Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 22 - Tiết 38 - Bài 34: Thực hành phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở đông nam bộ

. Mục tiêu.

1. Kiến thức.

Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của vùng, làm phong phú hơn khái niệm về vai trò trọng điểm của vùng kinh tế phía Nam.

2. Kĩ năng.

- Rèn luyện kĩ năng xử lý, phân tích số liệu thống kê về một số ngành công nghiệp trọng điểm.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 474 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 22 - Tiết 38 - Bài 34: Thực hành phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở đông nam bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Tiết 38 Bài 34: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của vùng, làm phong phú hơn khái niệm về vai trò trọng điểm của vùng kinh tế phía Nam. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng xử lý, phân tích số liệu thống kê về một số ngành công nghiệp trọng điểm. - Có khả năng lựa chọn những biểu đồ thích hợp, tổng hợp kiến thức theo câu hỏi hướng dẫn. - Hoàn thiện phương pháp kết hợp kênh hình, kênh chữ và liên hệ với thực tiễn . II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên. - Bản đồ treo tường vị trí địa lí tự nhiên hoặc kinh tế. - Biểu đồ tự vẽ bài tập số 1. 2. Học sịnh. Xem bài trước khi đến lớp. III. Hoạt động dạy và học. 1.Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ.(5’) a. Cho biết tỉ trọng trong công nghiệp xây dựng của ĐNB so với cả nước ? b. Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với cả nước ? 2. Giới thiệu bài mới (LDSGK). 3. Dạy bài mới. Hoạt động 1(20’) A. Bài tập 1. 1. Yêu cầu HS đọc bảng 34.1. Nhận xét ngành nào có tỉ trọng lớn nhất, ngành nào có tỉ trọng nhỏ nhất ? a. Vẽ biểu đồ. - Chọn biểu đồ hình cột. - Phương pháp tiến hành. Gọi 1 HS có kĩ năng vẽ khá lên bảng vẽ. GV hướng dẫn cả lớp vẽ. * Phương án 1(vẽ biểu đồ hình cột) - Trục tung chia làm 10 đoạn mỗi đoạn = 10%. - tổng cộng = 100% đầu mút ghi %. - Trục hoành ghi các ngành công nghiệp.(độ dài chia cho hợp lí) - Độ cao từng cột ghi trị số %. * Phương án 2 (vẽ biểu đồ thang ngang) (GV hướng dẫn HS cách vẽ biểu đồ thang ngang) b. nhận xét. - Các ngành công nghiệp trọng điểm vùng ĐNB thể hiện thế mạnh sản xuất công nghiệp và chiếm gần 60% giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước. - Các ngành có tỉ trọng ưu thế rất cao so với cả nước. + Nhiên liệu (dầu thô). + Cơ khí- điện tử. + Hóa chất. II. Bài tập 2. HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 2(15’) * Cách tiến hành. Hoạt động nhóm Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 01 câu hỏi theo SGK trang 124. Hướng dẫn giúp đỡ các nhóm thảo luận. Nhóm 1 câu 1 Nhóm 2 câu 2 Nhóm 3 câu 3 Nhóm 4 câu 4 Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm bạn nhận xét bổ sung GV chuẩn xác kiến thức. Hoạt động nhóm - Thảo luận theo hướng dẫn của GV. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm bạn nhận xét bổ sung. II. Bài tập 2. * Những ngành công nghiệp sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có trong vùng. - Khai thác nhiên liệu. - Điện. - Chế biến lương thực, thực phẩm. * ngành sử dụng nhiều lao động. - Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. - Ngành công nghiệp dệt may. * Ngành công nghiệp trọng điểm đòi hỏi kĩ thuật cao. - Các ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu, điện. - Ngành công nghiệp cơ khí điện tử. - Công nghiệp hóa chất, vật liệu xây dựng. * Vai trò. - ĐNB là vùng có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao... - Công nghiệp là thế mạnh của vùng. - Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có 3 trung tâm kinh tế lớn tạo nên 3 cực tam giác công nghiệp. IV. Củng cố (4’). 1. Dựa vào biểu đồ hình 34.1 và kiến thức đã học, hãy điền từ thíc hợp vào nhận xét sau: Trong các vùng kinh tế của cả nước, vùng ĐNB chỉ chiếm (a)về diện tích và (b).về dân số nhưng là vùng có ngành công nghiệp nhất so với cả nước (c)..của vùng và so với công nghiệp của các vùng khác trong cả nước. Năm 2001 các ngành công nghiệp trọng điểm của vùng chiếm tỉ lệ cao so với cả nước là (d). 2. Trong bảng 34.1 sản phẩm công nghiệp nào chiếm tỉ trọng cao nhất so với cả nước ? vì sao sản phẩm này chiếm tỉ trọng cao nhất ? Sản phẩm này hỗ trợ ngành công nghiệp nào ? ĐÁP ÁN : Câu 1. a. 72% b. 13.7% c. Các ngành kinh tế. d. Dầu thô, cơ khí điện tử, hóa chất, dệt may, chế biến LTTP. Câu 2. - Dầu thô 100%. - Hỗ trợ công nghiệp hóa chất, điện tử. V. Hoạt động nối tiếp(1’). Tìm hiểu tư liệu, tranh ảnh vùng SXLTTP của ĐBSCL. VI. Rút kinh nghiệm.

File đính kèm:

  • docTUẦN 22.TIẾT 38.DOC