/ Về kiến thức:
- Khái niệm bất đẳng thức.
- Bất đẳng thức hệ quả, bất đẳng thức tương đương.
- Các tính chất của bất đẳng thức.
- Bất đẳng thức Cô-Si và các hệ quả.
- Bất đẳng thức chứa giá trị tuyệt đối.
2/ Về kĩ năng:
- Thành thạo về các phép biến đổi bất đẳng thức hệ quả và bất đẳng thức tương đương.
- Thành thạo cách áp dụng bất đẳng thức Cô-Si.
25 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 930 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Toán học lớp 10 - Tiết 27-28 - Bài 1: Bất đẳng thức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG IV: BẤT ĐẲNG THỨC – BẤT PHƯƠNG TRÌNH
Tiết 27-28 §1 BẤT ĐẲNG THỨC
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
1/ Về kiến thức:
Khái niệm bất đẳng thức.
Bất đẳng thức hệ quả, bất đẳng thức tương đương.
Các tính chất của bất đẳng thức.
Bất đẳng thức Cô-Si và các hệ quả.
Bất đẳng thức chứa giá trị tuyệt đối.
2/ Về kĩ năng:
- Thành thạo về các phép biến đổi bất đẳng thức hệ quả và bất đẳng thức tương đương.
- Thành thạo cách áp dụng bất đẳng thức Cô-Si.
- Sử dụng thành thạo dịnh nghĩa giá trị tuyệt đối để suy ra các tính chất của bất đẳng thức chứa giá trị tuyệt đối.
3/ Về tư duy , thái độ:
Hiểu được định nghĩa, các tính chất của bất đẳng thức và áp dụng được nó.
Hiểu được bất đẳng thức Cô-Si, bất đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối và từ đó suy ra các hệ quả, các tính chất của nó
- Cẩn thận, chính xác.
- Biết được Toán học có ứng dụng trong thực tiễn.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
1/ Thực tiễn:
Học sinh đã tiếp cận bất đẳng thức ở lớp 8, đã chứng minh được một số bất đẳng thức đơn giản.
2/ Phương tiện:
- Chuẩn bị các biểu bảng.
- Chuẩn bị các câu hỏi trắc nghiệm.
III. Phương pháp dạy học:
- Gợi mở vấn đáp.
- Chia nhóm nhỏ học tập.
IV. Tiến trình bài học:
1/ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ: Khi thực hiện các hoạt động.
3/ Nội dung bài mới:
Tiết 27
Ngày soạn:
Ngày dạy:
HĐ1: 1. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng
a. 3,25 < 4
-5 > -4
c. - 3
2.Chọn dấu thích hợp (=, ) để khi điền vào ô vuông ta được một mệnh đề đúng
a/ 2 4
b/
c/ 3 + 2 (1 + )
d/ a+ 1 0 ( với aR )
Tg
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Chép ( hoặc nhận ) bài tập
- Nghe và hiểu nhiệm vụ
- HS thảo luận nhóm
- Hệ thống kiến thức và trình bày kết quả
- Chỉnh sửa hoàn thiện bài toán
- Ghi nhận kiến thức
* Chia lớp ra thành 4 nhóm, tổ chức cho lớp ôn tập kiến thức cũ.
- So sánh 2 số thực cho trước.
- Cách sử dụng MT
- Nêu hằng đẳng thức (a+b)
- So sánh bình phương củamột số và số 0
- Cho 1 HS trình bày kết quả.
* Chỉnh sửa và cho HS ghi nhận kết quả
- Cho một HS nêu định nghĩa BĐT
HĐ2: Phát biểu khái niệm BĐT( như SGK)
HĐ3 : Xét xem các mệnh đề sau đúng hay sai ?
a/ a > b, c tùy ý a + c > b + c
b/ a > b a > b
c/ a > b a – b > 0
d/ a – b > 0 a > b
Tg
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Chép ( hoặc nhận ) bài tập
- Nghe, hiểu và thực hiện nhiệm vụ
- Chỉnh sửa hoàn thiện( nếu có )
- Ghi nhận kiến thức
- Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi.
- Gọi 1 HS trả lời câu hỏi
- Chỉnh sửa và ghi nhận kết quả
- Dẫn dắt HS đến HĐ4
HĐ4: Phát biểu định nghĩa BĐT hệ quả và BĐT tương đương.
HĐ5: CMR a > b a – b > 0
Tg
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Thực hiện được 2 bước CM
* Bước 1: Chứng minh a > b a – b > 0 đúng
* Bước 2: Chứng minh a – b > 0 a > b đúng
- Chỉnh sửa hoàn thiện( nếu có )
- Ghi nhận kiến thức
* Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi.
B1: a > b a + (-b ) > b + (-b )
a – b > 0
B2: a – b > 0 a – b + b > 0 + b
a > b
* Ghi nhận kết quả
* Như vậy: để CM a > b, ta đi CM a – b > 0
HĐ6: Nêu các tính chất của BĐT( như SGK )
HĐ7: Nêu chú ý ( như SGK )
Tiết 28
Ngày soạn:
Ngày dạy:
HĐ8: CMR: a,b,cR, ta có a+b+c ab + bc + ca
Tg
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Nghe, hiểu và thực hiện nhiệm vụ
- Chỉnh sửa hoàn thiện( nếu có )
- Ghi nhận kiến thức
- Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi.
- Nhắc lại: A 0, A+ B 0,
A+ B+ C 0
- Chứng minh a b, ta CM a – b 0
- Chỉnh sửa và ghi nhận kết quả
HĐ9: Cmr :a,b0 ta có a + b - 2 0
Tg
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Nghe, hiểu và thực hiện nhiệm vụ
- Biến đổi
a + b - 2 = ( - )
- Ghi nhận kiến thức
Cho 1 HS nhắc lại hằng đẳng thức (A+B)
Nhắc lại: A 0
Chỉnh sửa và ghi nhận kết quả
BĐT trên còn viết lại dưới dạng
BĐT này gọi là BĐT Cô-Si
HĐ10: Nêu BĐT Cô-Si ( như SGK )
HĐ11:Nêu các hệ quả của BĐT Cô-Si
HĐ12: Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối và tính giá trị tuyệt đối của các số sau
a/ 0 b/ 1,4 c/ - d/
Từ đó hãy so sánh với số 0, x, -x và tìm x thỏa a, a ( với a>0 ).
Tg
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Nghe, hiểu và thực hiện nhiệm vụ
- Nêu được công thức định nghĩa
- Ghi nhận kiến thức
- Cho 1 HS nêu định nghĩa và suy ra các tính chất.
- Chỉnh sửa và ghi nhận kết quả
HĐ13: Nêu các tính chất của BĐT chứa dấu giá trị tuyệt đối (như SGK)
4. Củng cố:
* Tóm tắt lại lý thuyết trọng tâm của bài.
* Tìm phương án đúng cho các mệnh đề sau
a/ x(x+1) = x+1 x = 1
b/ a > b a> b
c/ a > b, c > d ac > bd
d/ a > b a> b
5. BTVN: Các BT 1, 2, 3, 4, 5 trong SGK 79
Tiết 29 §2 BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
1/ Về kiến thức:
- Khái niệm BPT 1 ẩn, điều kiện của 1 BPT, BPT chứa tham số.
- Khái niệm hệ BPT 1 ẩn.
- Một số phép biến đổi BPT: Khái niệm BPT tương đương , các phép biến đổi tương đương.
2/ Về kĩ năng:
- Thành thạo về các phép biến đổi đại số va biến đổi tương đương của 2 BPT.
- Thành thạo phép toán giao của 2 tập hợp con của tập R.
3/ Về tư duy,thái độ;
- Hiểu được các khái niệm và các phép biến đổi BPT.
- Sử dụng được kiến thức của bài để giải được một số ví dụ.
- Cẩn thận, chính xác.
- Biết được Toán học có ứng dụng trong thực tiễn.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
1/ Thực tiễn:
Học sinh đã tiếp cận BPT ở lớp 8, đã giải được một số BPT đơn giản.
2/ Phương tiện:
Chuẩn bị các câu hỏi trắc nghiệm.
III. Phương pháp dạy học:
- Gợi mở vấn đáp.
- Chia nhóm nhỏ học tập.
IV. Tiến trình bài học:
1.Ơn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình thực hiện các hoạt động
3.Nội dung bài mới :
HĐ1: Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào là mệnh đề chứa biến? Hãy tìm một giá trị của biến để MĐ chứa biến đó là 1 MĐ đúng?
5 > 3
2x + 1 > x + 3
Số 7 chia hết cho 2
x+ 1 > 3x
Tg
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Chép ( hoặc nhận ) đề bài tập
- Nắm được MĐ chứa biến
- Cả nhóm thảo luận và định hướng giải bài toán
- Chọn 1 HS trong nhóm để trả lời
- Ghi nhận kiến thức
- Chia HS của lớp ra làm 4 nhóm.
- Cho HS nhắc lại định nghĩa MĐ chứa biến
- Tổ chức cho các nhóm hoạt động
- Cho 1 HS của mỗi nhóm trình bày kết quả
- Cho 1 HS khá nhận xét.
- Chỉnh sữa và ghi nhận kết quả
- Dẫn dắt HS đến định nghĩa BPT 1 ẩn: cho HS nêu định nghĩa BPT và tập nghiệm của nó.
HĐ2: Nêu định nghĩa BPT 1 ẩn ,ø nghiệm của BPT, khi nào BPT vô nghiệm và chú ý các cách viết : f(x) > g(x) hay g(x) < f(x)
f(x) g(x) hay g(x) f(x) là như nhau
HĐ3: Cho BPT 2x – 3 0
Trong các số -2, 2, , số nào là nghiệm, số nào không là nghiệm của BPT trên?
Giải BPT trên và biểu diễn tập nghiệm của nó trên trục số.
Tg
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Chép ( hoặc nhận ) đề bài tập
- Thử nghiệm bằng cách thay các giá trị đó vào BPT đã cho.
- Giải được BPT bậc nhất, biểu diễn được tập nghiệm trên trục số
- Ghi nhận kiến thức
- Tổ chức cho các nhóm hoạt động
- Để biết số x có phải là nghiệm của 1 BPT hay không ta phải làm như thế nào?
- Trình bày cách giải 1 BPT
- Gọi 2 HS trình bày câu lần lượt a) và b)
- Cho 1 HS khá nhận xét.
- Chỉnh sữa và ghi nhận kết quả
.
HĐ4: Tìm điều kiện của PT: + = x
Tg
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Đọc đề và suy nghĩ
- Nhớ lại điều kiện có nghĩa.
- Nêu điều kiện của PT.
- Ghi nhận kết quả
- Tổ chức cho HS hoạt động.
- Biểu thức có nghĩa khi nào?
- Cho 1 HS nêu điều kiện của PT đã cho.
- Chỉnh sữa và ghi nhận kết quả.
Tương tự điều kiện của PT ta cũng có đk của BPT.
HĐ5: Nêu điều kiện của BPT ( như SGK )
HĐ6: Cho các BPT
(3m – 1 )x + 5 < 0
x - mx + 1 0
Các BPT trên ngoài chứa ẩn x còn chứa chữ m( mR), chữ m được gọi là gì của BPT?
m gọi là tham số của BPT.
Nêu khái niệm BPT chứa tham số.
HĐ7: Nêu khái niệm hệ BPT một ẩn, nghiệm của hệ BPT, tập nghiệm của hệ BPT và cách giải 1 hệ BPT( như SGK).
HĐ8: Giải các hệ BPT a) ; b)
Tg
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Ghi đề và suy nghĩ hướng giải
- Giải từng BPT của hệ a), biểu diễn được từng tập nghiệm của mỗi BPT.
- Giao nghiệm chính xác
- Ghi nhận kết quả câu a)
- Tổ chức cho HS hoạt động để giải quyết bài toán.
- Cho 1 HS giải a) ( đứng tại chỗ), viết cụ thể nghiệm và tập nghiệm .
- Chỉnh sữa và ghi nhận kết quả câu a)
- Ngoài cách giải của SGK ta còn có thể giải như sau:
-1
- Gọi 1HS khá giải nhanh câu b)
HĐ9: Cho 1 HS nhắc lại định nghĩa 2 PT tương đương và 2 BPT tương đương.Từ đó GV nêu lại định nghĩa 2 BPT tương đương và nêu thêm định nghĩa 2 hệ BPT tương đương.
4.Củng cố: Nhắc lại những kiến thức cơ bản cần nắm.
5.Bài tập về nhà: -Bài tập 1,2 sgk 87,88
-Chuẩn bị phần tiếp theo:”Phép biến đổi tương đương”
HỌC KỲ II
Tiết 33 §2 BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN (TIẾP THEO)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
a/ Về kiến thức:
- Tìm điều kiện của 1 BPT, biến đổi BPT tương đương.
- Giải BPT và BPT, cách giao nghiệm để tìm nghiệm của BPT và hệ BPT.
b/ Về kĩ năng:
- Thành thạo về các phép biến đổi đại số và biến đổi tương đương của 2 BPT.
- Thành thạo cách giải BPT, hệ BPT.
c/ Về tư duy và thái độ :
- Sử dụng được kiến thức của bài để định hướng giải cho mỗi bài toán.
- Tìm nghiệm của BPT, hệ BPT.
- Cẩn thận, chính xác.
- Biết được Toán học có ứng dụng trong thực tiễn.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
a/ Thực tiễn:
Học sinh đã tiếp cận BPT ở lớp 8, đã giải được một số BPT đơn giản.
b/ Phương tiện:
Chuẩn bị các câu hỏi trắc nghiệm.
III. Phương pháp dạy học:
- Gợi mở vấn đáp.
- Chia nhóm nhỏ học tập.
IV. Tiến trình bài học:
1.Ơn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:Tìm x biết x + 1 =0
x - 4 = 0
x- 4x + 3 =0
1 – x > 0
Từ đó suy ra x thỏa x + 1 0
x - 4 0
x- 4x + 3 0
3.Nội dung bài mới:
HĐ1:
Tìm điều kiện của mỗi BPT sau (tìm các giá trị của x thỏa mãn điều kiện của mỗi BPT)
a. b.
c. 2 - 1 + 3x +
Tg
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung ghi bảng
- Đọc kĩ đề và định hướng giải cho bài toán.
- Thảo luận nhóm tìm điều kiện để các biểu thức có nghĩa.
- Sử dụng được kết quả kiểm tra bài cũ.
- Sau khi thảo luận tim ra lời giải, các HS của nhóm phải biết trình bày lời giaiû của từng câu.
- Chọn một HS của nhóm để trình bày lời giải( bất kì câu hỏi nào)
- Trình bày được:
a) Điều kiện là
b) Đk là
c) Đk làx + 1 x-1
d) Đk là
- Ghi nhận kết quả.
- Chia lớp ra thành 4 nhóm.
- Phân thức có nghĩa khi nào?
Tìm điều kiện để các căn thức, có nghĩa?
- Tìm đk của 1 BPT có nghĩa là ta phải tìm các giá trị của x để các biểu thức của BPT đó có nghĩa.
- Cho 1HS bất kì của nhóm trình bày lần lượt từng câu.
- Chỉnh sữa và ghi nhận kết quả.
Bài1:
Tìm điều kiện của mỗi BPT sau (tìm các giá trị của x thỏa mãn điều kiện của mỗi BPT)
a. b.
c. 2 - 1 + 3x +
HĐ2: Chứng minh
a) x
b)
c)
Tg
Hoạt đôïng của HS
Hoạt động của GV
Nội dung ghi bảng
- Đọc kĩ đề và thắc mắc ( nếu có)
- Cần áp dụng các kết quả
* a<b a – b < 0
* a, b 0 a + b 0
* ab
*
- Biến đổi và giải được bài toán.
- Ghi nhận kiến thức
- Tổ chức cho HS hoạt động.
- Cho HS nêu các kết quả cần áp dụng của bài toán.
- Hướng dẫn:
b) 1 + 2(x-3) 1
x- 4x + 5 = (x-1)+1 1
Suy ra
c) 1 + x < 7 + x
Từ HĐ2 đưa HS đến với HĐ3
Bài 2
Chứng minh
a) x
b)
c)
4.Củng cố: Nhăc lại những kiến thức cơ bản cần nắm của bài
5.Bài tập về nhà:Xem lại nội dung bài học và làm một số bài cịn lại
Tiết 34 LUYỆN TẬP
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
a/ Về kiến thức:
- Tìm điều kiện của 1 BPT, biến đổi BPT tương đương.
- Giải BPT và BPT, cách giao nghiệm để tìm nghiệm của BPT và hệ BPT.
b/ Về kĩ năng:
- Thành thạo về các phép biến đổi đại số và biến đổi tương đương của 2 BPT.
- Thành thạo cách giải BPT, hệ BPT.
c/ Về tư duy và thái độ :
- Sử dụng được kiến thức của bài để định hướng giải cho mỗi bài toán.
- Tìm nghiệm của BPT, hệ BPT.
- Cẩn thận, chính xác.
- Biết được Toán học có ứng dụng trong thực tiễn.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
a/ Thực tiễn:
Học sinh đã tiếp cận BPT ở lớp 8, đã giải được một số BPT đơn giản.
b/ Phương tiện:
Chuẩn bị các câu hỏi trắc nghiệm.
III. Phương pháp dạy học:
- Gợi mở vấn đáp.
- Chia nhóm nhỏ học tập.
IV.Tiến trình bài học:
1.Ơn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ tiết dạy
3.Nội dung bài mới:
HĐ1: Chứng minh các BPT sau vô nghiệm
a) x
b)
c)
Tg
Hoạt đôïng của HS
Hoạt động của GV
Nội dung ghi bảng
- Đọc kĩ đề và thắc mắc ( nếu có)
- Cần áp dụng được các kết quả của HĐ2( tiết 33)
- Biến đổi và giải được bài toán.
- Ghi nhận kiến thức
- Tổ chức cho HS hoạt động.
- Để giải bài toán trên ta có áp dụng HĐ2 không?
- Ta phải sử dụng HĐ2 để giải bài toán
- HD: Cần CM như HĐ2 và kết luận
- Cho 1 HS trình bày cách giải bài toán.
- Chỉnh sữa và ghi nhận kết quả.
Bài 3:
Chứng minh các BPT sau vô nghiệm
a) x
b)
c)
HĐ2: Giải thích vì sao các cặp BPT sau tương đương?
a) -4x + 1 > 0 và 4x – 1 < 0
b) 2x+ 5 2x – 1 và 2x- x + 6 0
c) x + 1 > 0 và x + 1 + >
d) và (2x +1) x(2x +1)
Tg
Hoạt đôïng của HS
Hoạt động của GV
Nội dung ghi bảng
- Đọc kĩ đề và thắc mắc ( nếu có)
- Cần nhớ lại các phép biến đổi tương đương của BPT.
- Thảo luận nhóm sao cho các thành viên của nhóm đều hiểu và trình bày được vấn đề mà đề bài yêu cầu.
- Hs trình bày lời giải
- Ghi nhận kiến thức.
- Chia lớp ra thành 4 nhóm học tập.
- Cho 1 HS nhắc lại các phép biến đổi tương đương của BPT.
- Cho 1 HS trình bày cách giải bài toán.
- Chọn 1 HS khá nhận xét trả lời của bạn vừa trình bày.
- Chỉnh sữa và ghi nhận kết quả.
Bài 4:
Giải thích vì sao các cặp BPT sau tương đương?
a) -4x + 1 > 0 và 4x – 1 < 0
b) 2x+ 5 2x – 1
và 2x- x + 6 0
c) x + 1 > 0
và x + 1 + >
d)
và (2x +1) x(2x +1)
HĐ3: Giải các BPT sau
a) 6x + < 4x + 7
b) < 2x + 5
c)
d) (2x-1)(x+3) – 3x + 1 (x-1)(x+3) + x- 5
Tg
Hoạt đôïng của HS
Hoạt động của GV
Nội dung ghi bảng
- Đọc kĩ đề và thắc mắc ( nếu có)
- Hs trình bày lời giải
- Ghi nhận kiến thức sau khi chỉnh sữa.
- Tổ chức cho HS hoạt động.
- Gọi 3 HS lên bảng:
* 1 HS yếu giải a) và b)
* 1 HS trung bình giải c)
* 1 HS trung bình- khá giải d)
- Chỉnh sữa và ghi nhận kết quả.
Bài 5:
Giải các BPT sau
a) 6x + < 4x + 7
b) < 2x + 5
c)
d) (2x-1)(x+3) – 3x + 1
(x-1)(x+3) + x- 5
HĐ4: Giải hệ BPT
Tg
Hoạt đôïng của HS
Hoạt động của GV
Nội dung ghi bảng
- Đọc kĩ đề và thắc mắc ( nếu có)
- HS trình bày được cách giải 1 hệ BPT(như trong lý thuyết đã học)
- Ghi nhận kiến thức sau khi chỉnh sữa.
- Tổ chức cho HS hoạt động.
- Cho 1HS nêu cách giải hệ BPT.
- Giải 1 hệ BPT là ta phải giải lần lượt từng BPT của hệ, sau đó giao nghiệm của từng BPT ta được nghiệm của hệ.
- Giải từng BPT của hệ ta đã giải chưa?
- Cho 1 HS khá giải hệ.
Trìnhbày:
Tập nghiệm S = (-
- Chỉnh sữa và ghi nhận kết quả.
Bài 6
Giải hệ BPT
4. Củng cố: Nhấn mạnh các dạng bài toán quan trọng đã giải.
5.Bài tập về nhà: Bài tập còn lại của SGK và bài tập sau
Giải BPT
Tiết 35-36 §3 DẤU CỦA NHỊ THỨC BẬC NHẤT
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
a/ Về kiến thức:
- Khái niệm nhị thức bậc nhất, định lí về dấu nhị thức bậc nhất.
- Cách xét dấu tích, thương của các nhị thức bậc nhất.
- Cách bỏ giá trị tuyệt đối trong biểu thức có chứa giá trị tuyệt đối của những nhị thức bậc nhất.
b/ Về kĩ năng:
- Thành thạo các bước xét dấu nhị thức bậc nhất.
- Hiểu và vận dụng được các bước lập bảng xét dấu.
- Biết cách giải BPT dạng tích, thong, hoặc có giá trị tuyệt đối của những nhị hức bậc nhất.
c/ Về tư duy và thái độ :
- Hiểu được cách chứng minh định lí về dấu nhị thức bậc nhất.
- Biết quy lạ về quen
- Cẩn thận, chính xác.
- Bước đầu hiểu được ứng dụng của định lí dấu.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
a/ Thực tiễn:
- Học sinh đã học cách giải BPT bậc nhất ở phần trước.
- Học sinh đã học đồ thị hàm số y = ax + b
b/ Phương tiện:
Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn HĐ.
III. Phương pháp dạy học:
- Gợi mở vấn đáp.
- Chia nhóm nhỏ học tập.
IV. Tiến trình bài học:
1.Ơn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
HĐ1: Giải mỗi BPT sau: 1/ 2x – 3 > 0
2/ -3x + 7 > 0
Tg
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung ghi bảng
Giải BPT như
đã học ở bài trước
- Giao nhiệm vụ cho HS
- Gọi 2 HS lên bảng
- Kiểm tra bài cũ các HS khác
- Thông qua kiểm tra kiến thức cũ chuẩn bị cho bài mới
Giải mỗi BPT sau:
1/ 2x – 3 > 0
2/ -3x + 7 > 0
3.Bài mới:
Tiết 35
Ngày soạn:
Ngày dạy:
HĐ2: Nêu định nghĩa nhị thức bậc nhất( như SGK)
HĐ3: ( HĐ dẫn vào định lý)
Cho 2 nhị thức f(x) = 2x – 3 và g(x) = -3x +7
a)Tìm những giá trị của x để f(x) > 0, f(x) < 0 ?
b)Tìm những giá trị của x để g(x) > 0, g(x) < 0 ?Từ đó rút ra kết luận tổng quát.
Tg
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung ghi bảng
- Đọc đề và định hướng giải cho bài toán
- Thực hiện được các biến đổi:
* 2x – 3 > 0 2x > 3 x >
* 2x – 3 < 0
x <
* -3x + 7 < 0
-3x
* -3x + 7 > 0 x <
- Từ đó HS đi đến giải quyết câu hỏi của GV và suy ra bài toán tổng quát.
- Giao nhiệm vụ cho HS
- Gọi 2 HS lên bảng
- Từ việc giải của HS giáo viên có thể đặt câu hỏi:
*Tìm x để f(x) cùng dấu
với a = 2, trái dấu với a = 2?
* Tìm x để g(x) cùng dấu
với a = -3, trái dấu với a = -3?
- Cho HS tìm x để f(x)= ax + b cùng đấu với a, trái dấu với a ?
Bài tập:
Cho 2 nhị thức f(x) = 2x – 3 và g(x) = -3x +7
a)Tìm những giá trị của x để
f(x) > 0, f(x) < 0 ?
b)Tìm những giá trị của x để
g(x) > 0, g(x) < 0 ?Từ đó rút ra kết luận tổng quát.
HĐ4: Phát biểu định lý ( như SGK ) và BXD.
HĐ5 : ( Rèn luyện kĩ năng )
Xét dấu các nhị thức a) f(x) = 2x – 3
b) f(x) = -3x + 7
c) f(x) = mx – 1 ( với m là tham số )
Tg
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung ghi bảng
- Đọc đề và nêu thắc mắc ( nếu có)
- Trình bày được trình tự các bước xét dấu 1 nhị thức.
- Xét dấu được a) và b) bằng cách lập BXD.
- Ghi nhận kết quả câu a) và b)
- Tìm hướng giải cho câu c), ta có thể xét dấu như a), b) có được không ?
- Ghi nhận kết quả của GV.
- Tổ chức cho HS hoạt động
- Cho 1 HS nêu trình tự các bước xét dấu 1 nhị thức.
- Gọi 2 HS lên bảng giải a) và b)
- GV chỉnh sữa và ghi nhận kết quả của 2 HS.
- GV gọi 1 HS khá nêu cách xét dấu nhị thức c).
- HD: * m = 0: xét dấu
* m > 0: xét dấu
* m < 0 : xét dấu
Vd1:
Xét dấu các nhị thức a) f(x) = 2x – 3
b) f(x) = -3x + 7
c) f(x) = mx – 1 ( với m là tham số )
HĐ6: Xét dấu các biểu thức sau:
a) f(x) = (2x -3)(-3x+7)
b) f(x) =
Tg
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung ghi bảng
- Đọc đề và nêu thắc mắc ( nếu có)
- Trình bày được trình tự các bước xét dấu 1 biểu thức gồm tích của các nhị thức.
- Xét dấu của các nhị thức và biểu thức trên cùng 1 bxd. Suy ra dấu của biểu thức và nêu kết luận.
- Cho 1 HS lên bảng giải a).
- Ghi nhận kết quả của GV.
- Nêu được cách xét dấu b).
- Gọi 1 HS nêu cách xét dấu của 1 biểu thức gồm tích của các nhị thức bậc nhất.
- Hướng dẫn cách xét dấu:
+ Tìm nghiệm của các nhị thức có trongbiểu thức.
+ Xét dấu lần lượt các nhị thức trong cùng 1 bảng. Hàng cuối của bảng là dấu của biểu thức.
+ Dựa vào bxd nêu kết luận.
- Kiểm tra, chỉnh sữa và ghi nhận kiến thức của bài a)
- Hướng dẫn giải b).
- Tại x = -2 giá trị của biểu thức như thế nào ?
Vd2:
Xét dấu các biểu thức sau:
a) f(x) = (2x -3)(-3x+7)
b) f(x) =
*cách xét dấu (sgk)
Tiết 36
Ngày soạn:
Ngày dạy:
HĐ7: Giải các BPT( HĐ dẫn vào ý áp dụng xét dấu để giải BPT )
a) (2x-3)(-3x+7) > 0
b) (2x-3)(-3x+7) 0
Tg
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung ghi bảng
- Đọc đề và nêu thắc mắc ( nếu có)
- Mỗi nhóm cần biết sử dụng được HĐ6 để giải quyết bài toán.
- Mỗi nhóm chọn 1 HS để trả lời hoặc nhận xét.
- Ghi nhận kiến thức.
- Chia lớp ra làm 4 nhóm
- Tổ chức cho lớp hoạt động
- Nhắc lại kiến thức: Giải 1 BPT là đi tìm tập nghiệm của nó
( tìm tất cả những giá trị của x thỏa BPT )
- Gọi 2 HS trả lời và 2 HS nhận xét a) và b).
- GV chỉnh sữa và ghi nhận kiến thức:
a) (2x-3)(-3x+7) > 0
Tập nghiệm S = ()
b) (2x-3)(-3x+7) 0
Tập nghiệm S =
- GV hỏi : Tìm x để > 0
Vd 3:
Giải các BPT
a) (2x-3)(-3x+7) > 0
b) (2x-3)(-3x+7) 0
HĐ8: Giải BPT
Tg
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung ghi bảng
- Đọc đề và trình bày cách giải
- Tránh sai lầm:
( chỉ đúng khi 1-x > 0 )
- Biến đổi dược:
- Xét dấu biểu thức vế trái và suy ra nghiệm, tập nghiệm của BPT.
- Ghi nhận kiến thức
- Cho HS nêu cách giải BPT đã cho.
- Với a b a – b 0
- Biến đổi
- Lập bxd cho biểu thức vế trái( cần chú ý tại x = 1)
- Đưa ra nghiệm và tập nghiệm
Vd 4:
Giải BPT
HĐ9: a) Xét dấu nhị thức f(x) = -2x + 1
b) Giải BPT (1)
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung ghi bảng
- Đọc đề và trình bày cách giải cho a)
- Thảo luận nhóm và HS nào của nhóm cũng giải được a)
- Trên cơ sở a) nêu được cách giải cho b)
- HS phải nêu được hai trường hợp cần xét.
- HS giải lần lượt được từng trường hợp và trình bày được cách giao nghiệm.
- Ghi nhận kiến thức
- Chia lớp ra thành 4 nhóm
- Tổ chức cho lớp hoạt động
- Cho 1 HS nêu cách giải a) và giải a)
- Cho 1 HS khá nêu cách giải b). Để giải b) ta phải xét những trường hợp nào?
- GV nhận xét và trình bày lại :
* Với -2x +1 0 x ta có:
(1) -2x +1 + x -3 -7
Nghiệm của BPT là -7 < x (*)
* Với – 2x +1 ta có:
(1) - ( -2x + 1) + x -3 < 5 x <3
Nghiệm của BPT là (**)
Kết hợp (*) và (**) ta được nghiệm của BPT là -7 < x < 3
Tập nghiệm S = ( -7 ; 3)
Vd 5:
a) Xét dấu nhị thức f(x) = -2x + 1
b) Giải BPT (1)
HĐ10: Giải BPT
Tg
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung ghi bảng
- Đọc đề và nêu thắc mắc ( nếu có)
- Nêu cách giải BPT
- Cần nhớ kiến thức:
, Với a>0
Biến đổi được
-1
- Tập nghiệm S = [1;2]
- Ghi nhận kiến thức.
- Giao đề và tổ chức cho HS hoạt động
- Cho HS nêu cách giải
- GV hỏi: khi và chỉ khi số A thỏa đk nào ?
- GV hướng dẫn HS biến đổi và giải BPT.
- Chỉnh sữa và ghi nhận kiến thức của HS.
Vd6:
Giải BPT
HĐ11: Nêu 2 kết quả cuối bài về BPT chứa dấu giá trị tuyệt đối( như SGK )
4. Củng cố: * Phát biểu định lí về dấu của nhị thức bậc nhất
* Các bước xét dấu một tích hoặc thương của các nhị thức bậc nhất
* Cách giải BPT có chứa giá trị tuyệt đối của những nhị thức bậc nhất
5. BTVN: Bài t
File đính kèm:
- T33-34ds_10_ppmoi.doc