Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Bài 10 (2 tiết): Ba định luật Newton

1.1. Kiến thức:

- Phát biểu được: Định nghĩa quán tính, ba định luật Newton, định nghĩa của khối lượng và nêu được tính chất của khối lượng.

- Viết được công thức của định luật II, định luật III Newton và của trọng lực.

- Nêu được những đặc điểm của cặp “lực và phản lực”

1.2. Kĩ năng:

- Vận dụng được định luật I Newton và khái niệm quán tính để giải thích một số hiện tượng vật lý đơn giản và để giải các bài tập trong bài.

 

doc29 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 759 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Bài 10 (2 tiết): Ba định luật Newton, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thiết kế ngày 15/08/2006 Tiết: ..... Bài 10 (2 tiết): BA ĐỊNH LUẬT NEWTON. 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: - Phát biểu được: Định nghĩa quán tính, ba định luật Newton, định nghĩa của khối lượng và nêu được tính chất của khối lượng. - Viết được công thức của định luật II, định luật III Newton và của trọng lực. - Nêu được những đặc điểm của cặp “lực và phản lực” 1.2. Kĩ năng: - Vận dụng được định luật I Newton và khái niệm quán tính để giải thích một số hiện tượng vật lý đơn giản và để giải các bài tập trong bài. - Chỉ ra được đặt điểm của cặp “lực và phản lực”. Phân biệt cặp lực này với cặp lực cân bằng. - Vận dụng phối hợp định luật II và III Newton để giải các bài tập ở trong bài. 1.3. Thái độ (nếu có): 2. CHUẨN BỊ 2.1. Giáo viên: - Chuẩn bị them một số ví dụ minh hoạ ba định luật. 2.2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức đã học về lực, cân bằng lực và quán tính. - Ôn lại quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy. Gợi ý sử dụng CNTT Mô phỏng thí nghiệm của Ga-li-lê và sự tương tác giữa hai vật (ví dụ: tương tác của hai hòn bi.) 3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC Tiết 1 Hoạt động 1 (...phút): Tìm hiểu thí nghiệm của Ga-li-lê Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên Nhận xét về quãng đường hòn bi lăn trên máng nghiêng 2 khi thay đổi độ nghiêng của máng này. Xác định các lực tác dụng lên hòn bi khi máng 2 nằm ngang. Trình bày ý tưởng thí nghiệm của Ga-li-lê với hai máng nghiêng. Trình bày dự đoán của Ga-li-lê. Hoạt động 2 (...phút): Tìm hiểu Định luật I Newton và khái niệm quán tính. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên Đọc SGK, tìm hiểu định luật I Vận dụng khái niệm quán tínhđể trả lời C1. Nêu và phân tích định luật I Newton Nêu khái niệm quán tính Hoạt động 3 (...phút): Tìm hiểu Định luật II Newton Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên Viết biểu thức định luật II cho trường hợp có nhiều lực tác dụng lên vật. Trả lời C2, C3. Nhận xét các tính chất của khối lượng. Nêu và phân tích định luật II Newton Nêu và phân tích định nghĩa khối lượng dựa trên mức quán tính. Hoạt động 4 (...phút): Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. Ghi những chuẩn bị cho bài sau. Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. Tiết 2 Hoạt động 1 (...phút): Phân biệt trọng lực và trọng lượng. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên Nhớ lại các đặc điểm của trọng lực và biểu diễn trọng lực tác dụng lên một vật. Xác định công thức tính trọng lực. Trả lời C4. Giới thiệu khái niệm trọng tâm của vật. Gợi ý: Phân biệt trọng lực và trọng lượng. Suy ra từ bài toán vật rơi tự do. Vận dụng công thức rơi tự do. Hoạt động 2 (...phút): Tìm hiểu Định luật III Newton. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên Quan sát các hình 10.1, 10.2, 10.3 và 10.4, nhận xét về tương tác giữa hai vật. Viết biểu thức của định luật. Nêu các đặc điểm của cặp lực và phản lực Phân biệt cặp lực và phản lực với cặp lực cân bằng. Trả lời C5 Nhấn mạnh tính chất hai chiều của tương tác giữa các vật. Nêu và phân tích định luật III Nêu khái niệm lực,tác dụng và phản lực Phân tích ví dụ về cặp lực và phản lực ma sát Hoạt động 3 (...phút): Vận dụng, củng cố Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên Làm bài tập: 11, 14 trang 62 SGK - Hướng dẫn áp dụng định luật II và định luật III Newton. Hoạt động 4 (...phút): Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. Ghi những chuẩn bị cho bài sau. Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. 4. RÚT KINH NGHIỆM  Thiết kế ngày././2006 Bài:21 CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN CỦA VẬT RẮN.CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH 1.MỤC TIÊU 1.1.Kiến thức: -Phát biểu được định nghĩa chuyển động tịnh tiến và nêu được ví dụ minh hoạ. -Viết được công thức định luật II Newton cho chuyển động tịnh tiến. -Nêu được tác dụng của Mômen lực đối với vật rắn quay quanh một trục. -Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến mômen quán tính của vật/ 1.2.Kỹ năng: - Áp dụng được ĐL II Newton cho chuyển động tịnh tiến thẳng. - Áp dụng được khái niệm mômen quán tính để giải thích sự thay đổi chuyển động quay cảu các vật. -Biết cách đo thời gian chuyển động và trình bày kết luận. 1.3.Thái độ (nếu có): 2.CHUẨN BỊ 2.1.Giáo viên: Thí nghiệm theo hình 21.4 SGK 2.2. Học sinh: Ôn tập định luật II Newton, vận tốc góc và momen lực. Gợi ý sử dụng CNTT: Mô phỏng chuyển động tịnh tiến của Vật rắn (lưu ý biểu diễn chuyển động của đoạn thẳng nối hai điểm trên vật).Mô phỏng chuyển động quay quanh một trục của vật rắn với các điểm trên vật có cùng tốc độ góc. 3. TIÉN TRÌNH DẠY, HỌC (Tiết 1) Hoạt động 1 (phút): Tìm hiểu chuyển động tịnh tiến Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên -Nhận xét về chuyển động của các điểm trên một vật rắn chuyển động tịnh tiến. -Trả lời C1 -Viết phương trình ĐL II Newton cho vật rắn chuyển động tịnh tiến -Giới thiệu về chuyển động tịnh tiến của vật rắn. -Hướng dẫn: xét chuyển động của hai điểm trên vật. Hướng dẫn các điểm của vật đều có cùng gia tốc. Hoạt động 2 (phút): Tìm hiểu về chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định. Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên Nhận xét về tốc độ góc của các điểm trên vật. Giới thiệu về chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định Hoạt động 3 (phút): Tìm hiểu về tác dụng của mômen lực đối với chuyển động quay của vật rắn Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên -Quan sát thí nghiệm. -Trả lời C2 -Quan sát và giải thích chuyển động của các vật và ròng rọc trong thí nghiệm -Kết luận về tác dụng của Momen lực đối với vật quay quanh một trục -Bố trí thí nghiệm H 21.4 -gợi ý: Xét tác dụng làm quay của các lực tác dụng lên ròng rọc. -Hướng dẫn: so sánh mômen của 2 lực căng dây tác dụng lên ròng rọc. -Nhận xét các câu trả lời. Hoạt động 4 (phút): Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên -Ghi câu hỏi và bài tập về nhà -ghi những chuẩn bị cho bài sau -Nêu câu hỏi và bài tập về nhà -yêu cầu: Hs chuẩn bị bài sau ( Tiết 2) Hoạt động 1 (.phút) Tìm hiểu về mômen quán tính Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên -Ghi nhận khái niệm mômen quán tính -dự đoán các yếu tố ảnh hưởng đến mômen quán tính của một vật. Thảo luận phương án thí nghiệm kiểm tra -kết luận về các yếu tố ảnh hưởng đến mômen quán tính của một vật. -Trả lời C6 -Giới thiệu về mômen quán tính -Hướng dẫn: so sánh thời gian chuyển động của cùng một vật trong thí nghiệm h21.4 khi thay đổi các yếu tố khảo sát. -Bố trí thí nghiệm kiểm tra. -giới thiệu trường hợp vật chịu mômen cản Hoạt động 1 (.phút) Vận dụng, củng cố. Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên -Làm bài tập: 6,8 SGK -Gợi ý: xác định tác dụng làm quay của từng lực Hoạt động 1 (.phút) Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên -Ghi câu hỏi và bài tập về nhà -Ghi những chuẩn bị cho bài sau -Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. -Yêu cầu: hs Chuẩn bị bài sau 4. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thiết kế ngày././2006 Bài:22 NGẪU LỰC 1.MỤC TIÊU 1.1.kiến thức: -Phát biểu được định nghĩa ngẫu lực -Viết được công thức tính mômen của ngẫu lực. 1.2. kĩ năng: - Vân dụng được khái niệm ngẫu lực để giải thích một số hiện tượng vật lý thường gặp trong đời sống và kĩ thuật. -Vận dụng được công thức tính mômen của ngẫu lực để làm những bài tập trong bài. -Nêu được một số ví dụ về ứng dụng của ngẫu lực trong thực tế và trong kỹ thuật 1.3. Thái độ (nếu có): 2. CHUẨN BỊ 2.1.Giáo viên: -Một số dụng cụ như tuốc nơ vít, và vòi nước cờ-lê ống. 2.2.học sinh: - Ôn tập về mômen lực. Gợi ý sử dụng CNTT: -Mô phỏng tác dụng làm quay của ngẫu lực đối với các vật có trục quay và không có trục quay cố định. 3 .TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC Hoạt động 1(phút): Nhận biết các khái niệm của ngẫu lực. Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên -Tìm hợp lực của hai lực song song ( không cùng giá),ngựơc chiều, cùng độ lớn và cùng tác dụng vào một vật. -Từ mâu thuẫn, dẫn đến khái niệm ngẫu lực. - lấy ví dụ về ngẫu lực. -Yêu cầu tìm hợp lực của ngẫu lực. -Hướng dẫn: Sử dụng quy tắc hợp lực song song để xác định hợp lực bằng 0 mà vẫn gây ra chuyển động quay của vật. -Nhận xét của các câu trả lời Hoạt động 2(.phút): Tìm hiểu tác dụng của ngẫu lực đối với vật rắn. Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên -Quan sát và nhận xét về xu hướng chuyển động ly tâm của các phần ngược phía so với trọng tâm của vật -Quan sát và nhận xét về chuyển động của trọng tâm vật đối với trục quay -Mô phỏng và giới thiệu về tác dụng của ngẫu lực với vật rắn không có trục quay cố định. -Giới thiệu về ứng dụng thực tế khi chế tạo các bộ phận quay Hoạt động 3 (15phút): Xây dựng công thức tính mômen của ngẫu lực Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên -Tính mômen của từng lực với trục quay O vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực. -Tính mômen của ngẫu lực đối với trục O - Trả lời C2 - Yêu cầu tính mômen của từng lực với trục quay O. -Hướng dẫn: Xét tác dụng làm quay của từng mômen lực đối với vật. - Tổng quát hoá công thức 22.1 Hoạt động 4 (.phút): Vận dụng, củng cố Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên - Ngẫu lực có làm cho vật tịnh tiến không?. -Làm bài tập 5 SGK. - Nêu câu hỏi và nhận xét câu trả lời của hs. Hoạt động 5 (5 phút): Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên -Ghi câu hỏi và bài tập về nhà -Ghi những chuẩn bị cho bài sau -Nêu câu hỏi và bài tập về nhà -Yêu cầu : Học sinh chuẩn bị bài sau 4. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thiết kế ngày. /../2006 CHƯƠNG IV CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN Bài:23 (2 Tiết) ĐỘNG LƯỢNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG 1. MỤC TIÊU 1.1.kiến thức: - Định nghĩa được xung lượng của lực; nêu được bản chất ( tính chất véctơ) và đơn vị đo xung lượng của lực -Định nghĩa được động lượng, nêu bản chất( tính chất véctơ) và đơn vị đo của động lượng -Từ định luật Newton suy ra được định lý biến thiên động lượng -Phát biểu được định nghĩa hệ cô lập. -Phát biểu được định luật bảo toàn động lượng 1.2. kĩ năng: - Vận dụng được định luật bao toàn động lượng để giải bài toán va chạm mềm -Giải thích được nguyên tắc chuyển động bằng phản lực. 1.3. Thái độ (nếu có): 2. CHUẨN BỊ 2.1.Giáo viên: -thí nghiệm minh hoạ định luật bảo toàn động lượng : - Đệm khí; -các xe nhỏ chuyển động trên đệm khí; -các lò xo (xoắn, dài); -dây buộc; - Đồng hồ hiện số. - 2.2.học sinh: Ôn lại các Định luật Newton Gợi ý sử dụng CNTT: Mô phỏng bài toán va chạm mềm và chuyển động bằng phản lực. Có thể tiến hành ghi hình thí nghiệm minh hoạ định luật bảo toàn động lượng trước để tiết kiệm thời gian; trong tiết học sử dụng phần mềm phân tích Video để xử lý kết quả thí nghiệm 3 . TIẾN TRìNH DẠY, HỌC Tiết 1: Hoạt động 1 (phút): Tìm hiểu khái niệm xung lượng của lực . Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên - Nhận xét về lực tác dụng và thời gian tác dụng lực trong các ví dụ của giáo viên . - Nhận xét về tác dụng của các lực đó đối với chuyển động của vật - Nêu các ví dụ các vật chịu tác dụng của lực lớn trong thời gian ngắn . - Nêu và phan tích khái niệm xung lượng của lực . Hoạt động 2 (phút): Tìm hiểu khái niệm động lượng. Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên Đọc SGK Xây dựng phương trình 23.1 theo hướng dẫn của giáo viên . Nhận xét về ý nghĩ hai vế của chương trình 23.1. Trả lời C1 , C2 . Nêu bài toán xác đngj tác dụng của xung lượng của lực . Gợi ý : xác định biểu thức tính gia tốc của vật và áp dụng Định luật II Newton cho vật . - Giới thiệu khái niệm động lượng. Hoạt động 3 (phút): Xây dựng và vận dụng phương trình 23.3a Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên Xây dựng phương trình 23.3a Phát biểu ý nghĩ của các đại lượng có trong phương trình 23.3a . Vận dụng làm bài tập ví dụ . Hướng dẫn : viết lại biểu thức 23.1 bằng cách sử dụng biểu thức động lượng . Mở rộng : Phương trình 23.3b là một cách diễn đạt khác của định luật II Newton. Hoạt động 4 (.phút): Giao nhiệm vụ về nhà . Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên Ghi câu hỏi và bài tập về nhà . Ghi những chuẩn bị cho bài sau . Nêu câu hỏi và bài tập về nhà . Yêu cầu : HS chuẩn bị bài sau . Tiết 2: Hoạt động 1 (phút): Tìm hiểu định luật bảo toàn động lượng Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên Nhận xét về lực tương tác giữa hai vật trong hệ. Tính độ biến thiên động lượng của từng vật Tính độ biến thiên động lượng của 2 vật.Từ đó nhận xét về động lượng của hệ cô lập gồm hai vật -Nêu và phân tích khái niệm hệ cô lập. - Nêu và phân tích bài toán xét hệ cô lập gồm hai vật. -Gợi ý: sử dụng phương trình 23.3b. - Phát biểu định luật bảo toàn động lượng . Hoạt động 2 (.phút): Xét bài toán va chạm mềm. Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên -Đọc SGK. -Xác định tính chất của hệ vật. -Xác định vận tốc của 2 vật sau va chạm -Nêu và phân tích bài toán va chạm mềm. Gợi ý: Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ cô lập Hoạt động 3 (15phút): Tìm hiểu chuyển động bằng phản lực Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên -Viết biểu thức của hệ động lượng tên lửa và khí trước và sau khi phụt khí. -Xác định vận tốc tên lửa sau khi phụt khí ( xây dựng biểu thức 23.7) -Giải thích C3. -Nêu bài toán chuyển động của tên lửa -Hướng dẫn :Hệ tên lửa và khí là hệ cô lập. -Hướng dẫn : Hệ súng và đạn ban đầu đứng yên. Hoạt động 4 (.phút): Vận dụng, củng cố Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên -Làm bài tập 6,7 SGK -Hướng dẫn : Xác định tính chất của hệ rồi áp dụng hệ thức 23.3 hoặc định luật bảo toàn động lượng Hoạt động 5 (5 phút):.Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên -Ghi câu hỏi và bài tập về nhà -Ghi những chuẩn bị cho bài sau - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà -Yêu cầu: Hs chuẩn bị bài sau 4. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thiết kế ngày. /../2006 Bài:24 (2 Tiết) CÔNG- CÔNG SUẤT 1. MỤC TIÊU 1.1.kiến thức: .Phát biểu được định nghĩa công của một lực.Biết cách tính công của một lực trong trường hợp đơn giản (Lực không đổi, chuyển dời thẳng). -Phát biểu được định nghĩa và ý nghĩa công suất. 1.2. kĩ năng: 1.3. Thái độ (nếu có): 2. CHUẨN BỊ 2.1.Giáo viên: -Đọc phần tương ứng với SGK lớp 8 THCS - 2.2.học sinh: - Khái niệm công ở lớp 8 THCS -Vấn đề phân tích lực. Gợi ý sử dụng CNTT: 3 . TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC Tiết 1 Hoạt động 1 (phút): Ôn tập kién thức về công. Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên -Nhớ lại công thức tính công đã học ở THCS -Lấy ví dụ về lực sinh công -Nêu câu hỏi và nhận xét câu trả lời. -Nhắc lại hai trường hợp mà Hs đã được học: Lực cùng hướng và vuông góc với dịch chuyển. Hoạt động 2 (.phút): Xây dựng biểu thức tính công tổng quát. Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên -Đọc SGK -Phân tích lực tác dụng lên vật thành hai thành phần:Cùng hướng và vuông góc với hướng dịch chuyển của vật. - nhận xét khả năng thực hiện công của hai lực thành phần. -Tính công của lực thành phần cùng hướng vớ hướng dịch chuyển của vật. Viết công thức tính công tổng quát. - Nêu và phân tích bài toán tính công trong trường hợp tổng quát. -hướng dẫn: Thành phần nào tạo ra chuyển động không mong muốn? -hướng dẫn:Sử dụng công thức đã biết: A- F.S -Nhận xét công thức tính công tổng quát. Hoạt động 3 (15phút): Vận dụng công thức tính công Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên -Làm bài tập trong SGK -Lưu ý cách sử dụng thuật ngữ về công -Nêu và phân tích định nghĩa đơn vị của công Hoạt động 4 (.phút): Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên -Ghi câu hỏi và bài tập về nhà -Ghi những chuẩn bị cho bài sau -Nêu câu hỏi và bài tập về nhà -Yêu cầu: Hs chuẩn bị bài sau Tiết 2: Hoạt động 1 (phút): Tìm hiểu trường hợp công cản Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên -Trường hợp nào thì vật sẽ sinh công âm? -Nhận xét về tác dụng của các thành phần của trong lực đối với chuyển động của vật. -Trả lơi C2. _làm bài tập vi dụ. -Hướng dẫn: Xét các đại lượng trong phương trình 24.3 -Nêu và phân tích trường hợp của trọng lực khi vật lên dốc. Nêu ý nghĩa của trường hợp lực sinh công âm. Hoạt động 2 (.phút): Tìm hiểu khái niệm công suất. Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên -Đọc ssgk và trình bày khái niệm công suất. -Trả lời C3 -Cho hs đọc sgk. Nêu câu hỏi C3 -nhận xét trình bày của học sinh. Hoạt động 3 (15phút): Vận dụng, củng cố. Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên -Làm bài tập 7 SGK -Đọc phần “em có biết” Hướng dẫn :Lực tối thiểu để nâng vật lên có độ lớn bằng trọng lượng của vật Hoạt động 4 (..phút): Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên -Ghi câu hỏi và bài tập về nhà -Ghi những chuẩn bị cho bài sau -Nêu câu hỏi và bài tập về nhà -Yêu cầu: hs chuẩn bị bài sau 4. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thiết kế ngày. /../2006 Bài:25 (1tiết) ĐÔNG NĂNG 1. MỤC TIÊU 1.1.kiến thức: Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của động năng (của một chất điểm hay của vật rắn chuyển động tịnh tiến). -Phát biểu được định luật biến thiên động năng ( cho trường hợp đơn giản). 1.2. kĩ năng: -Vận dụng được định luật biến thiên động năng để giải các bài tập tương tự như các bài tập trong SGK. -Nêu được nhiều ví dụ về những vật có động năng sinh công. 1.3. Thái độ (nếu có): 2. CHUẨN BỊ 2.1.Giáo viên: - Chuẩn bị lấy các ví dụ thực tế về những vật có động năng sinh công. 2.2.học sinh: - Ôn lại phần động năng đã học ở lớp 8 THCS -Ôn lại các công thức về chuyển động thẳng biến đổi đều -Ôn lại biểu thức cộng của một lực Gợi ý sử dụng CNTT: Sử dụng các video minh hoạ, về các vật cố động năng sinh côngtrong thực tế như lũ quét, cối xay gió 3 . TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC Hoạt động 1 (phút): Tìm hiểu khái niệm động năng Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên -Trả lời C1. -Trả lời C2. -Nhắc lại khái niệm năng lượng. -Nêu và phân tích khái niệm động năng. Hoạt động 2 (.phút): Xây dựng công thức tính động năng. Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên -Tính gia tốc của vật theo 2 cách : Động học và động lực học -Xây dựng phương trình 25.1 - Xét trường hợp vật bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ. _Trình bày về ý nghĩa của các đại lượng có trong phương trình 25.2 -Trả lời C3 -Nêu bài toán vật chuyển động dưới tác dụng của một lực không đổi. -hướng dẫn :Viết biểu thức liên hệ giữa gia tốc với vận tốc và với lực tác dụng lên vật. -Vật bắt đầu chuyển động thì v1=0. -Nêu và phân tích biểu thức tính động năng. Hoạt động 3 (15phút): Tìm hiểu quan hệ giữa công của lực tác dụng và độ biến thiên động năng. Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên -Viết lại phương trình 25.4 sử dụng công thức tính động năng . -Nhận xét ý nghĩa của các vế trong pt -Trình bày giữa công của lực tác dụng và độ biến thiên động năng của vật. -Yêu cầu tìm quan hệ giữa công của lực tác dụng và độ biến thiên động năng. -Hướng dẫn :Xét dấu và ý nghĩa tương ứng của các đại lượng trong phương trình 25.4 Hoạt động 4 (.phút): Vận dụng ,củng cố Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên -làm bài tập vi dụ - hướng dẫn : Xét độ biến thiên động năng của ôtô Hoạt động 5 (5 phút):.Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên -Ghi câu hỏi và bài tập về nhà -Ghi những chuẩn bị cho bài sau - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà -Yêu cầu :hs chuẩn bị bài sau 4. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thiết kế ngày. /../2006 Bài:26 (2tiết) THẾ NĂNG 1. MỤC TIÊU 1.1.kiến thức: -Phát biểu được định nghĩa trọng trường, trọng trường đều. -Viết được biểu thức trọng lực của một vật p=mg, trong đó g là gia tốc của vật chuyển động tự do trong trọng trường đều. -Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của thế năng trọng trường(hay thế năng hấp dẫn). định nghĩa được mốc tính thế năng. -Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của thế năng đàn hồi. 1.2. kĩ năng: 1.3. Thái độ (nếu có): 2. CHUẨN BỊ 2.1.Giáo viên: Các thí dụ thực tế để minh họa: Vật có thế năng có thể sinh công (thế năng trọng trường , thế năng đàn hồi). 2.2.học sinh: Ôn lại những kiến thức sau: -Khái niệm trọng lực và trọng trường . -Biểu thức tính công của trọng lực. Gợi ý sử dụng CNTT: sử dụng video minh hoạ các vật có thế năng có thể sinh công . ví dụ nước ở hồ thuỷ điện, con lắc lò xo. 3 . TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC Tiết 1 Hoạt động 1 (phút): Tìm hiểu khái niệm trọng trường Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên -Nhắc lại các đặc điểm của trọng lực -Trả lời C1 -Giới thiệu khái niệm trọng trường và trọng trường đều. Hoạt động 2 (.phút): Tìm hiểu thế năng của trọng trường. Hoạt động học của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên -Nhận xét về khả năng sịnh công của vật ở độ cao zz so với mặt đất. - Lấy ví dụ vật có thế năng có thể sinh công

File đính kèm:

  • docGiao an co ban P2.doc