Mục tiêu:
- Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- Học sinh biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đó các góc của một tứ giác lồi.
- Học sinh biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiến đơn giản.
B. Chuẩn bị của thầy và trò
GV: Thước thẳng, Bảng phụ vẽ sẵn hình 1, 2 SGK
Bảng phụ ghi nội dung ? 1; ? 2; ? 3.
94 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 878 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Hình học lớp 8 - Tiết 1: Tứ giác, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:6/9/2006. Chương I
Ngày giảng: /9/2006 Tứ giác
Tiết 1: Tứ giác
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- Học sinh biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đó các góc của một tứ giác lồi.
- Học sinh biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiến đơn giản.
B. Chuẩn bị của thầy và trò
GV: Thước thẳng, Bảng phụ vẽ sẵn hình 1, 2 SGK
Bảng phụ ghi nội dung ? 1; ? 2; ? 3.
C. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức: 8A: 8C:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1: Định nghĩa
- Giáo viên đưa ra bảng phụ vẽ hình 1 SGK
- HS quan sát hình 1 từ đó rút ra định nghĩa tứ giác.
- Gv giới thiệu đỉnh, cạnh của tứ giác.
* Hoạt động 2: Thực hiện ?1
- Gv đưa ra nội dung? 1 (bảng phụ)
- Học sinh trả lời.
- HS đọc định nghĩa tứ giác lồi.
-GV lưu ý HS Đn tứ giác lồi
* Hoạt động 3: Thực hiện ? 2
- Gv đưa ra bảng phụ có nội dung ? 2
- Hs hoạt động nhóm.
- Các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Gv thu bài các nhóm
- Lớp nhận xét bài làm.
* Hoạt động 4: Thực hiện ? 3
- Gv đưa ra bảng phụ có nội dụng ? 3
- Cả lớp làm bài
- 1 Hs lên bảng trình bày
- Hs khác nhận xét.
- Hs đọc nội dung định lý.
* Hoạt động 5: Luyện tập
- Gv đưa ra bảng phụ có nội dung bài 1 SGK
- Hs đọc đề bài.
- Gv nhấn mạnh: chữ x trong cùng một hình có cùng 1 giá trị.
Định nghĩa
VD:
Tứ giác ABCD
- A, B, C, D là các đỉnh
- AB, BC, CD, DA là các
cạnh
1.a)
T/g ABCD trên hình 1a là T/g lồi
- Đ/n tứ giác lồi (SGK)
* Chú ý : (SGK)
a) B và C, C và D, D và A, B và D
b) BD
c) BC và CD, CD và AD, AD và AB, AD và BC
d) ,, ; và
2. Tổng các góc của tứ giác
a) ,
b) Tứ giác ABCD
Định lý: (SGK)
Bài 1: (66)
Hình 5 SGK:
a)
b)
c) x=
? 1
? 2
? 3
- Hs làm bài.
- 2 em lên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Hs đọc đề bài 2 SGK
- Cả lớp cùng làm bài.
- 1 Hs đọc kết quả.
- Lớp nhận xét
d)
hình 6 SGK:
a)
b) ;
Bài 2 (66)
Hình 7a SGK:
Do đó:
4. Củng cố;
Hs nhắc lại: + Định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi
+ Định lý về tổng các góc của tứ giác
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc định nghĩa, định lý
- Xem kỹ các bài tập đã làm
- Làm BT: 3, 4 (67) SGK, BT: 2, 4, 8 (SBT)
- Đọc trước bài 2
Ngày soạn:9/9/2006
Ngày giảng: 8a:
8c:
Tiết 2: Hình Thang
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông. Các yếu tố của hình thang . Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
- Học sinh có kỹ năng vẽ hình.
- Biết linh hoạt nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau.
B. Chuẩn bị của thầy và trò
- Gv: Bảng phụ ghi hình 13, hình 14, ?1, ?2, thước thẳng, eke, thước đo góc
- HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng, êke.
C. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: sỹ số 8a: 8c:
2. Kiểm tra:
tính các góc của tứ giác ABCD biết rằng:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1: Định nghĩa
- HS quan sát h.13 (bảng phụ)
- Nhận xét vị trí hai cạnh đối AB và CD của T/g ABCD
- Gv giới thiệu ĐN hình thang.
- Gv đưa ra bảng phụ có nd ?1
- HS làm ?1
- 1 HS trả lời.
- Gv đưa ra bảng phụ: ?2
- Hs làm ?2
-1 Hs lên bảng trình bày
- Hs khác nhận xét bài làm trên bảng
- Hs đọc nhận xét SGK
1. Định nghĩa:
Hình 15.a, 15.b
a) AB// CD
=> (so le trong)
AD//BC
=> (So le trong)
=>
=> AD=BC, AB=CD
b)
=>
=> AD//BC (có cặp góc so le trong bằng nhau)
* Nhận xét: SGK
? 1
? 2
* Hoạt động 2:
- HS đọc Đ/n hình thang vuông.
- Gv hướng dẫn hs vẽ hình.
* Hoạt động 3: Luyện tập (SGK)
- Hs đọc đề bài 7 SGK
- Hs treo bảng phụ có hình 21 SGK
- Gv hướng dẫn hs làm bài bằng cách đặt câu hỏi:
Muốn tìm x ta dựa vào kiến thức đã học nào trong bài? (cặp góc trong cùng phía hoặc 2 góc kề 1 cạnh bên)
- Hs đọc đề bài 8.
- 1 HS vẽ hình, ghi gt, kL
- Cả lớp cùng làm (phải trình bày lời giải HĐ nhóm)
- Gv hướng dẫn hs làm bài
- Các nhóm thảo luận, ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Gv thu bài các nhóm
- Lớp nhận xét.
2. Hình thang Vuông
* Đ/N: (SGK)
3. Luyện tập
Bài 7 (71)
h.21
Bài 8 (71)
Hình thang ABCD (AB//DC)
Gt
KL Tính
Bài giải
Ta có : (cặp góc trong cùng phía)
Mà (gt)
=> =>
Mà
=>
4. Củng cố:
- HS nhắc lại Đn hình thang, hình thang vuông
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem kỹ các bài tập đã làm trên lớp và học thuộc ĐN
- Làm bài tập: 9, 10 (71). BT trong SBT
- Đọc trước bài 3
Ngày soạn:11/9/2006 ..
Ngày giảng:8a
8c:
Tiết 3: Hình Thang Cân
A. Mục tiêu:
- Hs nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân
- Hs biết vẽ hình thang cân, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
- Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học
B. Chuẩn bị của thầy và trò
- Gv: Bảng phụ ?1, ?2, ?3, h.30
- Hs: Giấy kẻ ô vuông, thước thẳng chia khoảng, thước đo góc
C. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức 8a: 8c:
2. Kiểm tra: Nêu định nghĩa hình thang
Để chứng minh một tứ giác là hình thang ta cần chỉ ra điều gì?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động1: HS đọc ?1 SGK
- Em có nhận xét gì về các góc của hình thang ABCD (hình 23)
- Gv kết luận
- GV treo bảng phụ có nội dung ?2
- HS đọc ? 2
- 1 HS trả lời a)
- HS hoạt động nhóm b)
- Các nhóm thảo luận, ghi kết quả vào bảng nhóm
* Hoạt động 2:
- Hs đọc nội dung định lý.
- 1 Hs lên bảng vẽ hình, ghi gt-kl cuả định lý.
- 1 Hs trình bày phần chứng minh
- HS khác nhận xét
1. Định nghĩa (SGK)
1?
ABCD là hình thang có 2 góc kề một đáy của hình thang cân bằng nhau.
Tứ giác ABCD là hình AB//CD
Thang cân ú hoặc
* Chú ý: (SGK)
2?
ABCD, KINM, PQST
( hình 24a)
- Hình 24c:
- Hình 24d:
c) Hai góc đối của hình thang có tổng bằng 180
2. Tính chất
Định lý 1: SGK
ABCD là hình thang cân
GT AB//CD
KL AD=BC
CM:
a) AD cắt BC ở O (g/s AB < CD)
ABCD là hình thang cân nên
Ta có
- HS đọc phần chú ý SGK
* Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết
Hs đọc ?3
- Hs làm ?3
* Hoạt động 4
- Hs làm bài tập 11 (74)
- Hs lên bảng trình bày
- Lớp nhận xét
Từ (1) và (2) => OD-OA=OC-OB
Vậy AD=BC
b) AD// BC. Khi đó AD=BC
* Chú ý (SGK)
* Định lý 2: (SGK)
3. Dấu hiệu nhận biết
?3
Định lý 3: (Sgk)
* Dấu hiệu nhận biết hình thang cân (SGK)
* Luyện tập:
Bài 11 (74)
4. Củng cố
- Nhắc lại định nghĩa hình thang cân, hai tính chất của hình thang cân (về cạnh bên, vẽ đường chéo)
- Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
+ Dùng định nghĩa
+ Dùng định lý 3.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc định nghĩa, các định lý, dấu hiệu nhận biết hình thang cân
- Xem kỹ cac bài tập đã làm
- Làm bài tập 12, 13, 14 (74) BT 3 sách bài tập
- Xem trước phần BT luyện tập
Ngày soạn:12/9/2006.
Ngày giảng 8a:
8b:
Tiết 4: Luyện Tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố các định lý về hình thang cân, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Rèn luyện trí óc tư duy và cách lập luận chứng minh hình học.
B. Chuẩn bị của thầy và trò
- GV: Thước thẳng, bảng phụ ghi đề bài 16, 19 SGK
- HS: Giấy kẻ ô vuông, thước thẳng
C. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức 8a: 8c:
2. Kiểm tra:
-Phát biểu các định lý về hình thang cân.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Chữa bài tập
- Hs đọc đề bài 15
- Gv gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình, ghi gt_kl của bài toán
- 1 học sinh lên bảng trình bày chứng minh.
- Lớp nhận xét
- Gv đánh giá kết quả bài giảng
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Gv treo bảng phụ có nội dung bài 16 SGK
- Hs đọc đề bài
- 1 Hs lên bảng vẽ hình, ghi gt-kl của bài toán
- 1 Hs trình bày chứng minh.
- Cả lớp cùng làm
* Gv hướng dẫn học sinh giải bài tập:
- Để CM t/g BEDC là hình thang cân ta chỉ cần chỉ ra điều gì?
Bài 15 (75)
Gt AB=AC
AD=AE
KL
a) BDEC là hình thang cân
b) tính các góc của hình thang BDEC
Chứng minh:
(cũng bằng ) => DE//BC
Hình thang BDEC có nên là hình thang cân
b) ,
Bài 16 (75)
Gt
BD, CE là p/g
Kl
BEDC là hình
thang cân
ED = DC
Chứng minh:
a) có: cân)
AB=AC (gt), chung
ABCD là hình thang cân
Học sinh hoạt động nhóm:
Các nhóm kẻ hình trên giấy kẻ ô vuông đã chuẩn bị.
- Gv kiểm tra và đánh giá bài làm của các nhóm.
cân tại
( Có cặp góc đồng vị bằng nhau)
Mà T/g BEDC là hình thang cân
Ta lại có nên
Do đó DE=BE
Bài 19 (76)
Hình 14 SGK
Có thể vẽ được 2 điểm M: M1 , M2
4) Củng cố:
- Nhắc lại các tính chất hình thang cân
- Dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
5) Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem kỹ các bài tập đã làm.
- Làm bài tập: 17, 18 SGK
- Làm bài tập trong SBT 3
- Đọc trước bài 4
Ngày soạn:15/9/2006
Ngày giảng:8a:
8c:
Tiết 5+6: Dường trung bình của tam giác
Của hình thang
A. Mục tiêu:
- Hs nắm được định nghĩa và các định lý 1, 2 về đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang.
- Hs biết vận dụng các định lý về đường trung bình của tam giác của hình thang để tính độ dài, CM 2 đoạn thẳng bằng nhau hai đường thẳng song song.
- Rèn luyện cách lập luận CM định lý và vận dụng các định lý đã học vào bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị của thầy và trò
- Gv: Bảng phụ ghi ?1, ?2, ?3, BT 20
- Hs: Bút dạ, bảng nhóm
C. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
Phát biểu tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Đường trung bình của tam giác
- Hs đọc nội dung ?1
- Hs làm ?1
- 1 Hs lên bảng vẽ hình, nêu dự đoán.
- Em hãy phát biểu dự đoán trên thành một định lý.
- 1 hs đọc nội dung định lý SGK
- Hs vẽ hình, ghi gt-kl của định lý.
- Gv gợi ý CM:
Vẽ EF// AB để tạo ra
- Hs trình bày CM
1. Đường trung bình của tam giác
1?
Dự đoán: E là trung điểm của AC
* Định lý 1:
Gt
Kl AE=EC
Chứng minh:
Qua E kẻ đường thẳng song song với AB cắt BC ở F
Hình thang DEFB có hai cạnh bên song song (BD//EF) nên DB=EF
Theo gt: AD= DB
Do đó: AD=EF
và ( đồng vị, EF//AB)
AD=EF( CMT)
- Học sinh khác nhận xét
- Giáo viên kiểm tra lời giải
* Hs đọc định nghĩa SGK
* Hoạt động 2: Định lý
- Hs đọc nội dung ?2
- Hs thực hiện ?2
-Từ ?2 phát biểu thành định lý
- 1 hs đọc định lý SGK
- Hs chứng minh định lý
- Hs làm ?3 (HĐ nhóm)
Tiết 2:
- Hoạt động 1: Thực hiện ?4
- Cả lớp thực hiện ?4
- 1 Hs lên bảng vẽ hình và nêu dự đoán
- 1 Hs nhắc lại định lý 2.
- Hs đọc định lý 3 SGK
- Hs ghi Gt_Kl của định lý CM
- Gv gợi ý Hs chứng minh đinh lý 4;
Để chứng minh EF//DC ta tạo ra một tam giác có E, F là trung điểm của 2 cạnh và DC nằm trên cạnh thứ ba. Đó là
do đó
=> AE=EC
Vậy E là trung điểm của AC
* Định nghĩa SGK
? 2
- Định lý 2: SGK
?3
Hình 33 SGK:
DE là đường TB của
=> DE=
=>BC=2DE=2.50=100 (m)
2. Đường trung bình của hình thang
?4
I là trung điểm của AC
F là trung điểm của BC
* Định lý 3: (SGK)
ABCD là hình thang (AB//CD)
AE=ED,
Gt EF//AB,
EF//CD
Kl BF=FC
Chứng minh:
Gọi I là giao điểm của AC và EF
có E là trung điểm của AD (gt)
EI//CD (gt) nên I là trung điểm của AC
có I là trung điểm của AC (cmt)
IF//AB (gt) nên F là trung điểm của BC
* Đ.N (SGK)
* Định lý 4 (SGK)
- 1 hs trinh bày chứng minh
- Cả lớp cùng làm bài
- Hs khác nhận xét
- Gv kiểm tra bài giải
* Hoạt động 2: Thực hiện ?5
- Hs đọc ?5
- Hs thực hiện ?5
- Gv gợi ý:
Để tìm được x ta phải chứng minh BE là đường TB của hình thang ACHD. Sau đó vận dụng định lý 4 để tìm x.
- Hs lên bảng trình bày
- Hs khác nhận xét.
- Gv kiểm tra lời giải, chốt lại bài toán
Gt hình thang ABCD (AB//CD)
AE=ED, BF=FC
Kl EF// AB, EF// CD
EF=
Chứng minh:
Gọi K là giao điểm các đường thẳng AF=DC
và có:
(đ2)
BF=FC (gt)
Do đó:
=> AF=FK và AB=CK
E là trung điểm của AD
=>EF là đường TB
F là trung điểm của AK
của (tức EF//CD)
Và EF//AB và EF=
Mặt khác DK=DC+CK=DC+AB
Do đó EF=
?5
Hình 40
Vì:
=> AD//BE//CH
Mặt khác ta có:
AB=BC
=> DE=EH (đlý1)
=> BE là đường TB của hình thang ADHC
=>BE=
=> 32==> x= 40 (m)
4. Củng cố:
- Hs nhắc lại ĐN đường TB của tam giác, của hình thang
- Phát biểu định lý 1, 2, 3, 4 trong bài
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc các định lý, định nghĩa
- Làm bài tập 20, 28 SGK
- BT 4 sách BT.
Ngày soạn:29/9/2006.
Ngày giảng: 8A:
8C:
Tiết 7: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố các định nghĩa, Định lý, Định lý về đường trung bình của tam giác, của hình thang.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chính xác, kỹ năng vận dụng các định lý vào bài tập
B. Chuẩn bị của thầy và trò
- Gv: Bảng phụ ghi đề bài 26, 27, SGK
- HS: Chuẩn bị bài tập, thước thẳng có chia khoảng
C. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức: Sỹ số: 8a: 8c:
2. Kiểm tra: Không
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1: củng cố kiến thức.
- Học sinh nhắc lại định nghĩa, định lý về đường trung bình của tam giác, hình thang
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Gv treo bảng phụ có hình 44 SGK
- Hs đọc đề bài
- 1 Học sinh lên bảng, cả lớp cùng làm
- Hs khác nhận xét
- 1 Hs đọc đề bài 24
-1 Hs lên bảng vẽ hình, ghi gt-kl của bài toán.
- Cả lớp làm bài.
- 1 Hs lên bảng trình bày
- Lớp nhận xét
- Hs đọc đề bài 26
- Gv đưa ra bảng phụ hình 45 SGK
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung định lý 4
- Cả lớp làm bài
- 1 Hs lên bảng trình bày
- HS khác nhận xét
- Gv kiểm tra lời giải
I. Kiến thức cần nhớ:
- ĐN đường trung bình của tam giác, hình thang
- Các định lý 1, 2, 3, 4.
II. Luyện tập
Bài 23 (80)
H44 SGK
IK là đường TB của hình thang MNQP
=> KP=KQ =>KQ=5dm
Vậy x= 5 dm
Bài 24 (88)
Gt AH=12
BK= 20
KL CM
Bài giải:
Kẻ AH, CM, BK vuông góc vơi xy
Hình thang ABKH có AC=CB, CM//AH//BK
Nên MH=MK và CM là đường TB
Do đó: CM=
Bài 20 (88)
Hình 45 SGK
Ta có CD là đường TB của hình Thang
ABFE=> CD=vậy x=12cm
* EF là đường TB của hình thang, CDHG nên ta có:
EF=
- Hs đọc đề bài 27 SGK
- Gv vẽ hình
- Hs đọc gt-kl của bài toán
- Gv hướng dẫn Hs giải
Bài 27
Tứ giác ABCD
GT EA=ED, BF=FC
AK=KC
Kl a, so sánh EK và CD, KF và AB
b, CMR : EF
Ta có EK là đường TB của tam giác ADC=> EK=
KF là đường TB của => KF=
b) Ta có
EF
4, Củng cố :
- Nhắc lại các định lý 1, 2, 3, 4
5, Hướng dẫn học ở nhà
- Xem kỹ BT đã làm
- Làm Bt 28 (SGK) BT SBT 4
Ngày soạn:5/10/2006
Ngày giảng:8A:
8C:
Tiết 8: Dựng hình bằng thước và compa
Dựng hình thang
A. Mục tiêu:
- HS biết dùng thước và compa để dựng hình theo các yếu tố đã cho bằng số và biết trình bày cách dựng hình và chứng minh.
- Hs biết sử dụng thước và compa để dựng hình vào vở một cách chính xác.
B. Chuẩn bị của thầy và trò
- Gv: Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc
- Hs: Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc.
C. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức: 8a: 8c:
2. Kiểm tra: Không
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1:
- Giới thiệu bài toán, dựng hình
- Gv giới thiệu bài toán dựng hình bằng 2 dụng cụ là thước và compa
- Gv nêu tác dụng của thước, của compa trong bài tóan dựng hình
* Hoạt động 2:
- Giới thiệu các bài toán dựng hình cơ bản
- Gv giới thiệu các bài toán, minh họa bằng hình vẽ như SGK
* Hoạt động 3: Dựng hình thang
- Hs đọc nội dung VD trong SGK
- Gv hướng dẫn HS các bước giải bài tóan dựng hình.
* Hoạt động 4: Luyện tập
- Hs đọc đề bài.
- Gv hướng dẫn hs phân tích bài toán
1. Bài toán dựng hình:
- Dụng cụ: Thước và Compa
- Thước:
+ Vẽ được một đường thẳng khi biết 2 điểm
+ Vẽ được một đoạn thẳng khi biết 2 đầu mút của nó.
+ Vẽ được một tia khi biết gốc và một điểm của tia.
- Compa: Vẽ được đường tròn khi biết tâm và bán kính.
2. Các bài toán dựng hình đã biết (SGK)
3. Dựng hình Thang
VD: SGK
4. Luyện Tập
Bài 29 (83)
a, Phân tích:
- G/s đã dựng được
Thỏa mãn yêu cầu của đề bài
- Cạnh BC dựng được ngay
- dựng được ngay điểm A thỏa mãn đk; A nằm trên tia Bx sao cho CA
4, Củng cố:
- Nhắc lại các bước giải bài toán dựng hình
5, Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo vở ghi +SGK
- Làm bài tập 29, 30, 31 (83)
- Chuẩn bị bài luyện tập (83)
Ngày soạn:..
Ngày giảng:
Tiết 9: Luyện Tập
A. Mục tiêu:
- Hs giải được bài tóan dựng hình
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ rèn luyện khả năng suy luận khi chứng minh, có ý thức vận dụng hình vào thực tế.
B. Chuẩn bị của thầy và trò
- Gv: Bảng phụ ghi đề bài: 33, 34
- Hs: Bài tập
C. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1:
Kiến thức cần nhớ (5’)
- Học sinh nhắc lại:
+ 7 Bài toán dựng hình cơ bản
* Hoạt động 2: Bài tập (2’)
- Hs đọc đề bài
- Cả lớp làm bài
- Gv hướng dẫn hs phân tích bài toán
- Yếu tố nào dựng được ngay?
- Điểm A cần thỏa mãn những điều kiện nào?
- Điểm B cần thỏa mãn những điều kiện nào?
- Hs nêu cách dựng
Gv ghi bảng
I, Kiến thức cần nhớ
- Các bước giải bài tập dựng hình
+ Phân tích
+ Cách dựng
+ Cách chứng minh
+ Biện luận
- 7 Bài toán dựng hình cơ bản
II. Bài tập
Bài 33 (83)
a, Phân tích:
G/s đã dựng được hình thang ABCD thỏa mãn yêu cầu của đề bài.
Đoạn CD, dựng được vì biết số đo.
Điểm A thỏa mãn 2 đk:
+ A nằm trên tia Dx và cách C một khoảng bằng 4cm nên nằm trên cung trong tâm C bán kính 4 cm
Điểm B thoả mãn 2 đk:
+ B nằm trên đường thẳng đi qua A và song song với DC
+ B cách D 1 khoảng bằng 4cm
b) Cách dựng:
- Dựng đoạn thẳng CD=3cm
- Dựng góc
- Dựng cung tròn tâm C có bán kính 4 cm cắt tia Dx ở A.
`
- 1 Hs lên bảng chứng minh
- Hs nêu biện luận của bài toán
- Hs đọc đề bài
- Gv vẽ hình và hướng dẫn học sinh phần cách dựng và biện luận
- Dựng tia Ay//DC (Ay và C thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ AD)
- Dựng cung tròn tâm D bán kính 4 cm cắt Ay tại B.
c) Chứng minh:
-T/g ABCD và hình thang cân vì AB//DC, AC=DB (=4cm)
Hình thang ABCD có:
DC=3cm, AC= 4cm nên thỏa mãn yêu cầu của bài toán.
d) Biện luận:
Ta luôn dựng được một hình thang thỏa mãn điều kiện của đề bài.
Bài 34 (83)
* Cách dựng:
- Dựng có AD=2cm, DC=3 cm
- Dựng Ax//DC
- Dựng cung tròn tâm C bán kính 3 cm cắt Ax tại B và B’. Kẻ đoạn thẳng BC, B’C
* Biện luận:
Có 2 hình thang thỏa mãn bài toán
4. Củng cố:
Nhắc lại các bước giải bài toán dựng hình.
5. Hướng dẫn học ở nhà.
- Hoàn thành bài tập 34 vào vở
- Xem kỹ các bài tập đã làm.
- Làm bài tập trong SBT 5.
- Đọc trước bài 6
Ngày soạn:11/10/2006..
Ngày giảng: 8A: 10/2006
8C: 10/2006
Tiết 10:Trục đối xứng
A. Mục tiêu:
- HS hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng
- Biết vẽ điểm đối xứng với điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng
- Biết nhận ra hình có trục đối xứng trong thực tế
B. Chuẩn bị của thầy và trò
- GV: Tấm bì có hình dạng cân, chữ A, đều, hình tròn, hình thang cân
- HS: giấy kẻ ô vuông
C. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra: Không
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: 2 Điểm đối xứng qua đường thẳng
HS thực hiện ?1
- 1 em lên bảng vẽ hình
-GV: A và A’ là 2 điểm đối xứng nhau qua đường thẳng d
- Vậy hãy nêu định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua đường thẳng
* Hoạt động 2: Thực hiện ?2
- HS: hoạt động cá nhân làm ?2
- 1 HS lên bảng vẽ hình
- Lớp nhận xét
- vậy htế nào là 2 hình đối xứng nhau qua đường thẳng?
* Hoạt động 3: Thực hiện ?3, ?4
HS trả lời tại chỗ
- GV: đưa ra các tấm bìa đã chuẩn bị cho HS quan sát và trả lời ?4
- HS làm bài tập tại lớp
- 1 HS trả lời tại chỗ
- HS khác nhận xét
1. hai điểm đối xứng qua 1 đường thẳng
?1:
Định nghĩa : SGK
Quy ước: SGK
2. Hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng
?2:
Định nghĩa : SGK
3. Hình có trục đối xứng
?3
Hình 55 SGK
AB đối xứng với AC qua AH
?4
a, Chữ A có 1 trục đối xứng
b, đều ABC có 3 trục đối xứng
c, Đường tròn tâm O có vô số trục đối xứng
Định lý: SGK
Luyện tập
Bài 37:
Hình 59 h SGK không có trục đối xứng
các hình còn lại đều có trục đối xứng.
4. Củng cố:
- Nhắc lại các định nghĩa, định lý trong bài
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài, xem kỹ các bài tập đã làm
- Làm BT: 35, 36, 38 SGK
- Đọc trước và chuẩn bị bài tập luyện tập (Tr- 88)
Ngày soạn:14/10/2006
Ngày giảng:8A: 10/2006
8C: 10/2006
Tiết 11: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố và hoàn thiện về lý thuyết, HS hiểu biết sâu sắc hơn về các khái niệm cơ bản, về đối xứng trục
- về kỹ năng: HS thực hành ve hình đối xứng của 1 điểm, của 1 đoạn thẳng qua trục đối xứng
B. Chuẩn bị của thầy và trò
GV: SGK- compa, thước thẳng, bảng phụ ghi BT 39
- HS: SGK- com pa, thước thẳng, kéo, bìa mỏng
C. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra:
Phát biểu định nghĩa về 2 điểm đối xứng qua đường thẳng d vẽ hình minh hoạ
2 Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà
- 1 HS đọc đề bài
- Gv gọi 1 HS lên bảng trình bày bài 36 với nội dung công việc như sau:
- Dùng thước đo góc vẽ
- Vẽ các điểm B,C đối xứng với A qua õ, Oy
- Trả lời câu hỏi a,b
- HS khác nhận xét về cách trình bày và kết quả bài làm của bạn
* Hoạt động 2: Luyện tập bài tập mới
- GV treo bảng phụ có đề bài 39 SGK
- HS đọc đề bài
- Cả lớp làm bài
-GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi giả thiết- kết luận của bài toán
- HS trình bày chứng minh
- Lớp nhận xét bài giải
- GV kiểm tra- đánh giá kết quả
Bài 36 (SGK)
a, Vẽ điểm B đx với A qua Ox, vẽ điểm C đx với A qua Oy, Ta có: Ox là đường trung trực của AB do đó:
cân tại O => OA = OB (1)
- Tương tự: cân tại O => OA =OC (2)
Từ (1) và (2) => OB = OC
b, Ta có: cân => Oy là phân giác)
cân => Ox là phân giác)
Vậy:
Bài 39 (SGK)
Gọi C là điểm đối xứng với A qua d
D là giao điểm của d và BC
d là đường trung trực của AC
Ta có: AD = CD ( vì D d)
AE = CE ( vì E )
Do đó: AD + DB =CD + DB = CB (1)
AE +EB= CE+ ED (2)
mà CB <CE+EB ( bđt )
nên từ (1) và (2) => AD+BD<AE+EB
b, AD+DB < AE +EB với mọi vị trí của E ( E) thuộc d
Vậy: con đường ngắn nhất mà bạn Tú đi lấy nước là con đường ADB
4. Củng cố:
- HS nhắc lại định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua đường thẳng d
- Định lý về hình có trục đối xứng
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem kỹ các bài tập, làm tiếp các bài tập còn lại
- Đọc trước bài 7
Ngày soạn: 18/10/2006
Ngày giảng: 8A: 10/2006
8C: 10/2006
Tiết 12: Hình bình hành
A. Mục tiêu:
- HS nắm vững định nghĩa hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song, nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của hình bình hành. nắm vững 5 dấu hiệu nhận biết hình bình hành
- HS có kỹ năng về hình bình hành, biết chứng minh 1 tứ giác là hbh
B. Chuẩn bị của thầy và trò
- GV: SGK, compa, thước thẳng, bảng phụ ghi dấu hiệu nhận biết, ?3
- HS: SGK, compa, thước thẳng có chia khoảng
C. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra:
Nêu các tính chất của hình thang, hình thang cân
2 Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt đọng 1: Định nghĩa
HS làm ?1
Từ kết quả trên em hãy nêu định nghĩa hbh
HS khác nhận xét
Hoạt động 2: Tính chất
- HS thực hiện ?2
- 1 HS trả lời tại chỗ
- HS khác nhận xét
Định nghĩa:
?1
AB =DC, AD =BC
Định nghĩa: SGK
2. Tính chất
?2
AB=CD
AD=BC
- HS đọc định lý SGK
- 1 HS lên bảng vẽ hình ghi gt, kl của định lý
- GV trình bày CM như SGK
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết
- HS đọc các dấu hiệu SGK
- Tóm tắt dấu hiệu bằng ký hiệu trên hình vẽ cụ thể
Hoạt động 4: Luyện tập
HS làm bài tập 46
1 HS trả lời tại chỗ
lớp nhận xét
Định lý SGK
Chứng minh: SGK
3. Dấu hiệu nhận biết ( SGK)
?3
Hình a,b,e,d là hbh
* Luyện tập:
Bài 46 (92)
Các câu đúng: a,b
các câu sai: c,d
4. Củng cố:
- Nhắc lại định nghĩa hbh, dấu hiệu nhận biết hbh
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc bài, làm bài tập 43, 44, 45 (92)
- Chuẩn bị bài Luyện tập
Ngày soạn:25/10/2006
Ngày giảng :8A 10/2006
8C: 10/2006
Tiết 13: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Hoàn thiện và củng cố lý thuyết, HS hiểu sâu hơn về định nghĩa hbh, nắm vững tính chất của hbh và các dấu hiệu nhận biết hbh
- HS: biết vận dụng tính chất của hbh để suy ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau, vận dụng các dấu hiệu để nhận ra các hbh
B. Chuẩn bị của thầy và trò
- Gv: SGK- compa, thước thẳng, bảng phụ ghi bài tập 47
- HS: SGK - compa, thước thẳng
C. Tiến trình dạy học
1 Kiểm tra:
Phát biểu dấu hiệu nhận biết hbh
2 Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Chữa bài tập
HS đọc đề bài 44
-1 HS lên bảng làm bài tập
- HS khác nhận xét
-Gv: kiểm tra đánh giá bài giải
Hoạt động 2: Luyện tập
- GV treo bảng phụ ghi đề bài 47
cả lớp cùng làm bài
- 1 HS lên bảng vẽ hình ghi gt, Kl của bài toán
- Gv hướng dẫn HS CM bài toán
- Để CM tứ giác AHCK là hbh ta càn chỉ ra điều gì?
( AH )
Ta có những cách nào để CM 3 điểm thẳng hàng?
- HS trình bày CM
Bài 44 (92)
GT hbh ABCD
EA =ED, EB =EC
KL BE=DF
CM: Tứ giác BEDF có ED//BF có
Nên là hình bình hành
Do đó BE=BF
Bài 47(93)
CM:
a. (Cạnh huyền góc nhọn ) =>AH=CK
Tứ giác AHCK có AH//CK, AH=CK nên là hình bình hành
b.Xết hbh AHCK, 0 là trung điểm của HK cũng là trung điểm của đường chéo AC(T/C đường chéo hbh)
Do đó: 3 điểm A,0,C thẳng hàng
4. Củng cố:
-Nhắc lại dấu hiệu nhận biết tứ giác lầ hình bình hành
5.Hướn
File đính kèm:
- Ggiao an hinh8 T1t45doc.doc