điểm kinh tế

-Rèn kĩ năng: lắng nghe tích cực,hợp tác,tư duy sáng tạo

II. Thiết bị dạy học:

- Bản đồ kinh tế duyên hải Nam Trung Bộ

- Một số tranh ảnh

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 611 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 14 - Tiết 28 - Bài 26: Vùng duyên hải nam trung bộ (Tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Tiết 28 Bài 26 VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ(TT) Ngày soạn:20/11/2013 Ngày giảng: 23/11/2013 I Mục tiêu bài học: Kiến thức: - Trình bày một số ngành kinh tế tiêu biểu của vùng: nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ - Một số trung tâm kinh tế chính :Đà Nẳng,Quy Nhơn, Nha Trang Kĩ năng: - Xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế lớn - Phân tích bản đồ địa lí tự nhiên để trình bày đặc điểm kinh tế -Rèn kĩ năng: lắng nghe tích cực,hợp tác,tư duy sáng tạo II. Thiết bị dạy học: - Bản đồ kinh tế duyên hải Nam Trung Bộ - Một số tranh ảnh III. Hoạt động trên lớp 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: a. Nêu vị trí địa lí của vùng duyên hải NTB? Ý nghĩa của vị trí địa lí vùng duyên hải NTB? b. Nêu những đặc điểm, thuận lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng duyên hải NTB? 3. Bài mới ¯Vào bài: Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng duyên hải NTB có nhiều thuận lợi để phát triển kinh tế. Trong các ngành kinh tế, ngành nào là thế mạnh của vùng,tình hình phát triển các ngành đó ra sao? chúng ta tìm hiểu ở bài 26 “ Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (TT)” Hoạt động của GV và HS Phần ghi bảng YGV: Hoạt động nông nghiệp là lĩnh vực kinh tế hàng đầu của vùng "Hoạt động 1: Tìm hiểu về nông nghiệp( cá nhân) YCH: Dựa vào bảng số liệu 26.1 - Cho biết những ngành là thế mạnh trong nông nghiệp của vùng? (Chăn nuôi bò, khai thác, nuôi trồng thủy sản) CH: Vì sao khai thác, nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng?( vùng biển rộng, nhiều bãi cá tôm,ven bờ nhiều vũng vịnh, vùng nước mặn, lợ rông lớn[thuận lợi phát triển khai thác, nuôi trồng thủy sản) CH: Tình hình khai thác thủy sản? YCH: Em hãy cho biết vùng đã nuôi những loại thủy sản nào?( Tôm, ngọc trai, đồi mồi, phổ biến nhất là tôm) Cho HS quan sát hình 26.2 nuôi tôm hùm ở Nha Trang(Khánh Hòa), nuôi tôm hùm bằng lồng, bè YGV: Tôm hùm: 1 con tôm giống bằng que hương giá 80000- 100000 ngàn đồng/con. Bằng đầu đũa giá 120000- 140000 ngàn đồng/con. Mỗi hộ phải bỏ ra từ 200-300 triệu đòng để mua giống. Hầu hết ở đây nuôi tôm hùm loại 1 trọng lượng từ 1,2-2 kg/ /con, lãi ít nhất 70 triệu đồng/vụ CH: Các mặt hàng xuât khẩu chủ yếu? CH: Ngoài khai thác, nuôi trồng thủy sản , vùng còn phát triển ngành nào nữa? YCH: Dựa vào lược đồ 26.1, cho biết những nơi sản xuất muối nổi tiếng? Sa Huỳnh(Quảng Ngãi), Cà Ná(Ninh Thuận) YCH: Vì sao ở đây thuận lợi cho nghề làm muối?(số ngày nắng nhiều, dọc ven biển ít cửa sông,độ mặn cao ) CH: Sản phẩm nổi tiếng của chế biến thủy sản? GV: Chế biến thủy sản bằng phương pháp hiện đại và truyền thống, nổi tiếng chế biến nước mắm CH: Nhờ những điều kiện thuận lợi nào vùng có thể phát triển chăn nuôi bò đàn ? phía tây có nhiều đất rừng, diện tích chăn thả rộng, khí hậu nóng phù hợp với chăn nuôi bò YCH: Trong nông nghiệp gặp những khó khăn gì? YCH: Nhà nước ta đã làm gì để hạn chế tác hại do thiên tai gây ra?( Đầu tư lớn cho dự án trồng rừng phòng hộ, xây dựng hồ chứa nước, chủ động cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt ) *Chuyển ý: Trong nông nghiệp ngư nghiệp là thế mạnh nhất, còn trong công nghiệp những ngành nào mạnh, chúng ta tìm hiểu mục 2 Hoạt động 2: Tìm hiểu về công nghiệp(Căp/ nhóm). YCH: Dựa vào bảng 26.2, nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng so với cả nước? (Của vùng tăng 2,6 lần, cả nước tăng 2,5 lần) YCH: Dựa vào hình 26,1, cho biết các ngành công nghiệp của vùng? CH: Nhận xét cơ cấu ngành công nghiệp? YCH: Nêu một số cơ sở khai thác khoáng sản? YCH: Dựa vào lược đồ hình 26.1, nêu nơi phân bố các trung tâm cơ khí? Chế biến lương thực thực phẩm? . YCH: Quảng Nam có những cơ sở công nghiệp nào? Khu CN Điện Nam – Điện Ngọc, khu kinh tế mở Chu Lai, nhà máy sản xuất lắp ráp ô tô chu Lai- Trường Hải Quãng Ngãi: khu công nghiệp hóa dầu đầu tiên ở nước ta,Dung quất (Quảng Ngãi), nhà máy phong điện ở Quy Nhơn YCH: Các hoạt động dịch vụ nào phát triển của vùng? YCH: Vì sao du lịch phát triển mạnh?(có nhiều bãi tắm, các quần thể di sản văn hóa) CH: Kể tên các điểm du lịch nổi tiếng của vùng? Hoạt động 3: Tìm hiểu các trung tâm kinh tế lớn, vùng kinh tế trọng điểm miền trung(cặp/nhóm) YCH: Nhìn bản đồ treo tường, cho biết các trung tâm kinh tế ở duyên hải NTB? Các trung tâm lớn? Vì sao các thành phố này được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên?( Là đầu mối giao thông quan trọng của Tây Nguyên, hành khách, hàng hóa xuất nhập khẩu của Tây Nguyên đều phải qua các tỉnh ở vùng này) YCH: Cho biết các vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? Diện tích, dân số? YCH: Nêu tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? Tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các vùng Bắc Trung Bô, duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên, thúc đẩy mối quan hệ liên vùng, đặc biệt khi có đường Hồ Chí Minh,hầm đường bộ Hải Vân IV. Tình hình phát triển kinh tế: Nông nghiệp: a.Thế mạnh của vùng: Ngư nghiệp và chăn nuôi bò đàn - Ngư nghiệp: +Vùng chiếm 27,4% giá trị thủy sản khai thác của cả nước(2002) +Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu: mực, tôm, cá đông lạnh +Nghề làm muối, chế biến thủy sản khá phát triển - Chăn nuôi bò phát triển ở phía tây b. Khó khăn: Quỹ đất hạn chế, đồng bằng nhỏ hẹp , đất xấu, thiếu nước, thường bị bão lụt, sa mạc hóa,sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp 2.Công nghiệp: - Cơ cấu đa dạng - Một số cơ sở khai khoáng đang hoạt động: cát( Khánh Hòa), ti tan(Bình Định), vàng (Quảng Nam).... - Thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn: trung tâm cơ khí lắp ráp, sửa chữa - Chế biến lương thực,thực phẩm phát triển hầu hết các địa phương 3.Dịch vụ: -Dịch vụ vận tải biển và du lịch phát triển mạnh. v. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền trung: -Các trung tâm kinh tế lớn: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang. - Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. 4. Củng cố: A Tình hình phát triển ngành nông nghiệp của vùng duyên hải NTB? Trong nông nghiệp ngành gặp những khó khăn gì? B. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý đúng nhất: Để khắc phục khó khăn về nông nghiệp, duyên hải NTB có những nổ lực nào? Thâm canh tăng diện tích cây trồng, xây dựng hệ thống tưới tiêu. Thâm canh tăng vụ để giải quyết vấn đề lương thực. Mở rộng diện tích cây trồng, trồng rừng phòng hộ, xây dựng hồ chứa nước. Cả b và c đúng 5. Dặn dò: - Làm bài tập 2 SGK trang 99 - Soạn bài thực hành 6. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctiet 28 bai 26 vung duyen hai nam trunh bo(TT)dia9.doc