Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 21 - Tiết 37 - Bài 33: Vùng đông nam bộ

1. Kiến thức :

- Hiểu dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất, khí hậu góp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm.

 - Hiểu TP HCM và các TP Biên Hòa, Vũng Tàu, các vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tầm quan trọng đặc biệt với cả nước và ĐNB.

 - Hiểu rõ khái niệm về vùng kinh tế trọng điểm qua thực tế vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 608 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 21 - Tiết 37 - Bài 33: Vùng đông nam bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Tiết 37 Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (TT) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất, khí hậu góp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm. - Hiểu TP HCM và các TP Biên Hòa, Vũng Tàu, các vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tầm quan trọng đặc biệt với cả nước và ĐNB. - Hiểu rõ khái niệm về vùng kinh tế trọng điểm qua thực tế vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. 2. Kĩ năng - Phương pháp kết hợp kênh chữ và kênh hình để phân tích và giải thích một số vấn đề kinh tế của ĐNB. - Khai thác thông tin trong bảng và lược đồ theo câu hỏi gợi ý. 3. Thái độ. Tin tưởng về triển vọng kinh tế địa phương . II. Chuẩn bị 1. GV - Lược đồ kinh tế Việt Nam - Lược đồ vùng Đông Nam Bộ 2. HS Xem bài trước III. Hoạt động dạy và học. 1. Ổn định và kiểm tra bài cũ.(5’) a. Trình bày đặc điểm nền nông nghiệp ĐNB ? Công nghiệp vùng Đông Nam Bộ có cơ cấu khác với ĐBSH ở đặc điểm nào . b.Dựa vào những điều kiện thuận lợi nào mà ĐNB trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp quan trọng nhất cả nước ? 2. Giới thiệu bài mới. 3. Dạy bài mới. HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1(25’) * Hình thức tổ chức. Yêu cầu : Quan sát bảng 33.1 của SGK ) ? Nhận xét về tổng mức bán lẻ hàng hoá của vùng so với cả nước ? (Tỉ trọng các loại hình dịch vụ có chiều hướng giảm) VD: Nêu sự biến động các tiêu chí dịch vụ từ 1995-2000 ? GV chốt kiến thức: Hoạt động nhóm GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận. ? Dựa vào hình 14.1, cho biết từ TP.HCM có thể đi đến các thành phố khác trong nước bằng những loại hình giao thông nào? ? Căn cứ vào hình 33.1 và kiến thức đã học cho biết vì sao ĐNB có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài ? ? Hoạt động XNK của TP HCM có những thuận lợi gì ? (- Vị trí rất thuận lợi cảng Sài Gòn... - Cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện và hiện đại. - Là nơi thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài...) Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Nhận xét đánh giá. GV: Chuẩn xác kiến thức. Hoạt động nhóm ? Tại sao tuyến du lịch từ TP HCM đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm nhộn nhịp ? (- TP. HCM là trung tâm vùng du lịch phía Nam, khách du lịch đông. - ĐNB có số dân đông thu nhập cao nhất cả nước. - Khí hậu quanh năm tốt cho sức khỏe, nhiều phong cảnh đẹp...). Họat động 2(10’) * Hình thức tổ chức hoạt động. GV: giới thiệu khái quát 3 trung tâm kinh tế lớn ở ĐNB. ? Xác định vị trí các tỉnh, TP trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trên bản đồ kinh tế Việt Nam ? ? Dựa vào bảng 33.2 hãy nhận xét vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với cả nước ? (- Có tốc độ tăng trưởng cao nhất cả nước. - Tỉ trọng GDP của vùng chiếm 35.1% so với cả nước. - Tỉ trọng GDP công nghiệp lên tới 56.6% cả nước. - Dịch vụ là ngành kinh tế phát triển mạnh. Giá trị xuất khẩu chiếm 60.3% cả nước. Cá nhân/nhóm - Quan sát bảng nhận xét. - Nhận xét. Nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Nhận xét của các nhóm. - Thảo luận trả lời Cá nhân/nhóm - Quan sát theo dõi - Xác định trên bản đồ. - Nhận xét. 3. Dịch vụ. - Dịch vụ rất đa dạng gồm các hoạt động thương mại, du lịch vận tải... - Tỉ trọng các loại dịch vụ có biến động. - TP. HCM là đầu mối giao thông vận tải quan trọng hàng đầu của ĐNB và cả nước. - ĐNB là nơi có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài. - Chiếm 50.1% vốn đầu tư nước ngoài của toàn quốc. V. Các TTKT và vùng KTTĐ phía Nam. - Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò quan trọng đối với ĐNB. - Đối với các tỉnh phía Nam và cả nước. IV. Củng cố.(4’) 1. ĐNB có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành dịch vụ ? 2. Dựa vào bản đồ giao thông Việt Nam hoặc hình 14.2 cho biết từ TP. HCM có thể đi đến các địa phương trong nước và Quốc tế bằng những loại hình giao thông nào ? V. Hoạt động nối tiếp.(1’) - Hướng dẫn HS làm bài tập số 3 trang 123 SGK. - Xử lí số liệu VD. DT = 28.0×100: 71.2= 39.3 - Yêu cầu xem trước bài thực hành. VI. Rút kinh nghiệm.

File đính kèm:

  • docTUẦN 21.TIẾT 37.DOC