Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 33 : Tiết 47 - Bài 41: Địa lí Nghệ An - Bài 1 : Vị trí điạ lý và tài nguyên thiên nhiên

Mục tiêu bài học

 Sau bài học, HS cần:

 - Nắm vững đặc điểm và ý nghĩa của vị trí địa lí tỉnh Nghệ an

 - Nắm được những lợi thế cũng như hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của tỉnh.

 - Có kĩ năng đọc bản đồ, phân tích các bảng số liệu để nắm chắc kiến thức bài học.

 - Qua việc hiểu rõ thực tế địa phương hình thành ở các em ý thức tham gia, xây dựng địa phương, từ đó bồi dưỡng những tình cảm tốt đẹp đối với quê hương, đất nước.

II. Phương tiện dạy học

 - Bản đồ hành chính Việt Nam.

 - Bản đồ hành chính, tự nhiên Việt Nam.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 578 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 33 : Tiết 47 - Bài 41: Địa lí Nghệ An - Bài 1 : Vị trí điạ lý và tài nguyên thiên nhiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 : Tiết 47 Bài 41: địa lí nghệ an BàI 1 : Vị TRí ĐIạ lý và tài nguyên thiên nhiên I. Mục tiêu bài học Sau bài học, HS cần: - Nắm vững đặc điểm và ý nghĩa của vị trí địa lí tỉnh Nghệ an - Nắm được những lợi thế cũng như hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của tỉnh. - Có kĩ năng đọc bản đồ, phân tích các bảng số liệu để nắm chắc kiến thức bài học. - Qua việc hiểu rõ thực tế địa phương hình thành ở các em ý thức tham gia, xây dựng địa phương, từ đó bồi dưỡng những tình cảm tốt đẹp đối với quê hương, đất nước. II. Phương tiện dạy học - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Bản đồ hành chính, tự nhiên Việt Nam. - Các tranh ảnh liên quan đến bài dạy. III. Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp 2. Bài cũ 3. Bài mới 3.1. Mở bài GV giới thiệu bài mới theo phần giới thiệu trong SGK. 3.2. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học của GV, HS Nội dung bài học ? Quan sát bản đồ hành chính và Atlat địa lí Việt Nam, hãy xác định vị trí, quy mô diện tích và nêu ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí Nghệ an? GV yêu cầu HS lên bảng, dựa vào bản đồ Việt Nam để xác định vị trí và lãnh thổ của địa phương. GV gợi mở: ? Tỉnh Nghệ an nằm ở vùng nào của nước ta. ? Giáp với các tỉnh, thành phố nào? Có biên giới với nước nào? ? Cho biết diện tích của Nghệ an là bao nhiêu? Nhận xét? ? Xác định toạ độ địa lí? ? Vị trí địa lí như vậy có ý nghĩa gì trong việc phát triển kinh tế-xã hội? -> GV bổ sung (nếu cần), chốt lại. ? Quan sát bản đồ hành chính Nghệ an, hãy nêu tên 12 huyện, thị xã? so sánh về quy mô diện tích giữa các đơn vị đó? ? Tại sao nói địa hình Nghệ an lại nhiêng theo hướng TB - ĐN ? Quan sát bản đồ tự nhiên Nghê an, hãy nêu các khu vực địa hình chính và giá trị kinh tế của từng dạng địa hình đó? ? Tìm trên bản đồ các dãy núi cao trên 1000m ? ảnh hưởng của địa hình đến sự phát triển kinh tế-xã hội của nhân dân Nghệ an ? Nêu đặc điểm khí hậu của tỉnh ta? ? đá vôi và đá trắng ở nghệ an có giá trị như thế nào? Kể tên các vùng có đá ? Quan sát lược đồ kẻ tên các loại khang sản? ? Em có nhận xét gì về những tác động của khí hậu đến sản xuất và đời sống. -> GV bổ sung, chốt ý. ? Em có nhận xét gì về mạng lưới sông ngòi tỉnh ta? Nêu một số dòng sông chính. ? Kể tên một số phụ lưu của sông cả?tại sao các phụ lưu đều có giá trị thủy điện? ? Cho biết chế độ nước của sông ngòi. ? Vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất. . ? Cho biết tỉnh ta có các loại thổ nhưỡng nào? Đặc điểm của thổ nhưỡng? Phân bố thổ nhưỡng? GV giới thiệu về đặc điểm của 2 loại đất chính. Các loại Thổ nhưỡng Đặc điểm Phân bố Fe ra lít Chứa nhiều ô xít sắt, nhôm có màu đỏ hoặc vàng núi cao, lượng mùn tăng nên có màu sẩm hơn. Vùng đồi núi: Nghĩa đàn, Quỳ hợp, Tân kì Phù sa Độ phì rất cao ở các đồng bằng ? ý nghĩa của thổ nhưỡng đối với sản xuất. - GV trình bày hiện trạng sử dụng đất của tỉnh ta. - GV nêu rõ hiện trạng thảm thực vật tự nhiên và các loại động vật hoang dã và giá trị của chúng. ? Tỉnh ta có vườn quốc gia nào. I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và phân chia hành chính 1. Vị trí lãnh thổ - Tiếp giáp: + Phía Nam: Hà tĩnh + Phía Bắc: Thanh hóa + Phía Đông: Biển Đông + Phía Tây: Lào - Diện tích: 16487,29 km2 => lớn. - Toạ độ địa lí Nghệ an nằm giữa của Bắc Trung Bộ trải dài từ 18 độ 35’ B đến 20 độ 00’ B => ý nghĩa: + Thuận lợi giao lưu buôn bán với Lào (Quốc lộ 7 qua cửa khẩu Nậm cắn). + Phía Đông tiếp giáp với Biển Đông => Nghệ an vươn ra Biển Đông với nhiều ngành kinh tế vừa truyền thống vừa hiện đại: đánh bắt hải sản, làm muối, GTVT biển, nuôi trồng thuỷ sản, du lịch, nghỉ mát. => Địa bàn hấp dẫn, đầy tiềm năng. 2. Sự phân chia hành chính Các đơn vị hành chính - Cả tỉnh có 1 thành phố, 2 thị xã. - Có 17 huyện: II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 1. Địa hình, khoáng sản - Đặc điểm chung: + Đa dạng phức tạp, bị chia cắt mạnh + Hướng nghiêng của địa hình là hướng TB-ĐN - Các khu vực địa hình + Phía tây là địa hình đồi núi chiếm 83% diên tích + Khu vực đồng bằng nằm ở phía nam và đông nam => ảnh hưởng: - Vùng đồi núi: có trữ lượng gỗ lớn, nhiều loại gỗ quý, nhiều loại lâm sản khác có giá trị trong nước và xuất khẩu. - Vùng đồng bằng: trồng lúa, cây công nghiệp lạc, mía, ớt -> dân cư tập trung đông - Vùng đồi núi thấp: đồng cỏ phát triển -> chăn nuôi trâu bò. - Đá vôi làm vật liệu cho xây dựng và đá trắng cho xuất khẩu - Kim loại màu: Vàng ,Ru bi,thiếc 2. Khí hậu, sông ngòi - Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm với một mùa đông tương đối lạnh. - Đặc điểm khí hậu: + Nhiệt độ trung bình năm 25 + Lượng mưa trung bình: 17000mm. Mùa mưa: 6 -> 11. Tháng 6-7: mưa tiểu mãn. + Độ ẩm không khí trung bình: 86,5% + Có 2 mùa gió Gió mùa mùa đông: Đông Bắc. Gió mùa mùa hạ: Tây Nam -> gió Tây khô nóng. + Bão: Tháng 5 -> tháng 11, Tháng 9, 10 nhiều bão nhất. => ảnh hưởng: - Đối với sản xuất: + Thuận lợi: Ÿ Nông nghiệp phát triển quanh năm. Ÿ 2 vụ lúa/ năm, có nơi có thêm vụ lúa chét. + Khó khăn: Ÿ Gặp úng lụt Ÿ Hạn hán vào mùa khô Ÿ Sâu rầy phát triển Ÿ Bão và mưa lớn - Đối với sinh hoạt: dễ gây bệnh. * Sông ngòi - Có hệ thống sông ngòi khá dày đặc, sông ngắn nhỏ và dốc, một số sông tương đối lớn: sông cả, sông hiếu - Chế độ nước theo mùa: lũ Tiểu Mãn, lũ Đại Mãn. => Vai trò: + Thủy điện + Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp. + Phát triển GTVT đường thuỷ. + Đánh bắt cá. + Điều hoà khí hậu, cân bằng môi trường sinh thái. 3.Đất đai – sinh vật Có 2 loại đất chính: Fe ra lít và phù sa => ý nghĩa: + Thích hợp trồng cây ăn quả, chè, lạc, hoa màu (đất Fe ra lít). + Thích hợp trồng lúa, hoa màu, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả (đất phù sa). - Diện tích rừng 250.000 ha - Có nhiều loại chim, thú quý như: Sao La, Hươu Sao, - Vườn quốc gia: Phù mát, phù huống... 3.3. Củng cố - GV sơ kết bài học. IV. Dặn dò - Học bài cũ

File đính kèm:

  • docDIA LI NGHE AN TIET 47.doc