. Kiến thức:
- Nắm được công thức tính công tính động năng, liên hệ giữa độ biến thiên động năng và công của lực tác dụng.
2. Kĩ năng:
- Giải được bài toán liên quan đến động năng của một vật và hệ nhiều vật.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Soạn phương pháp giải toán. Và chuẩn bị các bài toán mẫu.
2. Học sinh: Làm bài tập ở nhà đã giao.
1 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 610 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Bài tập về động năng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vấn đề 22: BÀI TẬP VỀ ĐỘNG NĂNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được công thức tính công tính động năng, liên hệ giữa độ biến thiên động năng và công của lực tác dụng.
2. Kĩ năng:
- Giải được bài toán liên quan đến động năng của một vật và hệ nhiều vật.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Soạn phương pháp giải toán. Và chuẩn bị các bài toán mẫu.
2. Học sinh: Làm bài tập ở nhà đã giao.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Hoạt động 1: Trình bày phương pháp giải toán. (13 phút)
1. Bài toán trắc nghiệm:
a. Động năng của một vật: Wđ = mv2
b. Độ biến thiên động năng của một vật:
DWđ = -
c. Liên quan giữa độ biến thiến động năng và công của lực tác dụng lên vật (công của ngoại lực): A = -
hay: F.s = -
* Chú ý:
- Vật chuyển động thẳng đều thì:
+ Độ biến thiên động năng DWđ = 0
+ Quãng đường s = vt
- Vật chuyển động thẳng biến đổi đều:
+ Vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều thì: Vận tốc đầu: v1 = 0 và DWđ > 0.
+ Vận chuyển động thẳng chậm dần đều, sau đó dừng lại thì: v2 = 0 và DWđ < 0.
+ Quãng đường: s = at2 + v1t hoặc: s =
- Trong các công thức trên: Wđ (J); A (J); m (kg); v (m/s); F (N); s (m); (s).
2. Bài toán tự luận:
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật (hệ).
- Động năng của vật (hệ) lúc đầu: Wđ1 =
- Động năng của vật (hệ) lúc sau: Wđ2 =
- Tính công (A) của ngoại lực tác dụng lên vật (hệ).
- Áp dụng công thức: A = - ® Kết quả bài toán.
* Chú ý:
- Nếu bài toán có 2 vật thì ta gọi: m1, , : Khối lượng, vận tốc lúc đầu, vận tốc của vật 1và: m2, , : Khối lượng, vận tốc lúc đầu, vận tốc lúc sau của vật 2. Sau đó giải tương tự như trên.
- Phương pháp này nên áp dụng cho vật hoặc hệ vật có lực ma sát.
2. Hoạt động 2: Giải bài toán mẫu (dạng bài toán 2) (10 phút)
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đơn vị kiến thức
3. Hoạt động 3: Giải bài toán mẫu dạng 2 tiếp theo (20 phút)
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đơn vị kiến thức
4. Hoạt động 4: Dặn dò (2 phút)
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Về nhà làm bài tập 24.7; 24.8 SBT
2. Soạn bài thế năng
1. Ghi nhận vào vở bài tập.
2. Ghi nhận vào vở bài soạn.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
File đính kèm:
- VD 22 - PPGTDN.doc