I. Mục tiêu, yêu cầu:
1. Kiến thức:
Nắm được định nghĩa và các khái niệm liên quan đến vectơ. Biết vận dung các quy tắc để tính toán.
Nắm được định nghĩa về sự đồng phẳng của 3 vectơ và điều kiện để 3 vectơ đồng phẳng.
7 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 930 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Hình học lớp 11 - Bài tập vectơ trong không gian (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Trường thực tập: THPT Trịnh Hoài Đức
Lớp giảng dạy: 11A3 (ban cơ bản)
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Hoa
Sinh viên thực tập: Nguyễn Ngọc Trâm
BÀI TẬP VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN
Ngày sọan: 27/01/2010
Ngày dạy: 29/01/2010
Mục tiêu, yêu cầu:
Kiến thức:
Nắm được định nghĩa và các khái niệm liên quan đến vectơ. Biết vận dung các quy tắc để tính toán.
Nắm được định nghĩa về sự đồng phẳng của 3 vectơ và điều kiện để 3 vectơ đồng phẳng.
2. Kĩ năng:
Biết được cách phân tích bài toán để tìm ra phương pháp thích hợp.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên: giáo án, hệ thống các câu hỏi gợi mở.
2. Học sinh: dụng cụ học tập, xem lại bài học.
Phương pháp dạy học:
Phương pháp vấn đáp, thuyết trình.
Kết hợp đặt vấn đề.
Tiến trình bài học và các hoạt động:
Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sỉ số.
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
Thế nào là ba vecto đồng phẳng?
Có mấy cách chứng minh ba vecto đồng phẳng?
Dự kiến phương án trả lời của Hs:
Ba vecto được gọi là đồng phẳng nếu các giá của chúng cùng song song với một mặt phẳng.
Có 2 cách chứng minh ba vecto đồng phẳng:
Cách 1: chứng minh giá của ba vecto cùng song song với một mặt phẳng.
Cách 2: chứng minh một vecto được biểu thị theo hai vecto không cùng phương còn lại.
3. Sửa bài tập:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc bài 2 và chuẩn bị.
- Hướng dẫn (nếu HS không đưa được hướng làm)
- Yêu cầu HS nhắc lại: thế nào là hai vectơ bằng nhau?
- Gợi ý: thay vectơ bởi 1 vectơ khác bằng nó.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- Yêu cầu HS lên làm bài 3.
- Khuyến khích HS giải nhiều cách khác nhau.
- Hướng dẫn 1 cách: Dùng qui tắc chen điểm. Chen điểm B vào , chen điểm D vào
- Yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ hình bài 4.
- Cho thời gian suy nghĩ, sau đó hỏi HS hướng làm.
- Hướng dẫn: Gọi thêm điểm P là trung điểm của BD, áp dụng tính chất đường trung bình
- Nhận xét, chỉnh sửa bài làm cùa HS.
- Bài 6, yêu cầu HS đọc đề bài, suy nghĩ và đưa ra hướng làm.
- Hướng dẫn khi cần thiết: Chèn điểm G, sử dụng tính chất trọng tâm.
- Yêu cầu HS đọc đề bài 7 và vẽ hình.
- Cho thời gian suy nghĩ và yêu cầu HS đưa ra hướng làm.
- Hướng dẫn khi cần thiết
- Khuyến khích cách khác của HS nếu có.
- Gợi ý: Theo quy tắc hình bình hành thì
Tương tự với
- Chen điểm I vào từng vectơ
- GV yêu cầu HS nhận xét, giải thích cách làm.
- GV hoàn chỉnh lại bài làm của HS.
- Yêu cầu HS đọc đề bài và suy nghĩ.
- Yêu cầu Hs nhắc lại cách chứng minh 3 vectơ đồng phẳng.
- GV phân tích đề bài: đề bài không nhắc đến yếu tố song song, do đó khó chứng minh theo cách 1.
- Gợi ý: thử làm theo cách 2
- GV vừa hướng dẫn, vừa trình bày lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ hình.
- Cho thời gian suy nghĩ, phân tích đề bài để đưa ra quyết định làm cách 1 hay cách 2
- GV hướng dẫn cách làm, HS và GV cùng làm bài
- Hai vectơ bằng nhau là hai vectơ cùng hướng và cùng độ lớn.
- HS làm bài.
- Sửa bài cẩn thận.
- Lắng nghe hướng dẫn (nếu có)
- Làm bài.
- HS lắng nghe hướng dẫn và làm bài.
- Sửa bài cẩn thận.
- HS nghe hướng dẫn và làm bài.
- HS làm bài
- Sửa bài làm hoàn chỉnh vào tập.
Cách 1: chứng minh giá của ba vecto cùng song song với một mặt phẳng.
Cách 2: chứng minh một vecto được biểu thị theo hai vecto không cùng phương còn lại.
- Đọc đề bài và làm theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và ghi chép cẩn thận.
Bài 2: (Sgk/ 91)
a)
b)
c)
Bài 3:(Sgk/ 91)
Gọi O là tâm của hình bình hành ABCD.
Ta có:
Cách khác:
(vì)
Bài 4: (Sgk/ 92)
Gọi P, Q lần lượt là trung điểm của BD và BC
a) Ta có:
b) Ta có:
Bài 6: (Sgk/ 92)
Ta có:
Mà
Bài 7: (Sgk/ 92)
a) Ta có:
Mà
b) Ta có:
(Do câu a )
Bài 9: (Sgk/ 92)
Ta có:
(1)
(2)
Cộng (1) và (2) ta được:
Mà
Hay
Vậy 3 vectơ đồng phẳng.
Bài 10: (Sgk/ 92)
Tứ giác BDFH là hình bình hành nên 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.Do đó,I là trung điểm BH.
Tương tự,K là trung điểm AH.
Khi đó ta có:
KI // AB nên KI // (ABC)
FG // BC nên FG // (ABC)
Mà (ABC) chứa AC
Do đó 3 vectơ có giá cùng song song với 1 mặt phẳng ( mặt phẳng nay song song với mặt phẳng (ABC).
Vậy 3 vectơ đồng phẳng
4. Tóm tắt, củng cố lý thuyết:
Nhắc lại 2 cách chứng minh ba vecto đồng phẳng.
Dặn dò:
Học bài, xem lại các bài tập đã sửa.
Chuẩn bị bài mới : Hai đường thẳng vuông góc.
Phê duyệt của GVHD Bình Dương, tháng 01 năm 2010.
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Hoa. Nguyễn Ngọc Trâm.
File đính kèm:
- bai tap vecto.doc