ĐỊNH NGHĨA
Dãy số (un) có giới hạn là số thực L nếu .Khi đó ta viết
 hoặc 
NHẬN XÉT
+ 
+ Không phải mọi dãy số đều có giới hạn hữu hạn. Ví dụ dãy: -1, 1, -1, 1, 
II. MỘT SỐ ĐỊNH LÍ
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 3 trang
3 trang | 
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 896 | Lượt tải: 0 
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Toán học lớp 11 - Dãy số có giới hạn hữu hạn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DÃY SỐ CÓ GIỚI HẠN HỮU HẠN
I. ĐỊNH NGHĨA
Dãy số (un) có giới hạn là số thực L nếu .Khi đó ta viết
 hoặc 
NHẬN XÉT
+ 
+ Không phải mọi dãy số đều có giới hạn hữu hạn. Ví dụ dãy: -1, 1, -1, 1, 
II. MỘT SỐ ĐỊNH LÍ
Định lí 1
Giả sử limun = L. Khi đó
a) và 
b) Nếu 
Định lí 2
	Giả sử và c là hằng số. Khi đó
	lim (un + vn) = L + M	lim (un - vn) = L – M
	lim (un.vn) = L.M	lim (c.un) = c.L
	 nếu M ≠ 0
III. TỔNG CẤP SỐ NHÂN LÙI VÔ HẠN
 với 
CÁC DẠNG BÀI TẬP
DẠNG 1: chứng minh dãy số có giới hạn là một số thực
Ví dụ: chứng minh rằng 	a) 	b) 
Giải
a) Ta có 
	Đặt 
	Vì lim(un – 1) = nên limun =1
DẠNG 2: Tìm giới hạn của một dãy số
Ví dụ: tính các giới hạn sau:
a) 	b) 	 c) 	 d) 
Giải
a) 
b) 
c) 
d) 
DẠNG 3: Tính tổng của cấp số nhân, biểu diễn số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số
Ví dụ 1: Tính tổng của cấp số nhân: 
Ví dụ 2: Biễu diễn số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,777 dưới dạng số thập phân
Giải
Ta có 
Đây là cấp số nhân lùi vô hạn có số hạng đầu , công bội 
Do đó 
IV. BÀI TẬP
Bài 1: Dùng định nghĩa giới hạn của dãy số, chứng minh
a) 	b) 	c) 
Bài 2: tìm các giới hạn sau:
a) 	b)	 c) d)
e)	f)	 f) 
Bài 3: tìm các giới hạn sau:
a) 	 b)	c)
d)	 e)	f)
g)
Bài 4: tìm các giới hạn sau:
a)	b)	c)
d)
 Bài 5: tìm các giới hạn sau:
Bài 6: Tính các tổng sau:
            File đính kèm:
 gioi han 11.doc gioi han 11.doc