Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 -Tuần 4 - BàI 7 - Tiết 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp

- Phân tích được các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp

 - Đánh giá giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên

 - Liên hệ thực tế địa phương.

 - Yêu thiên nhiên, nhận thức đúng đắn và góp phần thực hiện các chính sách nông nghiệp.

 - Không ủng hộ những hoạt động ô nhiễm, suy thoái đất, nước, khí hậu, sinh vật

 

doc6 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 849 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 -Tuần 4 - BàI 7 - Tiết 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn dạy: 4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP Baøi: 7 Tiết: 7 1. MUÏC TIEÂU 1.1 Kieán thöùc: - Phân tích được các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp 1.2 Kó naêng: - Đánh giá giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên - Liên hệ thực tế địa phương. 1.3 Thaùi ñoä: - Yêu thiên nhiên, nhận thức đúng đắn và góp phần thực hiện các chính sách nông nghiệp. - Không ủng hộ những hoạt động ô nhiễm, suy thoái đất, nước, khí hậu, sinh vật 2. TROÏNG TAÂM: - Caùc nhaân toá töï nhieân aûnh höôûng ñeán söï phaùt trieån vaø phaân boá noâng nghieäp 3. CHUAÅN BÒ: - GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - HS: SGK, tập ghi, baøi taäp ñòa lí, vieát, thöôùc 4. TIEÁN TRÌNH: 4.1 Oån ñònh toå chöùc vaø kieåm dieän 9A: ./ vaéng :.. 4.2 Kiểm tra mieäng: - Câu 1: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta diễn ra như thế nào? - Đáp án câu 1: - Chuyển dịch cơ cấu ngành + Giảm tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp + Tăng tỉ trọng công nghiệp – xây dựng + Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động - Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: Nước ta có 7 vùng kinh tế, 3 vùng kinh tế trọng điểm. - Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: Từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực nhà nước sang kinh tế nhiều thành phần - Câu 2: Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của HS Sự phát triển và phân bố nông nghiệp phụ thuộc vào các nhân tố tự nhiên nào? - Đáp án câu 2: Phụ thuộc vào 4 nhân tố: Tài nguyên đất, khí hậu, nước, sinh vật 4.3 Baøi môùi Giôùi thieäu baøi: Đối với những nước đang nước đang phát triển thì nông nghiệp là ngành sản xuất chính. Vậy sự phân bố và phát triển của nông nghiệp phụ thuộc vào những nhân tố nào? Bài học hôm nay sẽ cho ta biết được điều đó HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV VAØ HS NOÄI DUNG BAØI HOÏC Hoạt động 1 - GV: Theo em đất có vai trò như thế nào đối với nông nghiệp ? - HS: Vô cùng quý giá - GV: Quan sát bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam cho biết nước ta có những nhóm đất cơ bản nào? - HS: 2 nhóm * Thảo luận nhóm - GV: Chia HS làm 4 nhóm - Nhóm 1 và 2: Đất feralit phân bố ở khu vực nào? Thích hợp với cây trồng nào? - Nhóm 3 và 4: Đất phù sa phân bố ở khu vực nào? Thích hợp với cây trồng nào? - HS: Thảo luận và báo cáo kết quả - GV: Nhận xét và đánh giá + Đất feralít có diện tích: 16tr ha ( 65% diện tích lãnh thổ ). Chủ yếu ở trung du và miền núi. Phù hợp với cây công nghiệp cà phê, cao su, chè + Phù sa có diện tích 3 tr ha chiếm 24% diện tích lãnh thổ. Phân bố ở đồng bằng sông Hồng, ven biển miền Trung và sông Cửu Long thích hợp trồng cây lúa nước - GV: Bằng kiến thức đã học trình bày đặc điểm khí hậu nước ta? - HS: + Nhiệt đới gió mùa ẩm + Phân hóa rõ theo chiều Bắc vào Nam, theo độ cao, theo gió mùa. + Nhiều thiên tai - GV: Quan sát bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Tài nguyên nước của Việt Nam có đặc điểm gì? - HS: Phong phú - GV: Bên cạnh thuận lợi nguồn nước còn mang lại khó khăn gì? - HS: Lũ lụt và hạn hán - GV: Tại sao thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp? - HS: + Chống úng lụt mùa mưa bão. + Cung cấp nước tưới cho mùa khô + Cải tạo đất mở rộng diện tích canh tác. Tăng vụ, hay đổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ. - GV: Dựa vào SGK + kiến thức bản thân cho biết sinh vật nước ta ntn? - HS: Phong phú * GDBVMT - GV: Tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận, vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ nguồn tài nguyên này? - HS: Sử dụng và khai thác hợp lí, không làm suy giảm và suy thoái, ô nhiễm môi trường xung quanh.Lên án tích cực những hành vi vi phạm. Hoạt động 2 - GV: Dân cư nước ta chủ yếu làm việc trong lĩnh vực nào? Tại sao? - HS: Nông nghiệp - GV: Dân cư nước ta có đặc điểm gì? - GV: Đất nước ta có nền nông nghiệp lúa nước lâu đời phát triển hành nghìn năm đã tạo cho người dân nhiều kinh nghiệm trong sản xuất - GV: Cho biết cơ sở vật chất kỹ thuật trong nông nghiệp gồm có những gì - HS: Trả lời theo H.7.2 - GV: Cơ sở vật chất ở nước ta có đặc điểm ntn? - HS: Ngày càng hoàn thiện - GV: Kể tên 1 số cơ sở vật chất kỹ thuật trong nông nghiệp? - HS: Kênh mương, dịch vụ trồng trọt, dịch vụ chăn nuôi... - GV: Theo em chính sách phát triển nông nghiệp có tác dụng ntn? - HS: Thúc đẩy nông nghiệp phát triển - GV: Đảng và nhà nước có những chính sách mới để phát triển nông nghiệp như thế nào ? - HS: + Phát triển kinh tế hộ gia đình. + Nông nghiệp hướng xuất khẩu - GV: Ảnh hưởng của thị trường đối với sản xuất nông nghiệp ? - HS: Thị trường thúc đẩy đa dạng hoá nông nhgiệp , ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp, thúc đẩy sản xuất - GV: Thị trường trong và ngoài nước phát triển như thế nào ? - HS: Ngày càng mở rộng - GV: Hiện nay VN là nước đứng thứ 2 TG về xuất khẩu lúa gạo sau Thái Lan 1. CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN a. Tài nguyên đất - Đất là tài nguyên quý giá, tư liệu sản xuất không thể thay thế được. - Tài nguyên đất nước ta đa dạng, quan trọng nhất là đất phù sa và đất Feralit. b. Tài nguyên khí hậu - Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt quanh năm. Khí hậu phân hóa đa dạng nhưng nhiều thiên tai c. Tài nguyên nước - Nguồn nước phong phú phục vụ tốt cho nông nghiệp. Tuy nhiên nguồn nước phân bố không đều trong năm ( lũ lụt và hạn hán ) d. Tài nguyên sinh vật - Phong phú, là cơ sở để thuần dưỡng tạo nên các giống cây trồng vật nuôi 2. Các nhân tố kinh tế xã hội Là yếu tố quyết định đến sự phát triển nông nghiệp a. Dân cư và nguồn lao động nông thôn - Chiếm tỉ lệ cao, nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp b. Cơ sở vật chất – kỹ thuật - Ngày càng hoàn thiện c. Chính sách phát triển nông nghiệp - Nhiều chính sách nhằm thúc đẩy nông nghiệp phát triển d. Thị trường trong và ngoài nước - Thị trường trong và ngoài nước ngày càng mở rộng 4.4 Caâu hoûi, baøi taäp cuûng coá - Câu 1: Khí hậu nước ta có thuận lợi và khó khăn gì trong sản xuất nông nghiệp? - Đáp án câu 1: * Thuận lợi: + Nước ta có khí nhiệt đới gió mùa ẩm, nguồn nhiệt và độ ẩm phong phú giúp cho cây cối xanh tươi quanh năm, sinh trưởng nhanh, có thể trồng 2 đến 3 vụ trong năm. + Khí hậu nước ta phân hoá nhiều theo chiều Bắc-Nam; theo mùa và theo độ cao nên có thể trồng được các loại cây nhiệt đới, một số cây cận nhiệt và ôn đới. * Khó khăn: + Khí hậu nước ta nhiều bão lũ, gió Tây nóng khô. Trong điều kiện nóng ẩm dễ phát sinh sâu bệnh, bệng dịch. + Khí hậu còn nhiều thiên tai khác như sương muối, mưa đá, rét hại.. + Tất cả những hiện tượng trên gây thiệt hại không nhỏ cho sản xuất nông nghiệp nước ta. - Câu 2: Trình bày đặc điểm tài nguyên đất trong nông nghiệp của nước ta ? - Đáp án câu 2: Đất là tài nguyên rất quí giá trong sản xuất nông nghiệp, không có gì thay thế được. Đất nông nghiệp nước ta gồm hai nhóm đất cơ bản: + Đất phù sa: tập trung ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và các đồng bằng ven biển miền Trung. Đất phù sa có diện tích 3 triệu ha, thích hợp trồng lúa nước và nhiều loại cây ngắn ngày khác. + Đất Feralit: tập trung chủ yếu ở trung du, miền núi. Các loại đất Feralit chiếm diện tích trên 16 triệu ha thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp lâu năm (cafe, chè, cao su), cây ăn quả và 1 số loại cây ngắn ngày (sắn, ngô, đậu tương). 4.5 Höôùng daãn hoïc sinh töï hoïc - Ñoái vôùi baøi hoïc ôû tieát naøy: + Hoïc baøi + Laøm baøi taäp baûn ñoà - Ñoái vôùi baøi hoïc ôû tieát hoïc tieáp theo + Ñoïc tröôùc baøi môùi + Tìm hiểu 2 vựa lúa lớn nhất nước ta là ở đâu? 5. RUÙT KINH NGHIEÄM - Noäi dung: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Phöông phaùp: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Söû duïng ñoà duøng, thieát bò daïy hoïc: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docBai 7 tiet 7.doc
Giáo án liên quan