1. Kiến thức:
- Nhắc lại một số khái niệm đã học ở các lớp dưới và bổ sung thêm một số khái niệm mới: hai loại điện tích và lực tương tác giữa hai điện tích điểm cùng dấu và trái dấu.
- Trình bày được khái niệm điện tích điểm và cấu tạo của điện nghiệm.
- Trình bày được phương, chiều và độ lớn của lực tương tác giữa các điện tích điểm trong chân không. Vận dụng được công thức xác định lực Cu-lông.
- Biết cách biểu diễn lực tương tác giữa các điện tích điểm bằng vectơ.
- Biết cách tìm lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích bằng phép cộng vectơ.
73 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1379 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Bài 1: Điện tích . Định luật Cu-Lông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết CT : 01
Ngày dạy :
BÀI 1: ĐIỆN TÍCH . ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
--------***--------
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhắc lại một số khái niệm đã học ở các lớp dưới và bổ sung thêm một số khái niệm mới: hai loại điện tích và lực tương tác giữa hai điện tích điểm cùng dấu và trái dấu.
- Trình bày được khái niệm điện tích điểm và cấu tạo của điện nghiệm.
- Trình bày được phương, chiều và độ lớn của lực tương tác giữa các điện tích điểm trong chân không. Vận dụng được công thức xác định lực Cu-lông.
- Biết cách biểu diễn lực tương tác giữa các điện tích điểm bằng vectơ.
- Biết cách tìm lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích bằng phép cộng vectơ.
2. Kỹ năng:
- Xác định được phương, chiều và độ lớn của lực tương tác giữa các điện tích điểm.
- Giải thích được các hiện tượng liên quan đến sự tương tác giữa các điện tích.
3. Thái độ:
- Hứng thú học tập môn Vật lý, lòng yêu thích khoa học.
- Ý thức sẵn sàng áp dụng những kiến thức khoa học vào thực tiễn cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Dụng cụ thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát, hưởng ứng, tiếp xúc.
- Điện nghiệm, hình vẽ các hiện tương nhiễm điện.
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về điện tích ở lớp 7.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
Sinh hoạt nội qui và các yêu cầu của môn học
3. Giảng bài mới :
Hoạt động 1: ( 15’ ) Tìm hiểu sự nhiễm điện của các vật
Tl
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hai loại điện tích. Sự nhiễm điện của các vật:
a. Hai loại điện tích:
- Có hai loại điện tích: điện tích dương, điện tích âm. Các điện tích cùng dấu đẩy nhau, các điện tích khác dấu hút nhau.
- Đơn vị điện tích là Cu-lông, kí hiệu C.
- Độ lớn điện tích một hạt bao giờ cũng bằng một số nguyên lần e ( e = 1,6.10-19C)
b. Sự nhiễm điện của các vật:
- Nhiễm điện do cọ xát.
- Nhiễm điện do tiếp xúc.
- Nhiễm điện do hưởng ứng.
H Có những loại điện tích nào chúng tương tác nhau ra sao?
H Đơn vị điện tích là gì?
H Độ lớn của có giá trị thế nào?
H Làm thế nào để biết một vật có nhiễm điện hay không?
□ Yêu cầu học sinh mô tả cấu tạo của điện nghiệm.
□ Tiến hành thí nghiệm như hình 1.2 sgk, yêu cầu học sinh quan sát hình 1.3,1.4 sgk và giải thích hiện tượng.
□ Nêu câu hỏi C1
○ Nhớ lại kiến thức đã học.
○ Đơn vị điện tích là Cu-lông.
○ Bằng một số nguyên lần điện tích nguyên tố.
○ Mô tả cấu tạo và hoạt động của điện nghiệm.
○ Quan sát thí nghiệm tìm cách giải thích.
G Thảo luận, trả lời câu hỏi C1
Hoạt động 2: ( 15’) Tìm hiểu về lực Cu-lông:
Tl
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2. Định luật Cu-lông:
Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm tỉ lệ thuận với các tích độ lớn của hai điện tích đó và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Phương của lực tương tác giữa hai điện tích điểm là đường thẳng nối hai điện tích điểm đó. Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, hai điện tích trái đấu thì hút nhau.
r: khoảng cách giữa hai điện tích q1,q2. (m)
Trong hệ SI: k = 9.109
3. Lực tương tác giữa các điện tích trong điện môi:
: hằng số điện môi.
□ Giới thiệu về tiểu sử Cu-lông và cân xoắn.
□ Yêu cầu học sinh định nghĩa điện tích điểm.
□ Thông qua hình vẽ 1.6 cho học sinh phát biểu về phương chiều của lực Cu-lông.
□ Thông báo về độ lớn của lực Cu-lông.
□ Cho học sinh vẽ lực tương tác của một số điện tích điểm.
□ Nêu câu hỏi C2.
□ Củng cố các phát biểu cúa học sinh .
H Nếu đặt hai điện tích trong một môi trường vật chất có hằng số điện môi thì lực tương tác sẽ thay đổi thế nào?
○ Tìm hiểu cân xoắn.
○ Nêu định nghĩa điện tích điểm.
○ Phát biểu về về phương chiều của lực Cu-lông.
○ Thắc mắc về độ lớn của lực Cu-lông.
○ Xác định lực tương tác của một số điện tích điểm.
G Thảo luận và trả lời câu hỏi C2.
○ Ghi nhận nội dung củng cố của giáo viên.
○ Suy nghĩ và tìm cách giải quyết.
4. Củng cố: (4’)
Giáo viên gọi học sinh nhắc lại:
Các loại điện tích, sự nhiểm điện của các vật?
Nội dung định luật Cu - lông biểu thức?
Công thức tính lực tương tác của các điện tích trong điện môi?
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3 và đưa ra đáp án cho bài tập 1, 2 sgk.
5. Dặn dò: (1’)
- Dặn học sinh học bài và giải các bài tập 3, 4, 5, 6, 7, 8 sgk.
- Dặn học sinh xem trước bài 2 tiết sau học tiếp.
Tiết CT : 02
Ngày dạy :
BÀI 2: THUYẾT ÊLECTRON
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH.
--------***--------
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được những nội dung chính của thuyết êlect ron. Từ đó trình bày được ý nghĩa của các khái niệm hạt mang điện và vật nhiễm điện.
-Giải thích được tính dẫn điện, tính cách điện của một chất, ba hiện tượng nhiễm điện của các vật.
-Phát biểu được nội dung của định luật bảo toàn điện tích.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng thuyết êlectron giải thích 3 hiện tượng nhiễm điện.
- Vận dụng định luật bảo toàn điện tích để giải thích sự phân bố điện tích trong nọi bộ hệ vật.
3. Thái độ:
- Hứng thú học tập môn Vật lý, lòng yêu thích khoa học.
- Ý thức sẵn sàng áp dụng những kiến thức khoa học vào thực tiễn cuộc sống.
- Giải thích một cách một cách khoa học về các hiện tượng nhiễm điện.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Dụng cụ thí nghệm về nhiễm điện do cọ xát.
- Bảng phụ vẽ hình 2.1; 2.2; 2.3; 2.4 sách giáo khoa.
2. Học sinh:
Ôn lại kiến thức về nhiễm điện do cọ xát, chất dẫn điện, chất cách điện.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
Câu 1: Các loại điện tích, sự nhiểm điện của các vật?
Câu 2: Nội dung định luật Cu - lông biểu thức?
Câu 3: Công thức tính lực tương tác của các điện tích trong điện môi?
3. Giảng bài mới :
Hoạt động 1: (10’) Tìm hiểu về thuyết êlectron:
Tl
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Thuyết êlectron:
- Bình thường tổng đại số tất cả các điện tích trong nguyên tử bằng không, nguyên tử trung hòa về điện.
- Nếu nguyên tử bi mất đi một số êlectron thì tổng đại số các điện tích trong nguyên tử là một số nguyên dương nó là một iôn dương. Ngược lại, nếu nguyên tử nhận thêm êlectron thì nó là iôn âm.
- Do một số điều kiện nào đó êlectron di chuyển từ vật này sang vật khác làm vật nhiễm điện. Vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron, vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
H Nêu câu hỏi về cấu tạo của nguyên tử.
□ Thông báo nội dung thuyết điện tử.
□ Lưu ý về khối lượng của e so với p, n.
H Nêu câu hỏi C1.
□ Yêu cầu học sinh phân biệt hạt mang điện và vật mang điện.
H Điện tích của e, p do đâu mà có?
H Nêu câu hỏi C2.
□ Củng cố cho học sinh về vật nhiễm điện.
○ Trả lời các câu hỏi về cấu tạo nguyên tử.
○Tích cực ghi nhận nội dung thuyết êlectron.
○ Trao đổi và trả lời câu hỏi C1
○ Phân biệt hạt mang điện và vật mang điện.
○Dự đoán về điện tích của e, p.
○ Trao đổi và trả lời câu hỏi C2
○Ghi nhận nội dung củng cố.
Hoạt động 2: (5’) Tìm hiểu về vật dẫn và vật cách điện
Tl
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2. Vật dẫn điện và vật cách điện:
- Vật dẫn điện là những vật có chứa rất nhiều điện tích tự do.
- Vật cách điện (điện môi) là những vật có chứa rất ít điện tích tự do.
□ Yêu cầu học sinh đọc sgk và phân biệt vật dẫn và vật cách điện.
□ Yêu cầu học sinh cho ví dụ về vật dẫn và vật cách điện.
H Có ranh giới rõ ràng giữa vật dẫn và vật cách điện hay không? Vì sao?
○ đọc sgk và phát biểu về vật dẫn và vật cách điện.
○ Cho ví dụ.
○ Nêu nhận định về vật dẫn và vật cách điện.
Hoạt động 3: (10’) Giải thích ba hiện tượng nhiễm điện:
Tl
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3. Giải thích ba hiện tượng nhiễm điện: (Ghi theo sgk)
H Hãy vận dụng thuyết êlectron để giải thích ba hiện tượng nhiễm điện?
□ Kết luận những nội dung học sinh trình bày.
H Nêu câu hỏi C3.
H Vai trò của e trong 3 hiện tượng nhiễm điện như thế nào?
○ Thảo luận nhóm và trình bày kết quả thẩo luận.
○Ghi nhận kết luận.
○ Suy nghĩ và trả lời.
○ Do sự di chuyển của e mà gây ra hiện tương nhiễm điện ở các vật.
Hoạt động 4: (5’) Tìm hiểu về định luật bảo toàn điện tích:
Tl
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
4. Định luật bảo toàn điện tích:
Ở một hệ vật cô lập về điện, nghĩa là một hệ không trao đổi điện tích với các hệ khác, thì tổng đại số các điện tích trong hệ là một hằng số.
□ Yêu cầu học sinh đọc nội dung định luật.
□ Phân tích nội dung định luật.
□ Nhấn mạnh tính đúng đắn của định luật bảo toàn điện tích.
○ Đọc nội dung định luật.
○ Ghi nhận.
4. Củng cố: (4’)
Giáo viên gọi học sinh nhắc lại:
Nội dung của thuyết electron?
Thế nào là vật dẫn điện và vật cách điện?
Hãy giải thích hiện tượng nhiễm điện do cọ xát, do tiếp xúc và do hưởng ứng?
Yêu cầu học sinh đưa ra đáp án cho bài tập 1, 2 sgk.
5. Dặn dò: (1’)
- Dặn học sinh học bài trả lời câu hỏi và giải các bài tập 1, 2 sgk.
- Dặn học sinh xem trước bài 3 tiết sau học tiếp.
Tiết CT : 03
Ngày dạy :
BÀI 3: ĐIỆN TRƯỜNG
--------***--------
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trả lời được câu hỏi điện trường là gì và tính chất cơ bản của điện trường là gì.
-Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường.
-Trình bày được khái niệm đường sức điện và ý nghĩa của đường sức điện, các tính chất của đường sức điện
- Trả lời được câu hỏi điện trường đều là gì nêu lên được một ví dụ về điện trường đều.
-Phát biểu được nội dung của nguyên lý chồng chất điện trường.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được biểu thức xác định cường độ điện trường của một điện tích điểm.
- Vẽ được véc tơ cường độ điện trường tại một điểm.
- Xác định được điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của vectơ cường độ điện trường.
3. Thái độ:
- Hứng thú học tập môn Vật lý, lòng yêu thích khoa học.
- Ý thức sẵn sàng áp dụng những kiến thức khoa học vào thực tiễn cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Dụng cụ thí nghiệm về điện phổ.
- Bảng phụ vẽ hình 3.1đến 3.9 trong sgk.
2. Học sinh:
Ôn lại kiến thức về đường sức từ, từ phổ để học về đường sức điện, điện phổ..
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
Câu 1: Nội dung của thuyết electron?
Câu 2: Thế nào là vật dẫn điện và vật cách điện?
Câu 3: Hãy giải thích hiện tượng nhiễm điện do cọ xát, do tiếp xúc và do hưởng ứng?
3. Giảng bài mới :
Hoạt động 1: (5’) Tìm hiểu khái niệm điện trường:
TL
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Điện trường:
a. Khái niệm điện trường:
Một điện tích tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt ở gần nó. Ta nói xung quanh điện tích có điện trường.
b. Tính chất cơ bản của điện trường: là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.
□ Gợi ý cho học sinh tác dụng của lực hấp dẫn từ đó hình thành khái niệm điện trường.
□ Nhấn mạnh tính chất cơ băn của điện trường.
□ Nêu khái niệm về điện tích thử.
○ Liên tưởng, hình dung về điện trường và phát biểu.
○ Ghi nhớ tính chất cơ bản của điện trường.
○ Phát biểu về điện tích thử.
Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu về vectơ cường độ điện trường:
TL
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2. Cường độ điện trường:
Thương số đặc trưng cho điện trường tại điểm đang xét về mặt tác dụng lực gọi là cường độ điện trường.
Kí hiệu: .
=
* Vectơ cường độ điện trường có:
- Điểm đặt: Tại điểm đang xét.
- Phương: đường thẳng nối điện tích và điểm đang xét.
- Chiều:
+ Nếu q>0 thì cùng chiều với .
+ Nếu q<0 thì ngược chiều với.
- Độ lớn:
* Trong hệ đơn vị cường độ điện trường là Vôn/mét (V/m)
H Khi đặt điện tích thử tại các vị trí khác nhau trong điện trường thì lực điện tác dụng lên điện tích thử mạnh yếu khác nhau, đại lượng nào đặc trưng cho điện trường về phương diện tác dụng lực?
HVì sao thương số được dùng để đặc trưng cho điện trường về phương diện tác dụng lực?
□ Nhận xét kết quả thảo luận và kết luận.
H Vectơ cường độ điện trường có những đặc điểm gì?
○ Suy nghĩ và phát biểu.
G Thảo luận và trình bày kết quả.
○ Nêu lên các đặc điểm của vectơ cường độ điện trường.
Hoạt động 3: (10’) Tìm hiểu về đường sức điện:
TL
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3. Đường sức điện:
a. Định nghĩa:
Đường sức điện là đường được vẽ trong điện trường sao cho hướng của tiếp tuyến tại bất kỳ điểm nào trên đường cũng trùng với hướng của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó
b. Các tính chất của đường sức điện trường:
- Tại mỗi điểm trong điện trường, ta có thể vẽ một đường sức điện đi qua và chỉ một mà thôi.
- Các đường sức điện là các đường cong không kín. Nó xuất phát từ các điện tích dương ở tận cùng ở các điện tích âm.
- Các đường sức điện không bao giờ cắt nhau.
- Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức điện ở đó được vẽ dày hơn và ngược lại.
c. Điện phổ:
(sgk trang 15)
4. Điện trường đều:
Điện trường đều là điện trường mà vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau.
H Làm thế nào để mô tả trực quan về từ trường?
□ Yêu cầu học sinh quan sát hình 3.2.
□ Giới thiệu về đường sức điện.
□ Yêu cầu học sinh đọc các tính chất của đường sức điện trường trao đổi với nhau và nêu các thắc mắc.
□ Giải thích các thắc mắc liên quan đến đường sức điện và điện phổ.
□ Phân biệt cho học sinh về đường hạt bột và đường sức điện thông qua việc nêu câu hỏi C2.
□ Thông báo cho học sinh khái niệm điện trường đều.
○ Sử dụng các đường sức từ.
○ Quan sát hình và nghe giáo viên giới thiệu về đường sức.
○ Đọc hiểu các tính chất của đường sức điện trao đổi với nhau và nêu các thắc mắc.
○ Ghi nhận giải đáp của giáo viên.
○ Trả lời câu hỏi C2.
○ Tự ghi khái niệm.
Hoạt động 5: (7’) Tìm hiểu điện trường của một điện tích điểm và nguyên lý chồng chất điện trường:
TL
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5. Điện trường của một điện tích điểm:
Xét 2 điện tích Q, q đặt cách nhau khoảng r trong chân không, lực Cu-lông tác dụng lên điện tích q xác định bởi:
Y
- Nếu Q > 0 thì cường độ điện trường hướng ra xa điện tích Q.
- Nếu Q < 0 thì cường độ điện trường hướng về phía điện tích Q.
6. Nguyên lý chồng chất điện trường: Giả sử ta có hệ n điện tích điểm Q1, Q2, Qn,
Gọi cường độ điện trường của hệ ở một điểm nào đó là . Cường độ điện trường chỉ của điện tích Q1 là của Q2 là của Qn là tại điểm đang xét. Khi đó ta có:
H Hai điện tích Q, q đặt cách nhau khoảng r trong chân không, lực Cu-lông tác dụng lên điện tích q xác định bởi biểu thức nào?
H Hãy tìm biểu thức xác định cường độ điện trường tại điểm đang xét?
H Nêu câu hỏi C3.
□ Nhấn mạnh hướng của E phụ thuộc vào dấu của Q.
H Cường độ điện trường do các điện tích điểm khác nhau gây ra tại 1 điểm xác định như thế nào?
□ Quy về phép cộng vectơ.
○
○ E = F/q nên ta có
○ Trả lời câu hỏi C3.
○ Suy nghĩ và đưa ra cách xác định.
○ Học sinh ghi nhận quy tắc tìm cường độ điện trường tổng hợp.
4. Củng cố: (4’)
Giáo viên gọi học sinh nhắc lại:
- Khái niệm điện trường, khái niệm cường độ điện trường biểu thức.
Cường độ điện trường luôn cùng phương cùng chiều với lực tác dụng lên một điện tích bất kì đặt trong điện trường đó. Điều đó đúng hay sai? Giải thích?
Thế nào là vật dẫn điện và vật cách điện?
Các tính chất của đường sức điện, điện trường đều, điện trường của một điện tích điểm, nguyên lý chồng chất điện trường?
Yêu cầu học sinh đưa ra đáp án cho bài tập 1, 2 sgk trang 17
5. Dặn dò: (1’)
- Dặn học sinh học bài trả lời câu hỏi và giải các bài tập 3, 4, 5 và7 sgk trang 18.
- Dặn học sinh xem trước bài 4 tiết sau học tiếp.
Tiết CT : 04-05
Ngày dạy :
BÀI 4: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN. HIỆU ĐIỆN THẾ
--------***--------
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc tính của công của lực điện. Trình bày được khái niệm hiệu điện thế.
- Trình bày được mối liên hệ giữa công của lực điện trường và hiệu điện thế. Nêu được mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiêu điện thế.
2. Kỹ năng: Biết cách vận dụng biểu thức công của lực điện trường.
-Biết cách vận dụng công thức liên hệ giữa công của lực điện và hiệu điện thế.
- Biết cách vận dụng công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế.
3. Thái độ: Hứng thú học tập môn Vật lý, lòng yêu thích khoa học.
- Ý thức sẵn sàng áp dụng những kiến thức khoa học vào thực tiễn cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tĩnh điện kế và những dụng cụ có liên quan.
2. Học sinh: Ôn lại những vấn đề sau: tính chất thế của trường hấp dẫn, biểu thức thế năng của một vật trong trường hấp dẫn, tính chất không đơn giá của thế năng hấp dẫn ở lớp 10.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp : (1’) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
Câu 1: Khái niệm điện trường, khái niệm cường độ điện trường biểu thức.
Câu 2: Cường độ điện trường luôn cùng phương cùng chiều với lực tác dụng lên một điện tích bất kì đặt trong điện trường đó. Điều đó đúng hay sai? Giải thích?
Câu 3: Thế nào là vật dẫn điện và vật cách điện?
Câu 4: Các tính chất của đường sức điện, điện trường đều, điện trường của một điện tích điểm, nguyên lý chồng chất điện trường?
3. Giảng bài mới :
Hoạt động 1: (15’) Tìm hiểu về công của lực điện:
TL
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Công của lực điện trường:
Xét công của lực điện tác dụng lên một điện tích q chuyển động từ M đến N trong điện trường đều giữa hai bản của tụ điện.
Giả sử q>0 và đường đi của q là đoạn đường cong MN.
Để tính công của lực điện trên đoạn MN ta chia MN thành nhiều đoạn thẳng nhỏ, công của lực điện tác dụng lên q bằng tổng các công trên các đoạn nhỏ đó.
Khi đó công trên đoạn nhỏ được tính bởi công thức:
Công trên toàn đoạn MN bằng:
AMN =
AMN =)
AMN =qE
“Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc dạng đường đi của điện tích và chỉ phụ vào vị trí đỉểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường.”
Điện trường tĩnh là một trường thế.
□ Giới thiệu hình 4.1 sgk.
□ Công của lực điện làm di chuyển điện tích q từ M đến N được xác định thế nào?
□ Gợi ý cho học sinh cách tính theo công cơ học bằng cách chia MN thành các đoạn thẳng.
□ Dẫn dắt học sinh để đưa ra công thức 4.1.
H Nêu câu hỏi C1, C2.
□ Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm công của lực điện.
○ Quan sát hình 4.1 và nghe giáo viên giới thiệu để hiểu vấn đề đưa ra.
○ Nhớ lại cách tính công cơ học.
○ Cùng Gv đưa ra biểu thức tính công trên đoạn PQ.
○ Suy nghĩ và trả lời câu hỏi C1, C2.
○ Nêu đặc điểm công của lực điện.
Hoạt động 2: (16’) Tìm hiểu về hiệu điện thế:
TL
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2. Khái niệm hiệu điện thế:
a. Công của lực điện trường và hiệu thế năng của điện tích:
Khi điện tích q di chuyển từ M đến N công của lực điện được biểu diễn qua hiệu thế năngcủa điện tích q tại hai điểm đó:
AMN = WM – WN
b. Hiệu điện thế, điện thế:
Hiệu thế năng của điện tích q trong điện trường tỉ lệ thuận với điện tích q:
AMN =q(VM – VN) (1)
(VM – VN) = UMN: được gọi là hiệu điện thế.
- Công thức định nghĩa hiệu điện thế:
UMN = VM – VN =
Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặt trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi một điện tích di chuyển giữa hai điểm đó.
- VM, VN: gọi là điện thế của điện trường tai điểm M, N tương ứng.
- Điện thế của điện trường phụ thuộc vào cách chọn mốc tính điện thế.
Thông thường chọn điện thế ở mặt đất hoặc ở vô cực bằng 0.
- Đơn vị của hiệu điện thế là Vôn, kí hiệu V.
3. Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế:
- Nếu không để ý đến dấu của các đại lượng ta có thể viết:
d: là khoảng cách giữa hai điểm M và N.
H Công của lực hấp dẫn có đặc điểm gì?
H Có mối liên hệ nào giữa công của lực hấp dẫn và hiệu thế năng?
□ Bằng phương pháp tương tự - Lập luận đưa ra công thức (1)
□ Giải thích công thức (1)
□ Yêu cầu học suy ra công thức hiệu điện thế và phát biểu.
□ Giải thích các nội dung liên quan đến hiệu điện thế.
□ Giới thiệu về tĩnh điện kế.
□ Nêu câu hỏi C4.
□ Yêu cầu học sinh tìm mối quan hệ giữa E và U.
□ Nhận xét, kết luận.
○ Chỉ phu thuộc vào điểm đầu và điểm cuối không phụ thuộc dạng đường đi.
○ Nhắc lại mối liên hệ giữa công của lực hấp dẫn và hiệu thế năng.
○ Đưa ra mối liên hệ giữa công của lực điện trường và hiệu thế năng của điện tích.
○ Ghi nhận tích cực các nội dung mà GV giới thiệu.
○ Suy ra công thức hiệu điện thế và phát biểu.
○ Ghi nhận về điện thế, mốc điện thế, đơn vị của hiệu điện thế.
○ Trao đổi và trả lời câu hỏi C4.
○Lập luận đưa ra mối liên hệ giữa E và U.
○Ghi nhận kết luận.
4. Củng cố: (4’)
Giáo viên gọi học sinh nhắc lại:
- Khái niệm và biểu thức tính công của lực điện .
Khái niệm điện thế và hiệu điện thế biểu thức?
Biểu thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế.
Yêu cầu học sinh đưa ra đáp án cho bài tập 1, 2 sgk trang 22
5. Dặn dò: (1’)
- Dặn học sinh học bài trả lời các câu hỏi và giải các bài tập 3, 4, 5, 7 và 8 sgk trang 18.
- Dặn học sinh xem trước bài 5 tiết sau học tiếp.
Tiết CT : 06
Ngày dạy :
Bài 5: BÀI TẬP VỀ LỰC CU-LÔNG VÀ ĐIỆN TRƯỜNG
--------***--------
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Dạy học sinh hiểu và phát biểu được:
- Công thức xác định lực Cu-Lông, công thức xác định điện trường của một điện tích điểm.
- Nguyên lí chồng chất điện trường.
- Công thức liên hệ giữa công của lực điện trường và hiệu điện thế và công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế.
2. Kỹ năng: Tính toán; suy luận; diễn giải.
3. Thái độ: Tích cực vận dụng kiến thức vật lý vào cưộc sống.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giải các bài tập sách giáo khoa trang 25 và sách bài tập.
- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi gợi ý.
2. Học sinh:
- Công thức xác định lực Cu-Lông, công thức xác định điện trường của một điện tích điểm
- Nguyên lí chồng chất điện trường.
- Công thức liên hệ giữa công của lực điện trường và hiệu điện thế và công thức liên hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Câu 1: Viết công thức xác định lực Cu-Lông, công thức xác định điện trường của một điện tích điểm.
Câu 2: Trình bài nguyên lí chồng chất điện trường.
Câu 3: Viết công thức liên hệ giữa công của lực điện trường và hđt và công thức liên hệ giữa cđđt và hđt.
3. Giảng bài mới:( Sửa bài tập sgk)
Hoạt động 1: Sửa bài tập 1 sách giáo khoa.
TL
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
3’
4’
Bài 1 sgk trang
Cho:
q1=2nC=2.10-9C; q2=0,018C;=18.10-9C r=10cm=0,1m
a). Xác định vt qo
b). Dấu và độ lớn của qo
Giải
Doq1;q2>0
Để qo nằm cân bằng:
F1=F2 =>
=>
Thay số vào ta được: x =2,5cm
b). Kết quả tìm được trên đây không phụ thuộc vào dấu và độ lớn của qo. Tuy nhiên tính cân bằng của qo>0 và qo<0 là khác nhau.
□ Yêu cầu học sinh đọc và tóm tắt bài 1 sgk.
H Các em hãy viết công thức xác định lực tương tác giữa hai điện tích?
H Để qo nằm cân bằng thì điều kiện gì xảy ra?
H Từ
=> thay số vào tìm x=?
○ Cho:
q1=2nC=2.10-9C; q2=0,018C;=18.10-9C r=10cm=0,1m
a. Xác định vt qo
b. Dấu và độ lớn của qo
○
○ F1=F2
=>
○ Thay số vào và tìm x = 2,5cm.
Hoạt động 2: Sửa bài tập 2 sách giáo khoa. (15’)
TL
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
5’
5’
Bài tập 2 sgk
Cho:
q1= 0,5 nC; q2 = -0,5nC;
a = 6 cm; l = 4 cm
Tìm
Giải
Gọi lần lượt là cđđt do q1 và q2 gây ra tại điểm M
Theo nguyên lý chồng chất điện trường ta có
Vì E1=E2
=> E=2E1cos
=2.9.109.
=
Thay số vào ta được: E=2 160 V/m
□ Yêu cầu học sinh đọc và tóm tắt bài 2 sgk.
□ Các em hãy phân tích lực các vectơ cđđt do q1; q2 gây ra tại M
□ Áp dung nguyên lý chồng chất điện trường
=>
Với E1= E2
=> E = ?
==2.9.109.
Cho:
q1=0,5nC; q2=-0,5nC; a = 6 cm; l = 4 cm
Tìm
○ Xác định
○ E = 2E1cos
Hoạt động 3: Sửa bài tập 3 sách giáo khoa.
TL
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
5’
5’
Bài tập 3 sgk
Cho: d=10cm; m=2.10-9g ; q=-0,06pC
x1 =1,6cm; y2 =10cm; v=25cm/s
x2=2cm; y2=14cm.
a. U = ?
b. A = ?.
Giải
a). Ta có: P = mg
Mặt khác:
F = qE=q
Theo định luật II Niu tơn
F-P = ma
=> q-mg = ma
U = (a+g). (1)
Do quỹ đạo của hạt bụi là Parabol
=> y ==>a = (2)
Từ (1) và (2) ta được:
U=
Thay số vào ta được: U = 50V
b). Ta có thể viết:
=>UoM=-32V
Ta lai có:
AOM=qUOM=1,92.10-12J
□ Yêu cầu học sinh đọc và tóm tắt bài 2 sgk.
H Để hạt bụi bay như hình vẽ thì điều kiện gì xảy ra?
□ Từ (1) và (2) ta được:
U=
□ Thay số vào ta được: U=50V
○ Cho: d=10cm; m=2.10-9g ; q=-0,06pC
x1 =1,6cm; y2 =10cm; v=25cm/s
x2=2cm; y2=14cm.
a. U = ?
b. A = ?.
Giải
Theo định luật II Niu tơn
F - P = ma
=> q- mg = ma
U=(a+g). (1)
○ Do quỹ đạo của hạt bụi là Parabol
=> =
=>a = (2)
4. Củng cố:
- Gọi học sinh nhắc lại các công thức đã học từ đầu đến thời điểm hiện tại.
- Các bước giải một bài tập đơn giản.
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về học lại các công thức đã học.
- Dặn học sinh xem lại các bài tập và giải các bài tập còn lại ở sgk và giải các bài tập của sbt
Tiết CT : 07
Ngày dạy :
BÀI TẬP
--------***--------
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh cần học thuộc các kiến thức
- Nội dung định luật Cu-lông, biểu thức.
- Định nghĩa cường độ điện trường, biểu thức.
- Biểu thức cường độ điện trường của điện tích điểm
-Phát biểu được nội dung của nguyên lý chồng chất điện trường, biểu thức.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được biểu thức xác định cường độ điện trường củ
File đính kèm:
- ga 11 nc HK 1.doc