. Kiến thức:
- Học sinh nắm được kiến thức trọng tâm của chương.
- Nắm được phương pháp giải bài toán động học chất điểm.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức trên giải một số bài tập trọng tâm của chương.
- Thực hiện chính xác các phép toán đại số thông thường.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giải trước một số bài toán của chương 1.
2. Học sinh: Làm bài tập ôn tập chương 1.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 617 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Ôn tập chương I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vấn đề 7: ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được kiến thức trọng tâm của chương.
- Nắm được phương pháp giải bài toán động học chất điểm.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức trên giải một số bài tập trọng tâm của chương.
- Thực hiện chính xác các phép toán đại số thông thường.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giải trước một số bài toán của chương 1.
2. Học sinh: Làm bài tập ôn tập chương 1.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Hoạt động 1: Giải bài toán chuyển động thẳng đều tổng quát (18 phút)
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đơn vị kiến thức
1.Bài tập 1:(1.9 SBT-28)
* Hãy tóm tắt bài toán?
- Viết dạng phương trình chuyển động của hai xe?
-Áp dụng viết phương trình chuyển động của ô tô và xe máy?
- Hai xe gặp nhau khi nào? Áp dụng tìm thời điểm và vị trí gặp nhau của hai xe?
- Hãy lập bảng giá trị tọa độ-thời gian và vẽ đồ thị? Nhận xét kết quả?
* Tóm tắt bài toán: Ô tô và xe máy xuất phát cùng lúc, chuyển cùng chiều từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 20km.
- Ô tô: CĐTD có v1 = 80kn/h.
- Xe máy: CĐTĐ có v2 = 40km/h.
a. Viết ptcđ của mỗi xe?
b. Tìm thời điểm và vị trí gặp nhau?
c. Vẽ đồ thị tọa độ-thời gian?
-Phương trình chuyển động của hai xe có dạng: x = x0 + v.t (km, h).
- Tự viết.
- Khi x1 = x2. Tự giải.
- Vẽ và nhận xét kết quả.
1. Giải bài tập 1.9 SBT-28
- Chọn gốc tọa độ O tại A, trục tọa độ Ox trùng với đường thẳng AB, chiều từ A đến B là chiều chuyển động.
O x
A B +
- Mốc thời gian: là lúc hai xe bắt đầu qua A và qua B.
a. Phương trình chuyển động của hai xe có dạng: x = x0 + v.t (km, h).
- Ô tô xuất phát tại A: x01 = 0; v1 = 80km/h
® x1 = 80.t (1)
- Xe máy xuất phát tại B: x02 =20km, v2 = 40km/h ® x2 = 20 + 40.t (2)
b. Thời điểm hai xe gặp nhau: x1 = x2
Û 80.t = 20 + 40.t
Û t = 0,5h.
- Vị trí hai xe gặp nhau: x = x1 = x2 = 40.1 = 40km
- Vậy sau 0,5 giờ hai xe gặp nhau tại vị trí cách A 40km.
c. Vẽ đồ thị của hai xe: Lập bảng giá trị.
- Căn cứ vào bảng giá trị vẽ độ thị tọa độ-thời gian của hai xe.
t (h)
0
0,5
1
x1(km)
0
40
80
x2(km)
20
40
60
- Ta thấy hai đồ thị cắt nhau tại vị trí x = 40km ứng với t = 0,5h. Hai kết quả này giống nhau.
2.Hoạt động 2: Giải bài toán chuyển động thẳng biến đổi đều tổng quát (25 phút)
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đơn vị kiến thức
2. Bài tập 2: Một xe đạp đang đi với tốc độ 7,2km/h thì qua đầu đỉnh dốc A xuống dốc AB dài 570m chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s2. Cùng lúc đó ở đầu chân dốc B có một ôtô đang lên dốc với tốc độ 72km/h chuyển động chậm dần đều với gia tốc -0,4m/s2.
a. Viết phương trình chuyển động của ôtô?
b. Tìm thời điểm và vị trí gặp nhau của hai xe?
- Viết dạng phương trình chuyển động của hai xe?
-Áp dụng viết phương trình chuyển động của ô tô và xe máy?
- Hai xe gặp nhau khi nào? Áp dụng tìm thời điểm và vị trí gặp nhau của hai xe?
* Tóm tắt bài toán: Xe đạp và ô tô xuất phát cùng lúc, chuyển ngược chiều từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 570m.
- Xe đạp qua đỉnh dốc CĐNDĐ có: a1 = 0,2m/s2, v1 = 2m/s.
- Ô tô lên đầu dốc B CĐCDĐ có: a2 = 0,4m/s2, v2 = 20m/s.
a. Viết ptcđ của hai xe?
b. Tìm thời điểm và vị trí gặp nhau?
- Phương trình chuyển động của hai xe có dạng: x = x0 + v0t + at2
- Tự viết.
- Khi x1 = x2. Tự giải.
2. Giải bài tập 2:
- Chọn gốc tọa độ O tại đỉnh dốc A, trục tọa độ Ox trùng với đường thẳng AB, chiều từ A đến B là chiều chuyển động.
- Mốc thời gian: là lúc hai xe đạp bắt đầu qua đỉnh dốc A và qua chân dốc B.
+
A
B
a. Phương trình chuyển động của hai xe có dạng: x = x0 + v0t + at2(m, s).
- Xe đạp xuất phát tại A: x01 = 0; v1 = 2m/s, a1 = 0,2m/s2® x1 = 2t + .0,2.t2 = 2t + 0.1t2 (1)
- Ô tô xuất phát tại B: x02 = 570m, v2 = -20m/s, a2 = 0,4m/s2 ® x2 = 570 - 20.t +.0,4.t2 = 570 - 20t + 0,2t2 (2)
b. Thời điểm hai xe gặp nhau: x1 = x2
Û 2t + 0,1t2 = 570 - 20t + 0,2t2
t2 – 220t - 5700 = 0
- Khi t = 190s thì chiều dài dốc AB = 2t + 0.1t2 = 2.190 + 0.1. 1902 > 570(vô lý). Vậy ta chỉ chọn t = 30s. Khi t = 30s thay vào x1 = 150m hoặc x2 = 150m. Vậy sau 30s kể từ khi xe đạp xuống dốc và ô tô bắt đầu lên dốc, hai xe gặp nhau tại vị trí cách A 150m.
3. Hoạt động 3: Dặn dò (2 phút)
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học bài để kiểm tra 1 tiết vào tiết 15. Nội dung hết chương 1.
Ghi nhận chuẩn bị kiểm tra.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
File đính kèm:
- VD7-OTCI.doc