1- Kiến thức: HS cần:
o Nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế – xã hội đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta.
o Hiểu và lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ công nghiệp phù hợp phải xuất phát từ việc đánh giá đúng tác động của các nhân tố này.
o Nước ta có nguồn TNTN phong phú, đa dạng ,tạo điều kiện pt một nềncông nghiệp có cơ cấu đa ngành & các ngành công nghiệp trọng điểm----> thấy được sự cần thiết phải BV TNTN
o Một cách hợp lýđể pt công nghiệp.
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 889 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 6 - Tiết 11 - Bài 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 / TIẾT 11
SOẠN NGÀY: 22 / 9 / 2008
DẠY NGÀY: 24 / 9 / 2008
BÀI 11
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1- Kiến thức: HS cần:
Nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế – xã hội đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta.
Hiểu và lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ công nghiệp phù hợp phải xuất phát từ việc đánh giá đúng tác động của các nhân tố này.
Nước ta có nguồn TNTN phong phú, đa dạng ,tạo điều kiện pt một nềncông nghiệp có cơ cấu đa ngành & các ngành công nghiệp trọng điểm----> thấy được sự cần thiết phải BV TNTN
Một cách hợp lýđể pt công nghiệp.
2- Kĩ năng:
Có kĩ năng đánh giá ý nghĩa kinh tế của các tài nguyên thiên nhiên.Nhận xét TNKS trên bản đồ địa chất khóang sản VN.
Có kĩ năng sơ đồ hóa các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
Biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích 1 hiện tượng địa lí kinh tế.
II- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Bản đồ khoáng sản Việt Nam
Bản đồ phân bố dân cư (Lược đồ phân bố dân cư )
Bảng phụ vẽ sơ đồ hình 11.1 (Để trống một số ô)
III- BÀI GIẢNG:
1- Kiểm tra bài cũ (5’)
Kiểm tra bài tập thực hành – bài số 2
2- Giới thiệu bài mới:
Vào bài: (2’)
Tài nguyên thiên nhiên là tài sản quí giá của quốc gia, là cơ sở quan trọng hàng đầu để phát triển công nghiệp. Khác với nông nghiệp, sự phát triển và phân bố công nghiệp chịu tác động trước hết bởi các nhân tố kinh tế - xã hội .
Bài học hôm nay ta cùng tìm hiểu sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta phụ thuộc như thế nào? Vào các nhân tố tự nhiên và nhân tố KT- XH.
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG CHÍNH
HĐ1:
GV: HS khai thác sơ đồ về vai trò của các nguồn tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta.
? Nhìn vào bản đồ công nghiệp Việt Nam. Hãy cho biết nước ta có những ngành công nghiệp nào?
- Các ngành công nghiệp phát triển đựa vào những nguồn tài nguyên thiên nhiên nào?
HĐ 2:
HS đọc bản đồ địa chất khoáng sản Việt Nam để đối chiếu với các loại khoáng sản chủ yếu được liệt kê ở sơ đồ hình 11.1. Để xem các loại khoáng sản này được phân bố tập trung ở các vùng nào?
* Két hợp với bản đồ và sơ đồ rút ra thế mạnh về công nghiệp ở đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
? Nêu ý nghĩa của các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp?
Chuyển ý sang phần 2
HĐ1
Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
GV: Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu thảo luận 1 ý chính tóm tắt 1 nhân tố kinh tế - xã hội.
Câu hỏi: Nước ta dân cư, nguồn lao động như thế nào ?
? Tạo điều kiện thuận lợi như thế nào cho công nghiệp khai thác thế mạnh đó để phát triển ?
--> Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả có nhận xét, bổ sung các nhóm khác.
Trình độ công nghệ như thế nào ? Phân bố công nghiệp ra sao? Em có nhận xét gì về cơ sở hạ tầng?
GV chuẩn lại kiến thức.
? Việc cải thiện hệ thống đường giao thông có ý nghĩa như thế nào với việc phát triển công nghiệp?
- Giai đoạn hiện nay chính sách phát triển công nghiệp ở nước ta có định hướng lớn như thế nào ?
? Thị trường có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển công nghiệp?
? Sản phẩm công nghiệp nước ta hiện
nay đang phải đối đầu với những thách thức nào?
* Vai trò của các nhân tố kinh tế xã hội đối với ngành công nghiệp?
HS quan sát bản đồ công nghiệp Việt Nam và trả lời.
- Khoáng sản. đất, nước, khí hậu, thủy sản.
HS quan sát bản đồ
đối chiếu với các loại khoáng sản hình 11.1
- Đồng bằng sông Hồng (sản xuất vật liệu xây dựng)
- Đông Nam Bộ (hóa chất)
Các nguồn có trữ lượng lớn để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm
HS hoạt động nhóm.
Nhóm 1: dân cư và lao động.
- dân cư đông.
- người lao động lớn.
- Thị trường lớn.
- Thuận lợi công nghiệp phát triển
Nhóm 2: Cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng ở cơ sở.
- Trình độ thấp.
- phân bố tập trung 1 số vùng
- Cơ sở hạ tầng được cải thiện.
- Nối liền các ngành, các vùng sản xuất với tiêu dùng.
- Thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất và hợp tác kinh tế công nghiệp.
- công nghiệp hoá -đầu tư
- phát triển kinh tế nhiều thành phần
- Đổi mới chính sách
- Việc cung và cầu thúc đẩy chuyên môn hóa công nghiệp
- Tạo việc cạnh tranh, hàng hóa công nghiệp
- hàng nước ngoài
- Sức ép hàng xuất khẩu.
Sự phát triển - phân bố ảnh hưởng kinh tế - xã hội.
I- CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN: (15’)
tài nguyên thiên nhiên đa dạng tạo cơ sở nguyên liệu, nhiên liệu và năng lực để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành.
- Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
- Sự phân bố các loại tài nguyên khác nhau tạo ra các thế mạnh khác nhau từng vùng
II- CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ XÃ HỘI:(15’)
1- Dân cư và lao động
- dân cư đông.
- người lao động lớn
=> Thị trường trong nước rộng lớn và quan trọng. Thuận lợi cho nhiều ngành công nghiệp cần lao động nhiều, rẻ và thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
2- Cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng ở cơ sở
- Trình độ công nghệ còn thấp, chưa đồng bộ, phân bố tập trung ở một số vùng
- Cơ sở hạ tầng được cải thiện (vùng trọng điểm)
3- Chính sách phát triển công nghiệp
-Chính sách công nghiệp hóa- đầu tư
- Chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần và đổi mới các chính sách khác
4- Thị trường:
- Sự cạnh tranh hàng ngoại nhập
- Sức ép cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu.
Sự phát triển và phân bố công nghiệp phụ thuộc mạnh mẽ vào các nhân tố kinh tế - xã hội.
IV- CỦNG CỐ(5’)
1- Bài tập số 1/ trang 41
(Đầu vào: NL, NL, năng lượng, Lao Động, Cơ sở vật chất kĩ thuật)
(Đầu ra: Thị trường trong và ngoài nước)
2- Hãy cho biết tầm quan trọng các yếu tố chính sách đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp ? (Tác động đầu vào, đầu ra, ảnh hưởng lớn)
3- Phân tích ý nghĩa của việc phát triển nông ngư nghiệp đối với ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. (Tạo cơ sở nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến lương thực htực phẩm)
V- DẶN DÒ:(5’) HS học bài, xem trước bài 12
NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:...................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
File đính kèm:
- DIALI9TUAN6.doc