Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Chủ đề : 2: Chuyển động thẳng biến đổi đều

Câu 1: Trong các phát biểu sau đây về vận tốc và gia tốc ,Phát biểu nào sai ?

A. Trong chuyển động thẳng ,véctơ gia tốc cùng phương với véctơ vận tốc

B. Véctơ gia tốc không bao giờ vuông góc với véctơ vận tốc

C. Thành phần gia tốc dọc theo phương vận tốc đặc trưng cho sự biến đổi độ lớn vận tốc

D.Thành phần gia tốc vuông góc với phương vận tốc đặc trưng cho sự thay đổi về phương của véctơ vận tốc

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1698 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Chủ đề : 2: Chuyển động thẳng biến đổi đều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ : 2 CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Trong các phát biểu sau đây về vận tốc và gia tốc ,Phát biểu nào sai ? A. Trong chuyển động thẳng ,véctơ gia tốc cùng phương với véctơ vận tốc B. Véctơ gia tốc không bao giờ vuông góc với véctơ vận tốc C. Thành phần gia tốc dọc theo phương vận tốc đặc trưng cho sự biến đổi độ lớn vận tốc D.Thành phần gia tốc vuông góc với phương vận tốc đặc trưng cho sự thay đổi về phương của véctơ vận tốc Câu 2: Chọn phát biểu đúng về chuyển động thẳng chậm dần đều A. Vận tốc và gia tốc luôn cùng phương và ngược chiều nhau B. Gia tốc luôn âm và có độ lớn không đổi C. Đồ thị tọa độ theo thời gian là một đường thẳng đi xuống D. Độ thị vận tốc theo thời gian là một parabol quay xuống Câu 3: Chọn câu trả lời đúng Một ôtô đang chạy thẳng đều với vận tốc 36km/h bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần đều .Biết rằng sau khi chạy được quãng đường 625m thì ôtô đạt vận tốc 54km/h .Gia tốc của xe là A. 1mm/s2 B. 1cm/s2 C. 0,1m/s2 D. 1m/s2 Câu 4: Chọn câu trả lời đúng Một chiếc xe lửa chuyển động trên đoạn đường thẳng qua điểm A với vận tốc 20m/s , gia tốc 2m/s2 .Tại B cách A 125m vận tốc của xe là : A. 10m/s ; B . 20m/s ; C . 30m/s ; D. 40m/s ; Câu 5: Chọn kết luận đúng :Trong công thức v2 = + 2a∆x của chuyển động chậm dần đều thì A. a và ∆x phải luôn cùng âm B. a phải luôn âm còn ∆x luôn dương C. a và ∆x phải cùng dấu D. a và ∆x phải trái dấu Câu 6: Trong các công thức sau đây của chuyển động thẳng biến đổi đều ,công thức nào sai ? O t(s) v (m/s) 10 20 4 0 20 A. vtb = B. - v2 = 2a∆x C. ∆v = v – v0 = at D. ∆x = x – x0 = (2v0 +at ) t/2 Câu 7:Một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều, khi t = 4s thì x = 3m. Khi t = 5s thì x = 8m và v = 6m/s. Gia tốc của chất điểm là: A. 1 m/s2 C. 3m/s2 B. 2m/s2 D. 4m/s2 Câu 8: Một vật chuyển động có đồ thị vận tốc như hình bên. Công thức vận tốc và công thức đường đi của vật là: A. v = t ; s = t2/2 B. v = 20+t ; s = 20t +t2/2 C. v= 20 –t; s = 20t –t2/2 D. v= 40 -2t ; s = 40t –t2 Câu 9: Một chất điểm chuyển động trên trục Ox. Phương trình có dạng x = -t2 + 10t + 8 (m,s) (t 0) chất điểm chuyển động: A. Nhanh dần đều, rồi chậm dần đều theo chiều âm của trục Ox. B. Chậm dần đều, rồi nhanh dần đều theo chiều âm của trục Ox. C. Nhanh dần đều, rồi chậm dần đều theo chiều dương của trục Ox. D. Chậm dần đều theo chiều dương, rồi nhanh dần đều theo chiều âm của trục Ox. Câu 10: Một xe khởi hành chuyển động thẳng chậm dần đều đến khi dùng lại trên đoạn đường AB = s. Đặt t1, v1 lần lượt là thời gian xe đi hết 1/4 quãng đường đầu tiên và vận tốc tức thời ở cuối quãng đường này. Thời gian xe đi hết 3/4 quãng đường còn lại tính theo t1 là: A. t1 B. 2t1 C. t1/2 D. khác A, B, C Câu 11: Một xe khởi hành từ khi nghỉ chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đoạn đường AB = s. Đặt t1, v1 lần lượt là thời gian xe đi hết 1/4 quãng đường đầu tiên và vận tốc tức thời ở cuối quãng đường này. Vận tốc tức thời đạt được vào cuối cả đoạn đường tính theo v1 là: A. v1 B. 2v1 C. 4v1 D. Khác A, B, C Câu 12: Khi vật chuyển động thẳng biến đổi đều thì: A. vận tốc biến thiên theo thời gian theo quy luật hàm số bậc hai B. gia tốc thay đổi theo thời gian C. vận tốc biến thiên được những lượng bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì D. gia tốc là hàm số bậc nhất theo thời gian Câu 13: . Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều từ trạng thái nằm yên với gia tốc a < 0. Có thể kết luận như thế nào về chuyển động này? A. nhanh dần đều B. chậm dần đều cho đến dừng lại rồi chuyển động thành nhanh dần đều C. chậm dần đều. D. không có trường hợp như vậy Câu 14: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu 18 km/h. Trong giây thứ năm vật đi được quãng đường là 5,45m. Gia tốc chuyển động của vật là: A. 1 m/s2 B. 0,1 m/s2 C. 0,2 m/s2 D. 2 m/s2 Câu 15: Trong các kết luận rút ra từ công thức tính độ dời của một chuyển động thẳng biến đổi đều cho sau đây ,kết luận nào sai?.Cho biết ∆x = x – x0 = 12t – 3 t2 ,trong đó ∆x tính bằng m ,t tính bằng giây A. Vận tốc ban đầu v0 = 12 m/s B.Gia tốc a = –3 m/s2 C. Gia tốc a = – 6 m/s2 D. Công thức tính vận tốc v =12 – 6 t (m/s) Câu 16: .Một ôtô đang chạy thẳng với tốc độ v =54km/h thì gặp chướng ngại vật và hãm phanh đột ngột .Các bánh xe miết trên mặt đường và dừng lại sau 7,5m .Tìm gia tốc của xe trong quá trình đó A. a = –15 m/s2 B. a = + 15 m/s2 C. a = 12 m/s2 D. a = – 9 m/s2 Câu 17: Một xe máy đang chạy với vận tốc 15m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và xe máy chuyển động nhanh dần đều .Sau 10s xe đạt đến vận tốc 20m/s .Tính gia tốc và vận tốc của xe ôtô sau 20s kể từ lúc tăng ga A. 0,5 m/s2 ; 25 m/s B. 0,5 m/s2 ; 27 m/s C. 1,5 m/s2 ; 25 m/s D. 1,5 m/s2 ; 27 m/s Câu 18: Chọn câu trả lời đúng Vận tốc của một chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox cho bởi hệ thức : v =10 -2t (m/s).Vận tốc trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian từ t1 = 2s đến t2 = 4s là A.1m/s B.2m/s C.3m/s D.4m/s Câu 19: Chọn câu trả lời đúng Phương trình chuyển động của một vật có dạng : v(m/s) t(s) 10 0 2 5 x = 3 -4t + 2t2 .Biểu thức vận tốc tức thời của vật theo thời gian là : A. v = 2(t – 2) (m/s) B. v = 4(t – 1) (m/s) C. v = 2(t – 1) (m/s) D. v = 2(t + 2) (m/s) Câu 20: Chọn câu trả lời sai Đồ thị vận tốc – thời gian của một chuyển động có dạng như hình vẽ A.Chuyển động trên là nhanh dần đều B.Gia tốc chuyển động bằng 1,6 m/s2 C.Công thức tính vận tốc chuyển động là v = 2 + 1,6t D.Công thức tính quãng đường chuyển động trong thời gian t là s = 2t + 3,2t2 II. BÀI TẬP TỰ LUẬN Câu 1: Khi ôtô đang chạy với vận tốc 12m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng tốc cho xe chạy nhanh dần đều. Sau 15s, ôtô đạt vận tốc 15m/s. a) Tính gia tốc của ôtô. b) Tính vận tốc của ôtô và quãng đường đi được sau 30s kể từ lúc tăng ga. Câu 2: Khi đang chạy với vận tốc 36km/h thì ôtô chạy xuống dốc. Nhưng do bị mất phanh nên ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc xuống hết đoạn dốc có độ dài 960m. a) Tính khoảng thời gian ôtô chạy hết đoạn dốc. b) Vận tốc ôtô ở cuối đoạn dốc là bao nhiêu? Câu 3: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau khi chạy được 1km thì đoàn tàu đạt vận tốc 36km/h. Tính vận tốc của đoàn tàu sau khi chạy được 3km kể từ khi đoàn tàu bắt đầu rời ga. Câu 4: Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu là . Trong giây thứ 4 kể từ lúc bắt đầu chuyển động,xe đi được 12m. Hãy tính: a) Gia tốc của vật. b) Quãng đường vật đi được sau 10s. Câu 5: Thang máy bắt đầu đi lên theo 3 giai đoạn: Nhanh dần đều không vận tốc đầu với gia tốc trong 1s. Chuyển động thẳng đều trong 5s tiếp theo. Chuyển động thẳng chậm dần đều cho đến khi dừng lại hết 2s. Tìm: a) Vận tốc trong giai đoạn chuyển động thẳng đều. b) Quãng đường tổng cộng mà thang máy đi được. Câu 6: Mét chÊt ®iÓm chuyÓn ®éng th¼ng theo mét chiÒu x¸c ®Þnh vµ cã ph­¬ng tr×nh chuyÓn ®éng lµ x=5+10t – 8t2 (x ®o b»ng m, t ®o b»ng gi©y). a) X¸c ®Þnh lo¹i chuyÓn ®éng cña chÊt ®iÓm. b) X¸c ®Þnh vËn tèc cña vËt t¹i thêi ®iÓm t=0,25s. c) X¸c ®Þnh qu·ng ®­êng vËt ®i ®­îc sau khi chuyÓn ®éng ®­îc 0,25s kÓ tõ thêi ®iÓm ban ®Çu. d) X¸c ®Þnh kho¶ng thêi gian kÓ tõ khi vËt b¾t ®Çu chuyÓn ®éng ®Õn khi nã dõng l¹i. Câu 7: Cïng mét lóc mét «t« chuyÓn ®éng chËm dÇn ®Òu qua ®iÓm A vÒ phÝa ®iÓm C víi vËn tèc 25m/s, gia tèc 0,5m/s2 vµ mét xe m¸y b¾t ®Çu chuyÓn ®éng nhanh dÇn ®Òu tõ ®iÓm B vÒ phÝa C víi gia tèc 1,5m/s2. Cho AB=100m. a) ViÕt ph­¬ng tr×nh chuyÓn ®éng cña hai xe. b) X¸c ®Þnh vÞ trÝ vµ thêi ®iÓm hai xe gÆp nhau. c) X¸c ®Þnh vËn tèc cña hai xe lóc gÆp nhau. d) X¸c ®Þnh kho¶ng c¸ch gi÷a hai xe sau khi kh¶o s¸t 10s. Câu 8: Một người thấy chiếc xe buýt ở bến đỗ sắp khởi hành nên vội chạy tới để lên xe. Nhưng khi người đó cón cách chiếc xe 60m thì chiếc xe bắt đầu chuyển bánh với gia tốc 0,18 m/s2. Nếu người đó chỉ có thể chạy đều với vận tốc tối đa là 6m/s thì sau bao lâu người đó đuổi kịp xe buýt và đã phải chạy quảng đường bao nhiêu? Lúc người đó đuổi kịp xe buýt thì xe có vận tốc bao nhiêu? Phương trình mà bạn đã sử dụng giải bài toán cho hai đáp số. Bạn hãy lý giải ý nghĩa của hai đáp số đó. Nếu người đó chỉ chạy với vận tốc không đổi 4m/s thì có thể đuổi kịp xe buýt không?

File đính kèm:

  • docCHU DE 2 - CHUYEN DONG THANG BIEN DOI DEU.doc