Bài giảng môn học Toán học lớp 10 - Chương I: Mệnh đề. Tập hợp

Kiến thức :

- Ôn tập về mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến, kí hiệu ; mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương, điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, giả thiết, kết luận.

 - Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp rỗng, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.

 - Hiểu được các phép toán : giao, hợp, hiệu, phần bù của hai tập hợp.

 - Nắm được các phép toán: hợp, giao, hiệu của 2 phần tập hợp,

phần bù của tập hợp con trong tập hợp số.

 

doc196 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1065 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Toán học lớp 10 - Chương I: Mệnh đề. Tập hợp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH CHƯƠNG I MỆNH ĐỀ. TẬP HỢP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Ôn tập về mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến, kí hiệu ; mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương, điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, giả thiết, kết luận. - Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp rỗng, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. - Hiểu được các phép toán : giao, hợp, hiệu, phần bù của hai tập hợp. - Nắm được các phép toán: hợp, giao, hiệu của 2 phần tập hợp, phần bù của tập hợp con trong tập hợp số. - Nhận thức được tầm quan trọng của số gần đúng và ý nghĩa của nó. - Nắm được thế nào là sai số tuyệt đối, độ chính xác của số gần đúng. - Hiểu cách quy tròn số gần đúng. 2. Kĩ năng : - Biết cho ví dụ mệnh đề, lập mệnh đề phủ định, xác định tính đúng sai của các mệnh đề đơn giản, nhận biết mệnh đề kéo theo, tương đương, lập mệnh đề đảo của mệnh đề cho trước. - Biết sử dụng đúng các kí hiệu :Ỵ, Ï, Ì, É, Ỉ. - Biết cho tập hợp bằng cách liệt kê phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp. - Biết tìm tập hợp con của tập hợp. - Biết xác định sự bằng nhau của hai tập hợp. - Sử dụng đúng các kí hiệu Ç , È , A\B, . - Thực hiện được các phép toán giao, hợp, hiệu, phần bù của hai tập hợp. Biết dùng biểu đồ Ven để biểu biễn giao, hợp, hiệu, phần bù của hai tập hợp. - Vận dụng các phép toán để giải các bài tập về tập hợp số. - Ước lượng sai số tuyệt đối, xđ độ chính xác của một số gần đúng, viết số quy tròn của số gần đúng. 3. Tư duy, thái độ : - Hiểu chính xác các khái niệm, biết vận dụng vào bài tập. - Tích cực, tự giác học tập, chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : 1. Chuẩn bị của giáo viên : - Giáo án, phấn, bảng. - Đồ dùng dạy học. 2. Chuẩn bị của học sinh : - Đồ dùng học tập như : SGK, tập vở, bút, bảng hoạt động nhĩm - Ôn lại các kiến thức cũ có liên quan. - Xem kĩ bài trước khi lên lớp. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Gợi mở, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, tổ chức thảo luận nhóm. Tiết: 1-2. Ngày soạn: §1. MỆNH ĐỀ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Biết thế nào là mệnh đề, mệnh đề phủ định. - Biết được mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo. 2. Kĩ năng : - Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của 1 mệnh đề, xác định được tính đúng sai của một mệnh đề trong những trường hợp đơn giản. - Nêu được ví dụ mệnh đề kéo theo. - Biết lập mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước. 3. Tư duy, thái độ : - Hiểu chính xác các khái niệm, biết vận dụng vào bài tập. - Tích cực, tự giác trong học tập, chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : 1. Chuẩn bị của giáo viên : - Giáo án, phấn, bảng. - Đồ dùng dạy học. 2. Chuẩn bị của học sinh : - Đồ dùng học tập như : SGK, tập vở, bút, bảng hoạt động nhĩm - Ôn lại các kiến thức cũ có liên quan. - Xem kĩ bài trước khi lên lớp. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Gợi mở, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, tổ chức thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp, kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ Hình thức: thông qua hoạt động nhóm . Cách tiến hành: Sau khi chia nhóm, GV phát phiếu học tập cho mỗi nhóm.Nhiệm vụ từng nhóm là xác định tính đúng sai của các phát biểu và ghi vào ô thích hợp trên bảng( Đ-S-không xđ ĐS). Nội dung các phiếu học tập: P1: (1) Hà Nội là thủ đô nước VN (2) -5< -3 (3) Mệt quá. P2: (4) (-5)2 < (-3)2 (5) n là một số chẵn. (6) Sao bạn không học bài? P3: (7) Nếu ∆ABC vuông tại A thì AB2+AC2=BC2. (8) Hà Nội không là thủ đô của nước VN. (9) Có ít nhất 1 số tự nhiên không là số nguyên tố. P4: (10) Nếu ∆ABC có AB2+AC2=BC2 thì ∆ABC vuông tại A. (11) Tất cả các số tự nhiên đều là số nguyên tố. (12) 3x+1 > 7. 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ 1: Khái niệm mệnh đề _Mục tiêu:Từ những vd cụ thể nhận biết khái niệm mệnh đề. _Cách tiến hành: +Hoạt động kiểm tra bài cũ +Nhận xét, đánh giá kq hđ của từng nhóm. +Kluận những phát biểu nào là mệnh đề, không là mệnh đề. +nêu kn mệnh đề? +cho ví dụ, phản vd về mđề? Hoạt động 2:Phủ định mệnh đề _Mục tiêu:biết cách lập mệnh đề phủ định của 1 mệnh đề. _Cách tiến hành: +Xét 2 mệnh đề(1) và (8) ở hđ1: về ý nghĩa ? tính đúng sai? +Nêu cách lập mệnh đề phủ định của 1 mệnh đề. + Nêu mđề phủ định của các mđề (2), (4)? Cho thêm vdụ khác? HĐ 3: Mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo. _Mục tiêu:từ vd cụ thể đi đến kn mệnh đề kéo theo, biết lập mệnh đề đảo. _Cách tiến hành:xét mđề (7) ở hđ1®mđề kéo theo. ®dạng ?kí hiệu?cách phát biểu? +Nêu thêm vdụ khác? +Tính Đ-S của mđề kéo theo? +Xét tính Đ-S của các mđề vừa xét (vd4,vd5)? +Mđề đảo của mđề PÞ Q có dạng ? +Mệnh đề đảo của mệnh đúng có nhất thiết đúng? Cho vd? +Phát biểu mệnh đề đảo của các mđề: “ -5<-3Þ(-5)2<(-3)2 “ “Nếu ∆ABC vuông tại A thì BC2=AB2+AC2” và xác định tính đúng sai của chúng? + Nhóm học tập làm việc với phiếu học tập và ghi kquả lên bảng. +Nhận xét lẫn nhau. +Theo dõi. +Tư duy giải quyết vấn đề. +Theo dõi,tư duy giải quyết vấn đề. +Nhóm học tập thảo luận nhóm và báo kết quả. +Tư duy giải quyết vấn đề. +Nghiên cứu SGK, tư duy giải quyết vấn đề. +Theo dõi, ghi nhận KT. +Tư duy gquyết vđề. +Hoạt động theo nhóm. +Tư duy giải quyết vấn đề. +Tự nghiên cứu SGK, tư duy giải quyết vấn đề. +Thảo luận theo nhóm. 1. Mệnh đề *Là những khẳng định có tính đúng hoặc sai. * Mỗi mệnh đề phải hoăïc đúng hoặc sai. *Một mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai. Ví dụ: “-5<-3 “ là mệnh đề. “ Mệt quá!” không là mệnh đề. 2. Phủ định của một mệnh đề Cho mệnh đề P. Mệnh đề “ không phải P” được gọi là phủ định của mệnh đề P, kí hiệu là . P và là 2 khẳng định trái ngược nhau. P Đ S S Đ * Ví dụ 3: P: “Hà Nội là thủ đô nước VN” :” Hà Nội không là thủ đô nước VN” 3. Mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo a) Mệnh đề kéo theo: Cho hai mệnh đề P và Q . Mệnh đề “ Nếu P thì Q “ được gọi là mệnh đề kéo theo . Kí hiệu: PÞ Q Cách phát biểu:” P kéo theo Q” hoặc “Từ P suy ra Q” Các đl trình bày dưới dạng mđ đúng “” thì: P là giả thiết, Q là kết luận. P là ĐKĐ để có Q. Q là ĐKC để có P. Ví dụ 4: Nếu ∆ABC vuông tại A thì AB2+AC2=BC2. Ví dụ 5: -5 <-3 Þ (-5)2 < (-3)2 P Q PÞ Q Đ Đ S S Đ S Đ S Đ S Đ Đ b) Mệnh đề đảo: Mệnh đề đảo của mệnh đề PÞ Q là mệnh đề QÞ P . 4. Củng cố Nêu khái niệm mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo ? 5. Hướng dẫn về nhà Làm các bài tập 2,3, 4 SGK trang 9. V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: 1. Ổn định lớp, kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ Bài 1: Phát biểu các định lý sau bằng cách sử dụng khái niệm“Điều kiện cần” a)Nếu trong mặt phẳng, hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ 3 thì hai đường thẳng đó song song với nhau b)Nếu 2 tam giác bằng nhau thì chúng có các góc tương ứng bằng nhau c)số nguyên dương a chia hết cho 24 thì chia hết cho 4 và 6 d)Nếu tứ giác ABCD là hình vuông thì 4 cạnh bằng nhau Bài 2: Phát biểu các định lý sau bằng cách sử dụng khái niệm “Điều kiện đủ” a)Nếu trong mặt phẳng, hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3 thì hai đường thẳng đó song song với nhau b)Nếu 2 tam giác bằng nhau thì chúng có diện tích bằng nhau c)Nếu số nguyên dương a tận cùng bằng 5 thì chia hết cho 5 d)Nếu tứ giác là hình thoi thì 2 đường chéo vuông góc với nhau 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ4: Mệnh đề tương đương: _Mục tiêu:nắm kn 2 mệnh đề tương đương. _ Cách tiến hành : + Nêu dạng? Cách phát biểu? +Kế thừa 2 vd ở hđ2: Khi nào mđề PÛ Q tương đương đúng? +Làm hđ 3 SGK. HĐ5: Mệnh đề chứa biến: _Mục tiêu:nhận biết kn mệnh đề chứa biến. Phân biệt được mệnh đề và mệnh đề chứa biến. _Cách tiến hành: +Thông qua 2vd cụ thể :phbiểu (5) và (12) ở hđ1, hát vấn hs khi cho từng giá trị cụ thể của biến, từ đó đi đến kn mđề chứa biến. +phát biểu “pt 2x+1=0 có 1 nghiệm x=-1/2” có là mệnh đề chứa biến? HĐ6: Kí hiệu " và $: _ Mục tiêu:giới thiệu các kí hiệu " và $, phủ định của mệnh đề ",$ _ Cách tiến hành: +Có nhận xét gì khi thêm các kí hiệu ",$ vào các mệnh đề chứa biến? Xét các mệnh đề (9) và(11) ở hoạt động 1: + diễn đạt bằng kí hiệu? + Ý nghĩa của 2 mệnh đề? + Phủ định của mđề ", $ ? +N/c SGK + Tự n/c SGK, thảo luận theo nhóm học tập. + Thảo luận nhóm trả lời. +N/c SGK,tư duy giải quyết vấn đề. 4. Mệnh đề tương đương Cho hai mệnh đề P và Q. Mệnh đề có dạng “P nếu và chỉ nếu Q” được gọi là mệnh đề tương đương. Kí hiệu: PÛ Q *Phát biểu: P tương đương Q Hoặc: P khi và chỉ khi Q. Hoặc: P là điều kiện cần và đủ để có Q. Ví dụ: ∆ABC vuông tại A khi và chỉ khi BC2=AB2+AC2. *PÛ Q đúng khi cả 2 mệnh đề PÞ Q và QÞP đều đúng. 5. Mệnh đề chứa biến Là những phát biểu có chứa một hay nhiều biến, bản thân chúng không là mệnh đề, nhưng với mỗi giá trị của biến thuộc một tập nào đó ta được một mệnh đề. Ví dụ: + n là một số chẵn. + 3x+y >7 6. Kí hiệu " và $ ": với mọi $: tồn tại, có ít nhất 1. Khi gắn kí hiệu " hoặc $ vào mệnh đề chứa biến P(x) ta được mệnh đề dạng: "xỴX, P(x) $xỴX, P(x). Vd: 7. Phủ định của mệnh đề ", $ + Phủ định của mệnh đề : "xỴX, P(x) là mệnh đề $xỴX, + Phủ định của mệnh đề : $xỴX, P(x) là mệnh đề "xỴX, Vd: P:"xỴN,x là số nguyên tố. :$xỴN, x không là số nguyên tố. 4. Củng cố Thế nào là mệnh đề chứa biến, mệnh đề tương đương, mệnh đề phủ định của mệnh đề chứa kí hiệu " và kí hiệu tồn tại $. 5. Hướng dẫn về nhà Làm các bài tập còn lại SGK trang 9. V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Tiết: 3. Ngày soạn: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Ôn tập về mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến, kí hiệu ; mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương, điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, giả thiết, kết luận. 2. Kĩ năng : Biết cho ví dụ mệnh đề, lập mệnh đề phủ định, xác định tính đúng sai của các mệnh đề đơn giản, nhận biết mệnh đề kéo theo, tương đương, lập mệnh đề đảo của mệnh đề cho trước. 3. Tư duy, thái độ : - Hiểu chính xác các khái niệm, biết vận dụng vào bài tập. - Tích cực, tự giác trong học tập, chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : 1. Chuẩn bị của giáo viên : - Giáo án, phấn, bảng. - Đồ dùng dạy học. 2. Chuẩn bị của học sinh : - Đồ dùng học tập như : SGK, tập vở, bút, bảng hoạt động nhĩm - Ôn lại các kiến thức cũ có liên quan. - Xem kĩ bài trước khi lên lớp. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Gợi mở, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, tổ chức thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp, kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ Nêu khái niệm mệnh đề, mđ chứa biến, phủ định mệnh đề, mệnh đề kéo theo, mđ dảo, hai mđ tương đương. 3. Bài mới Hoạt động 1: Giải bài tập 1, 2 trang 9 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung @Phân biệt giữa mệnh đề và mệnh đề chứa biến? @Nx @ Yêu cầu hs giải bài 1 @Nhận xét từng câu @ Nêu cách lập mệnh đề phủ định? @ Yêu cầu hs giải bài 2: *Xét tính đúng sai của mđ. *Lập mđ phủ định. a) 1794 chia hết cho 3 b) là một số vô tỉ c) d) @ Nhận xét từng câu. @Phát biểu @Thực hiện @Phát biểu @Thực hiện a/ * Là mệnh đề đúng *1794 không chia hết cho 3 b/ *Là mệnh đề đúng * không là số vô tỉ c/ *Là mệnh đề đúng * d/ * Là mệnh đề sai * Bài 1: (sgk/9) Trong các câu sau, câu nào là mđ, câu nào là mđ chứa biến? a) 3+2=7: Là mệnh đề b) 4+x=3: Là mệnh đề chứa biến c) x+y>1: Là mệnh đề chưa biến d) : Là mệnh đề Bài 2: (sgk/9) Xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề sau và phát biểu mệnh đề phủ định của nó a) 1794 chia hết cho 3 * Là mệnh đề đúng *1794 không chia hết cho 3 b) là một số vô tỉ *Là mệnh đề đúng * không là số vô tỉ c) *Là mệnh đề đúng * d) * Là mệnh đề sai * Hoạt động 2: Giải bài tập 6, 7 trang 9 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung @Chia lớp thành 4 nhóm. @HD:Nêu cách xđ tính đúng sai của mđ dạng , @NX @Phân công các nhóm thực hiện. @Quan sát hướng dẫn các nhóm. @ Gọi các nhóm trình bày lời giải @NX. @Yêu cầu của bài toán? @HD: Nêu cách lập mđề phủ định dạng ,? @NX, hệ thống cách lập mđ phủ định. @Phân công các nhóm thực hiện. @ Quan sát hướng dẫn các nhóm. @Gọi các nhóm trình bày lời giải @NX. @Chia nhóm @* Ở mđ nếu chỉ ra được 1 trường hợp sai thì đó là mđ sai ngược lại là mđ đúng. * Ở mđ nếu chỉ ra được 1 trường hợp đúng thì đó là mđ đúng ngược lại là mđ sai. @Các nhóm thảo luận, trình bày lời giải. a/ Bình phương của mọi số thực x đều dương. Mđ sai. b/ Tồn tại 1 số tự nhiên mà bình phương của nó bằng chính bó. Mđ đúng. c/ Mọi số tự nhiên n đều nhỏ hơn hoặc bằng 2 lần nó. Mđ đúng. d/ Tồn tại số thực x nhỏ hơn nghịch đảo của nó. Mđ đúng. @Chú ý, nhận xét bài giải của các nhóm. @Lập mđ phủ định và xét tính đúng sai của mđ đó. @Phủ định của là; phủ định của là @Nhớ lại kiến thức. @Thảo luận thực hiện. @ Nhận xét bài giải của các nhóm Bài 6: (sgk/10) Phát biểu thành lời mỗi mđ sau và xét tính đúng sai của nó. a/ "x ỴR: x2 > 0 * Bình phương của mọi số thực x đều dương. * Mđ sai. b/ n Ỵ N: n2 = n * Tồn tại 1 số tự nhiên mà bình phương của nó bằng chính bó. * Mđ đúng. c/ "n Ỵ N: n 2n * Mọi số tự nhiên n đều nhỏ hơn hoặc bằng 2 lần nó. * Mđ đúng. d/ x ỴR: x < * Tồn tại số thực x nhỏ hơn nghịch đảo của nó. * Mđ đúng. Bài 7: (sgk/10) Lập mđ phủ định của mỗi mđ và xét tính đúng sai của nó. a/ P: "n Ỵ N: n chia hết cho n” n Ỵ N: n không chia hết cho n “. Mđ đúng. b/ P: x Ỵ Q: "x Ỵ Q: . Mđ đúng c/ P: "x Ỵ R: x < x + 1 x Ỵ R: x x + 1. Mđ sai d/ P: x Ỵ R: "x ỴR: . Mđ sai 4. Củng cố Ôn tập về mệnh đề, phủ định mệnh đề, mệnh đề chứa biến, kí hiệu ; mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương, điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, giả thiết, kết luận. 5. Hướng dẫn về nhà Đọc bài 2: Tập hợp và thực hiện các câu hỏi hoạt động trong bài. V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Tiết:4. Ngày soạn: §2. TẬP HỢP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp rỗng, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. 2. Kĩ năng : - Biết sử dụng đúng các kí hiệu :Ỵ, Ï, Ì, É, Ỉ. - Biết cho tập hợp bằng cách liệt kê phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp. - Biết tìm tập hợp con của tập hợp. - Biết xác định sự bằng nhau của hai tập hợp. 3. Tư duy, thái độ : - Hiểu chính xác các khái niệm, biết vận dụng vào bài tập. - Tích cực, tự giác trong học tập, chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : 1. Chuẩn bị của giáo viên : - Giáo án, phấn, bảng. - Đồ dùng dạy học. 2. Chuẩn bị của học sinh : - Đồ dùng học tập như : SGK, tập vở, bút, bảng hoạt động nhĩm - Ôn lại các kiến thức cũ có liên quan. - Xem kĩ bài trước khi lên lớp. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Gợi mở, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, tổ chức thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp, kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Cho 2 mệnh đề: P:Tam giác ABC và tam giác A’B’C’ bằng nhau Q:Tam giác ABC và tam giác A’B’C’ có diện tích bằng nhau. Hãy phát biểu các mệnh đề PÞQ , QÞP và xét tính đúng sai của các mệnh đề đó? 3. Bài mới HĐ 1 : Khái niệm tập hợp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung * Mở bài. 1/Hoạt động 1 _ Mục tiêu:giúp hs nhớ lại các kn tập hợp,phần tử,cách xác định tập hợp,tập rỗng. _Cách tiến hành: +Cho vd về tập hợp? +Phát vấn hs kn phần tử,không là phần tử, các kí hiệu Ỵ,Ï. +Cho thêm vd minh họa. +Từ những vd về tập hợp đã nêu : viết lại dưới dạng kí hiệu và y/c hs liệt kê tất cả các phần tử của chúng? +Có mấy cách xđ tập hợp? + Viết lại dưới dạng nêu t/c đặc trưng: D={2,4,6,8,} + Liệt kê các phần tử của tập hợp C={xỴR/x2+x +1 = 0} ? ® tập rỗng. + GV minh họa bằng những hình ảnh trực quan : hộp phấn rỗng, +Cho X={10 hs của tổ 1} Y={10 hs của tổ 1} X=Y? + Giới thiệu biểu đồ Ven +Cho vd. +n/c SGK,tư duy giải quyết vấn đề. +Hoạt động theo nhóm +Kết hợp SGK trả lời. Tư duy gquyết vấn đề. 1. Tập hợp. Ví dụ: + Tập hợp gồm các hs của lớp 10A1. + Tập hợp các nghiệm của pt 2x2-5x +3 = 0. + Tập hợp các số tự nhiên lẻ. Khái niệm tập hợp : Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học aỴA: a là phần tử của A. aÏA: a không là phần tử của A. Vd: A={1,2,3} 3 là 1 phần tử của A : 3 Ỵ A 2 là 1 phần tử của A : 1 Ỵ A 4 không là 1 phần tử của A : 4 A . b) Cách xác định tập hợp. - Liệt kê các phần tử của tập hợp đó. Ví dụ : + Tập hợp các ước số nguyên dương của 16 + Tập hợp các nghiệm của phương trình 2x2- 5x +3 = 0 _ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó. X= { x/ x có tính chất T} . Ví dụ: B = {1, 4, 9, 16, 25 } ={ n2 / n Ỵ N , 1 ≤ n ≤ 5} D={0, 2,4,6,8,} ={nỴN/ n chẵn} c) Tập hợp rỗng. Là tập hợp không chứa phần tử nào. KH: Ỉ Ví dụ: C={xỴR/x2+x +1 = 0} =Ỉ . d ) Biểu đồ Ven. Biểu diễn tập hợp bởi một đường cong khép kín. HĐ2: Khái niệm tập con _ Tập hợp bằng nhau + Liệt kê các phần tử của 2 tập sau: X={nỴN/ n lẻ và n <9} Y={xỴN/x2-4x +3 = 0} +Nxét gì về các phần tử của X và Y? ® tập con +Đnghĩa tập con của 1 tập hợp? +Tìm tất cả tập con của Y={1,3}? +Phát vấn hs phần tính chất? + Nếu tập X có n phần tử thì số tập con của X là 2n . +Xét 2 tập hợp : A={nỴN/ n là bội của 4 và 6} B={nỴN/ n là bội của 12} Ktra các mệnh đề :A Ì B,B Ì A? ® A=B +thế nào là 2 tập hợp bằng nhau? +Có thể nói 2 tập hợp bằng nhau nếu chúng có số phần tử bằng nhau? B A +Hoạt động theo nhóm +tự n/c SGK gquyết vấn đề. + Làm việc theo nhóm học tập +Kết hợp SGK trả lời +Thảo luận nhóm,tư duy giải quyết vấn đề. +Kết hợp SGK +Làm việc theo nhóm + hđ nhóm. 2.Tập con và tập hợp bằng nhau. a) Tập con: * Định nghĩa : Cho 2 tập hợp A và B. AÌ BÛ("x, xỴA ÞxỴB) Phát biểu: A là tập con của B Hoặc B chứa A ( BÉ A). Ví dụ: X={1,3,5,7} Y={1,3} YÌ X *Tính chất: + A Ì A,"A +ỈÌ A,"A + A Ì B, B Ì C ÞAÌ C Ví dụ: Tìm tất cả tập con của Y={1,3, 5 } b) Tập hợp bằng nhau. Tập hợp A bằng tập hợp B nếu A Ì B và B Ì A. A=BÛ"x(xỴẢxỴB) Ví dụ: A={nỴN/ n là bội của 4 và 6} B={nỴN/ n là bội của 12} A=B. 4. Củng cố Khái niệm tập hợp, tập hợp rỗng, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. 5. Hướng dẫn về nhà Làm các bài tâp SGK trang 13. V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Tiết: 5 Ngày soạn: .. §3. CÁC PHÉP TỐN TẬP HỢP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Hiểu được các phép toán : giao, hợp, hiệu, phần bù của hai tập hợp. 2. Kĩ năng : - Sử dụng đúng các kí hiệu Ç , È , A\B, . - Thực hiện được các phép toán giao, hợp, hiệu, phần bù của hai tập hợp. Biết dùng biểu đồ Ven để biểu biễn giao, hợp, hiệu, phần bù của hai tập hợp. 3. Tư duy, thái độ : - Hiểu chính xác các khái niệm, biết vận dụng vào bài tập. - Tích cực, tự giác trong học tập, chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : 1. Chuẩn bị của giáo viên : - Giáo án, phấn, bảng. - Đồ dùng dạy học. 2. Chuẩn bị của học sinh : - Đồ dùng học tập như : SGK, tập vở, bút, bảng hoạt động nhĩm - Ôn lại các kiến thức cũ có liên quan. - Xem kĩ bài trước khi lên lớp. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Gợi mở, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, tổ chức thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp, kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ 1) Nêu định nghĩa và tính chất của tập hợp con . Tìm các tập con 2 phần tử của tập hợp M= í1, 2, 3, 4ý . ĐS: {1, 2}, {1, 3}, {1, 4} , {2, 3}, {2, 4} , {3, 4} 2) Viết tập A = íx Ỵ Z / (x2 - 1)(4 - 2x) = 0ý , B= {x Ỵ N / |x| < 3} dưới dạng liệt kê các phần tử. ĐS: A ={-1, 1, 2} , B = {0, 1, 2} 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Giúp HS nắm được các phép toán hợp , giao , hiệu của 2 tập hợp , phần bù của một tập hợp . * Từ 2 tập hợp A = {-1, 1, 2}, B = {0, 1, 2 } hãy tìm các phần tử chung của 2 tập hợp này? * Tập hợp {1, 2} gọi là giao của 2 tập hợp A và B. * Gọi HS các nhóm định nghĩa giao của hai tập hợp . * GV vẽ biểu đồ Ven minh họa GV nêu ví dụ, cho các nhóm thảo luận và ghi lời giải vào bảng con Gọi 3 nhóm gắn lời giải lên bảng lớn Cho các nhóm nhận xét bổ sung và Gv đánh giá * Từ 2 tập hợp A = {-1, 1, 2}, B = {0, 1, 2}, hãy lập một tập hợp gồm tất cả các phần tử của 2 tập hợp này ? * Tập hợp {-1, 0, 1, 2} gọi là hợp của 2 tập hợp A và B. * Gọi HS các nhóm định nghĩa hợp của hai tập hợp . * GV vẽ biểu đồ Ven minh họa GV nêu ví dụ, cho các nhóm thảo luận và ghi lời giải vào bảng con Gọi 3 nhóm gắn lời giải lên bảng lớn Cho các nhóm nhận xét bổ sung và Gv đánh giá * Từ 2 tập hợp A= {-1, 1, 2, 5}, B= {0, 1, 2, 3 }, hãy lập một tập hợp gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B? * tập hợp {-1, 5} gọi là hiệu của 2 tập hợp A và B ( theo đúng thứ tự đó ). * Gọi HS các nhóm định nghĩa hiệu của hai tập hợp . * GV vẽ biểu đồ Ven minh họa và hỏi A\B là miền nào? GV nêu ví dụ , cho các nhóm thảo luận và ghi lời giải vào bảng con Gọi 3 nhóm gắn lời giải lên bảng lớn Cho các nhóm nhận xét bổ sung và Gv đánh giá * GV vẽ biểu đồ A Ì E và gọi 1 HS gạch sọc phần E\A * Giới thiệu phần bù của A trong E . GV nêu ví dụ, cho các nhóm thảo luận và ghi lời giải vào bảng con Cho các nhóm nhận xét bổ sung và Gv đánh giá {1, 2} HS các nhóm phát biểu định nghĩa Các nhóm thảo luận Ghi lời giải trên bảng con {-1, 0, 1, 2 } HS các nhóm phát biểu định nghĩa Các nhóm thảo luận và ghi lời giải vào bảng con {-1, 5} Miền bên trái Các nhóm thảo luận và ghi lời giải vào bảng con Tư duy giải quyết vấn đề, ghi nhận 1. Giao của hai tập hợp Tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B được gọi là giao của A và B . Kí hiệu A Ç B. A Ç B = { x/ x Ỵ A và x ỴB} A A Ç B B * Nếu 2 tập hợp A và B không có phần tử chung nghĩa là A Ç B = Ỉ thì ta gọi A và B là hai tập hợp rời nhau. 2. Hợp của 2 tập hợp Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A hay thuộc B được gọi là hợp của A và B. Kí hiệu A È B. Ằ B = {x / x Ỵ A hoặc x Ỵ B} A B A È B Ví Dụ : Gọi A là tập hợp các HS giỏi toán và B là tập hợp các HS giỏi văn của lớp em. Hãy mô tả 2 tập hợp A Ç B, A È B. 3. Hiệu của 2 tập hợp Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B . Kí hiệu A \ B. A B A \ B = {x / x Ỵ A v

File đính kèm:

  • docgiao an toan 10CB.doc
Giáo án liên quan