Câu 2
Độ lớn của véc tơ Gia tốc mà vật thu được :
A. Tỉ lệ thuận với độ lớn của véc tơ lực tác dụng
B. Tỉ lệ thuận với khối lượng của vật
C. Tỉ lệ thuận với thời gian lực tác dụng
D. Cả A, B, C đều đúng
1 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 699 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Đề kiểm tra 15 phút (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra 15 phút
Họ-tên ..........................lớp
điểm :
Phần trắc nghiệm khách quan
( Khoanh tròn vào lựa chọn đúng )- Mỗi câu 1 điểm
Câu 1
Hợp lực của hai lực có độ lớn F1và F2 ( F1>F2)
là lực có độ lớn F thì :
A. F = F1+F2 B. F= F1- F2
C. F1-F2 F F1+F2 D. Khác A,B,C
Câu 2
Độ lớn của véc tơ Gia tốc mà vật thu được :
A. Tỉ lệ thuận với độ lớn của véc tơ lực tác dụng
B. Tỉ lệ thuận với khối lượng của vật
C. Tỉ lệ thuận với thời gian lực tác dụng
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 3
Kết luận nào sau đây là đúng : Độ lớn Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm
A. Không phụ thuộc khối lượng
B .Không phụ thuộc vào môi trường chứa hai chất điểm đó
C. Phụ thuộc vào môi trường chứa hai chất điểm đó
D. Cả A,B đều đúng
Câu 4
Lực tương tác giữa hai vật luôn
A. Trực đối nhưng không cân bằng C. Luôn cùng loại
B. Cùng xuất hiện và mất đi đồng thời D. Cả A,B ,C
Câu 5
Trong các kết luận sau kết luận nào là đúng
A. Lực là nguyên nhân duy trì trạng thái chuyển động của vật
B. Quán tính là nguyên nhân duy trì trạng thái chuyển động của vật
C. Lực là nguyên nhân làm thay đổi khối lượng của vật
D. Trạng thái cân bằng của một vật là trạng thái vật chuyển động có gia tốc khác
Phần trắc nghiệm tự luận ( 5 điểm )
Một xe lăn có khối lượng m =0,2kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v0=1m/s Trên đường nằm ngang thì bị một lực F= 0,1N tác dụng . Biết luôn ngược hướng với và duy trì ( Bỏ qua mọi ma sát )
1) Tính gia tốc của xe
2) Tính vận tốc của xe ở cuối giây thứ 2 kể từ khi có lực tác dụng
3) Tính quãng đường xe đi được trong 2 giây kể trên
File đính kèm:
- KT15P-K10NC.doc