Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 1 - Bài 1: Chuyển động cơ học (Tiếp)

1.1. Kiến thức:

- Trình bày được khái niệm : chuyển động, quỷ đạo của chuyển động.

- Nêu được những ví dụ cụ thể: Vật làm mốc, mốc thời gian.

- Phân biệt được hệ toạ độ và hệ quy chiếu .

- Phân biệt được thời điểm với rhời gian.

1.2. Kĩ năng:

- Trình bày được cách xác định vị trí của chất điểm trên đường cong và trên mặt phẳng.

- Giải được bài toán đổ mốc thời gian.

 

doc67 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 695 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 1 - Bài 1: Chuyển động cơ học (Tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thiết kế ngày 3/9/2006 Tiết: 1 Bài : 1 CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm : chuyển động, quỷ đạo của chuyển động. - Nêu được những ví dụ cụ thể: Vật làm mốc, mốc thời gian. - Phân biệt được hệ toạ độ và hệ quy chiếu . - Phân biệt được thời điểm với rhời gian. 1.2. Kĩ năng: - Trình bày được cách xác định vị trí của chất điểm trên đường cong và trên mặt phẳng. - Giải được bài toán đổ mốc thời gian. 2. CHUẨN BỊ 2.1. Giáo viên: - Xem SGK lớp 8 để biết học sinh đã học những gì ở THCS. - Chuẩn bị một số thí dụ thực tế về xác định vị trí của một điểm để cho học sinh thảo luận 2.2. Học sinh: Xem lại kiến thức lớp 8 về chất điểm, quỹ đạo, cách chọn mốc tọa độ. 3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC Nội dung Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên Hoạt động1 ( Phút): Ôn tập kiến thức về chuyển động cơ Nhắc lại kiến thức cũ về: chuyển động cơ học, vận làm mốc Đặt câu hỏi học sinh ôn lại kiến thức về chyển động cơ học Gợi ý cách nhận biết một vật chuyển động Hoạt động 2 ( Phút): Ghi nhận khái niệm: Chất điểm, quỹ đạo, chuyển động cơ I. Chuyển động cơ. Chất điểm. 1. Chuyển động cơ. Sự thay đổi vvị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian. 2. Chất điểm. Kích thước của vật rất nhỏ so với độ dài đường đi ( hoặc so với những khoảng cách mà ta đề cập đến) 3. quỹ đạo: Tâp hợp các vị trí của chất điểm chuyển động. - Nhận xét về chiều dài của ôtô so với khoảng cách từ Hà Nội dến Hải Phòng - Ghi nhận khái niêm chất điểm . Trả lời C1: àTính tỷ số Đường kính của Trái Đất: Đường kính của mặt trời: - Kích thước Trái Đất so với bán kính quỹ đạo: Trái đất có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa nó với mặt trời nên có thể coi trái đất như một chất điểm trong hệ mặt trời. Ghi nhận khái niệm: quỹ đạo Lấy ví dụ về quỹ đạo Khi cần theo dõi vị trí của một vật nào đó trên bản đồ (ví dụ xác định vị trí của một ôtô trên đường từ Hà Nội đến Hải Phòng ) thì trên bản đồ không thể vẽ cả chiếc ôtô mà chỉ có thể biểu thị bằng một chấm nhỏ. Chiều dài của ôtô rất nhỏ so với quãng đường đi. Ôtô được coi là chất điểm. ¡ Khi nào một vật chuyển động được coi là chất điểm? ¡Lấy ví dụ về một vật chuyển động được coi là một chất điểm và không được coi là một chất điểm? ¡ Hoàn thành yêu cầu C1. w Trong thời gian chuyển động, mỗi thời điểm nhất định thì chất điểm ở một vị trí xác định. Tập hợp tất cả các vi trí của của một chất điểm chuyển động tạo một đường nhất định. Đường đó là quỹ đạo chuyển động. Hoạt động 3 (Phút): Tìm hiểu cách khảo sát một chuyển động II.Cách xác định vị trí của vật trong không gian. Vật làm mốc và thước đo Chọn vật làm mốc, chiều dương. Đo chiều dài đoạn đường từ vật làm mốc đến vật chuyển động 2. Hệ toạ độ: - Hệ trục tọa độ vuông góc Oxy. - Vị trí của vật được xác định bằng tọa độ của nó trên các trục Ox và Oy. Y M X H I O Quan sát hình 1.1 chỉ ra vật làm mốc. - Vật mốc dùng để xác định vị trí ở một thời điểm nào đó của một chất điểm trên quỹ đạo của chuyển động. - Để xác định vị trí của một chất điểm trên quỹ đạo chuyển động ta chỉ cần có một vật mốc, chon chiều dương rồi dùng thước đo khoảng cách từ vật đó đến vật mốc. -Tìm hiểu khái niệm hệ tọa độ ¡ Yêu cầu chỉ ra vật mốc trong hình1.1? ¡ Tác dụng của vật mốc? w Khi đi đường, chỉ cần nhìn vào cột cây số bên đường là ta có thể biết được ta đang cách một vị trí nào đó bao xa. ¡ Đọc mục II.1SGK và trả lời các câu hỏi: - Làm thế nào để xác định vị trí của một vật nếu biết quỹ đạo chuyển động ? - Hoàn thành yêu cầu C2. w Thông thường người ta chọn những vật nào đứng yên trên bờ hoặc dưới sông làm vật mốc. ¡ Nếu muốn xác định vị trí của một chất điểm trên một mặt phẳng thì làm thế nào? Hoạt động 4 (Phút):Tìm hiểu cách xác định thời gian. Hệ quy chiếu,. III. Cách xác định thời gian trong chuyển động: 1. Mốc thời gian và đồng hồ: - Mốc thời gian. - Đo khoảng thời gian vật chuyển động kể từ mốc thời gian bằng đồng hồ. 2. Thời điểm và thời gian IV. Hệ quy chiếu: - Một vật làm mốc, một hệ tọa độ gắn với vật làm mốc. - Một mốc thời gian và một đồng hồ. à Chỉ rõ mốc thời gian để mô tả chuyển động của vật ở các thời điểm khác nhau. Dùng đồng hồ để đo khoảng thời gian. w Để mô tả chuyển động của một vật ta phải biết tọa độ của vật đó ở những thời điểm khác nhau. (Chuyến xe khởi hành lúc 8h bây giờ đã đi được 30ph. Như vây 8h là mốc thời gian để xác định thời điểm xe bắt đầu chuyển động và dựa vào mốc đó xác định thời gian xe đã đi.) ¡ Tại sao phải chỉ rõ mốc thời gian và dùng dụng cụ gì để đo khoảng thời gian trôi đi kể từ mốc thời gian? w Mốc thời gian là thời điểm ta bắt đầu tính thời gian. Để đơn giản ta đo và tính thời gian từ thời điểm vật bắt đầu chuyển động. Hoạt động (Phút):giao nhiệm vụ về nhà - Ghi câu hỏi bài tập về nhà - Ghi những chuẫn bị cho bài sau - Nêu câu hỏi bài tập về nhà -Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài sau 4. RÚT KINH NGHIỆM . Thiết kế ngày 3/9/2006 Tiết:2 Bài: 2 CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: - Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều. Viết được dạng phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều. 1.2. Kĩ năng: - Vận dụng được công thức tính đường đi và phương trình chuyển động để giải các bài tập về chuyển động thẳng đều. - Vẽ được đồ thị toạ độ - thời gian của chuyển động thẳng đều. - Thu thập thông tin từ đồ thị như : xác định vị trí và thời điểm xuất phát, vị trí và thời điểm gặp nhau, thời gian chuyển động 2. CHUẨN BỊ 2.1. Giáo viên: - Đọc phần tương ứng trong SGK vật lý lớp 8 để xem ở THCS dã được học những gì. Chuẩn bị đồ thị toạ độ Haøng hoaù 2.2 trong SGK phục vụ cho việc trình bày của HS hoặc GV. 2.2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức về hệ toạ độ, hệ quy chiếu 3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC Nội dung Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên Hoạt động 1 (Phút): Ôn tập kiến thức về chuyển động thẳng đều - Nhắc lại công thức tính vận tốc và quãng đường đã học ở THCS. - Đặt câu hỏi giúp học sinhb ôn lại kiến thức cũ. Hoạt động 2 ( Phút): Tìm hiểu khái niệm về chuyển dọng thẳng đều và quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều. I . Chuyển động thẳng dều 1. Tốc độ trung bình: - Tốc độ trung bình cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động - Đơn vị: m/s 2. Chuyển động thẳng đều. - Quỹ đạo thẳng. - Tốc độ trung bình không đổi trên mọi đọa đường. 3. Đường đi trong chuyển động thẳng đều : Xác định đường đi của chất điểm : = x2 – x1. Tính vận tốc trung bình : Vtb = - Tốc độ trung bình của đoàn tàu trên quãng đường HN-SG: - HS thảo luận trả lời câu hỏi. - Quãng đường: Quãng đường đi s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động. ¡ Mô tả sự thay đổ vị trí của một chất điểm, yêu cầu học sinh xác định đường đi của chất điểm. ¡ Yêu cầu HS tính vận tốc trung bình. w Vận tốc trung bình cho biết mức độ nhanh chậm của một chuyển động. Khi không nói đến chiều chuyển động mà chỉ muốn nhấn mạnh đến độ lớn của vận tốc thì ta dùng khái niệm tốc độ trung bình. ¡Định nghĩa tốc độ trung bình? ¡ Hoàn thanh yêu cầu C1. ¡ Thế nào là chuyển động thẳng đều? ¡ Chuyển động có tốc độ không đổi nhưng có phương chuyển động thay đổi thì có thể coi đó là chuyển động chuyển động đều được không? ¡ Quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều được tính bằng công thức nào và có đặc điểm gì? Hoạt động 3 (Phút): Xây dựng ccông thức trong chuyển động thẳng đều. II. Phương trình chuyển động và đồ thị - thời gian của chuyển động thẳng đều . 1. Phương trình chuyển động thẳng đều . x=x0+s=x0+vt -Đọc SGK, Làm việc nhóm xây dựng phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều - Giải các bài toán vớo toạ độ ban đầu xo và vận tốc ban đầu V có đấu khác nhau ¡ Nếu chọn điểm bắt đầu xuất phát trùng với gốc tọa độ (x0=0) gốc thời gian (t=0) là lúc bắt đầu chuyển động. Chiều dương trùng với chiều chuyển động. ¡ Chọn điểm xuất phát trùng với gốc tọa độ. Gốc thời gian lúc chất điểm bắt đầu chuyển động. Chiều chuyển động trùng với chiều âm của trục tọa độ. lấy VD của các trường hợp khác về đấu của xo và v. Hoạt động 4 (Phút):Tìm hiểu về đồ thị tọa độ. 2. Đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đều . - Chọn hệ tọa độ Oxy. - Lập bảng các giá trị. - Chọn tỷ lệ xích thích hợp. Làm việc nhóm để vẽ đồ thị toạ độ thời gian. Nhận xét dạng đồ thị của chuyển động thẳng đều. ¡ Yêu cầu lập bảng ( x, t ) và vẽ đồ thị. - Nhận xét kết quả từng nhóm Hoạt động 5 (Phút):vận dụng cũng cố Xác định thời điểm và vị trí gặp nhau của hai chất điểm chuyển động trên cùng một trục toạ độ. Vẽ hình HD viết pt toạ độ của hai chất điểm trên cùng một hệ toạ độ và cùng một mốc thời gian. nhấn mạnh khi hai chất điểm gặp nhau thì x1 = x2 và hai đồ thị giao nhau Hoạt động 6 (Phút):giao nhiệm vụ về nhà. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi những chuẩn bị cho bài sau Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. Yêu cầu : HS chuẩn bị bài sau 4. RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................................................................................................................................................................................. Thiết kế ngày 7/9/2006 Tiết:3 Bài :3 CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm vận tốc tức thời về mặt ý nghĩa của khái niệm, công thức tính đơn vị đo. - Nêu được định nghĩa của CĐT B Đ Đ, nhanh dần đều, CD Đ. - Viết được phương trình vận tốc của CĐT ND Đ, CD Đ 1.2. Kĩ năng: - Giải được các bài tập đơn giản về CĐT BĐ Đ. - Biết viết biểu thức vận tốc từ đồ thị vận tốc – thời gian và ngược lại. 2. CHUẨN BỊ 2.1. Giáo viên: - Phương pháp dạy học một đại lượng vật lý 2.2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức về chuyển động thẳng đều 3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC Nội dung Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên Hoạt động 1 (Phút): Ghi nhận các khái niệm : CĐT BĐ Đ, vectơ vận tốc tức thời à Đồng hồ cho ta biết vận tốc của xe tạimọi thời điểm. à Xét trong khoảng thời gian rất ngắn Dt kể từ lúc M, xe dời được một đoạn đường Ds rất ngắn là độ lớn của vận tốc tức thời tại M. - Ghi nhận đại lượng vận tốc tức thời và cách biểu diễn vectơ vận tốc tức thời. w Trong thực tế có nhiều trường hợp vật chuyển động thẳng nhưng hông đều, vậy làm thế nào để xđ tính chất chuyển động đó? Vận tốc ở mỗi thời điểm xác định là bao nhiêu? ¡ Trên đầu xe máy thì đồng hồ tốc độ cho biết điều gì? ¡ Muốn biết tại một điểm M nào đó xe chuyển động nhanh hay chậm ta phải làm gì? ¡ Trong khoảng thời gian rất ngắn vận tốc thay đổi như thế nào? Có thể áp dụng công thức nào để tính vận tốc? I. Vận tốc tức tời, chuyển động thẳng biến đổi đều. 1.Độ lớn của vận tốc tức thời với rất nhỏ 2. Vectơ vận tốc tức thời. - Gốc tại vật chuyển động. - Hướng: hướng chuyển động. - Độ lớn : tỉ lệ với độ lớn vận tốc theo một tỉ lệ xích nào đó 3. Chuyển động thẳng biến đổi đều: - Quỹ đạo thẳng. - Vận tốc biến đổi đều theo thời gian. Ghi nhận đại lượng vận tốc tức thời và cách biểu diễn vectơ vận tốc tức thời. Ghi nhận cách biểu diễn vectơ vận tốc tức thời. TL : C1, C2 . § Một chiếc xe chuyển động không đều trên một đường thẳng. - Chiều dương là chiều chuyển động. - Trong khoảng thời gian rất ngắn , xe đi được đoạn đường , kể từ lúc ở M đại lượng: gọi là vận tốc tức thời của xe tại M , cho ta biết tại M xe chuyển động nhanh hay chậm. § Để đặc trưng cho chuyển động về sự nhanh, chậm về phương chiều người ta đưa ra khái niệm véc tơ vận tốc: Hoạt động 2: Ngiên cứu khái niệm gia tốc. II. Chuyển động thẳng nhanh dần đều 1. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đêu a) Khái niệm gia tốc: b) Véc tơ gia tốc: Khi vật chuyển động nhanh dần đều Khi vật chuyển động chậm dần đều 2. Vận tốc của chuyển động nhanh dần đều: a. Công thức vận tốc: từ công thức: nếu lấy gốc thời gian t0 =0 ta có b. Đồ thị vận tốc - thời gian: Xác định độ biến thiên vận tốc và công thức tính gia tốc trong CĐT ND Đ. Ghi nhận đơn vị của gia tốc . Biểu diễn véctơ gia tốc. Xây dựng công thức tính vận tốc của CĐTNDĐ . TL : C3, C4 . - Gợi ý CĐT ND Đ có vận tốc tăng đều theo thời gian . - Nêu và phân tích điịnh nghĩa gia tốc. - chỉ ra gia tốc là đại lượng véc tơ. - Nêu và phân tích bài toán xác định vận tốc khi biết gia tốc của CĐT ND Đ. - Yêu cầu vẽ đồ thị vận tốc - thời gian của CĐT ND Đ. Gợi ý giống cách vẽ đồ thị của CĐ TĐ. Hoạt động 4 (Phút):giao nhiệm vụ về nhà - Ghi câu hỏi bài tập về nhà -Ghi những chuẫn bị cho bài sau Nêu câu hỏi bài tập về nhà Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài sau 4. RÚT KINH NGHIỆM Ngày 7/9/2006 Tiết: 4 Bài :3 CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (tiết 2) 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: - Viết được công thức tính quãng đường đi trong chuyển động thẳng nhanh dần đều; mối quan hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được; phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều. - Nắm được đặc điểm của chuyển động thẳng chậm dần đều về gia tốc, vận tốc, quãng đường đi được và phương trình chuyển động. Nêu được ý nghĩa vật lý của các đại lượng trong công thức. 1.2. Kĩ năng: - Giải được các bài tập đơn giản về CĐT BĐ Đ. - Biết viết biểu thức vận tốc từ đồ thị vận tốc – thời gian và ngược lại. 2. CHUẨN BỊ 2.1. Giáo viên: - Phương pháp dạy học một đại lượng vật lý 2.2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức về chuyển động thẳng đều 3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC Nội dung Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên HOẠT ĐỘNG 1 (Phút): Xây dựng công thức của CĐTNDĐ 3. Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng NDĐ - Tốc độ trung bình của chuyển động: - Đối với chuyển động NDĐ mặt khác ta có: v = v0 + at vậy : Nhận xét: Quãng đường đi được trong chuyển động NDĐlà một hàm số bậc 2 của thời gian. 4. Công thức liên hệ giữa gia tốc , vận tốc và quãng đường đi dược của chuyển động thẳng NDĐ. 5. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều: Xây dựng công thức đương đi và trả lời C5. - Ghi nhận quan hệ giữa gia tốc, vận tốc và đường đi. - Xây dựng phương trình chuyển động. - Nêu và phân tích bài toán xác định vận tốc khi biết gia tốc của CĐT ND Đ. Yêu cầu vẽ đồ thị vận tốc - thời gian của CĐT ND Đ. Gợi ý giống cách vẽ đồ thị của CĐ TĐ. - Gợi ý toạ độ của chất điểm : X = x0 + s HOẠT ĐỘNG 3 (Phút):Xây dựng công thức của CĐTCDĐ II. chuyển động thẳng Chậm dần đều. 1. Gia tốc của chuyển động thẳng Chậm dần đều. a. Công thức tính gia tốc: b. Véctơ gia tốc: Véctơ gia tốc của chuyển động chậm dần đều ngược chiều với vectơ vận tốc. 2. Vận tốc của chuyển động chậm dần đều: Công thức tính vận tốc: a ngược dấu với v0 Đồ thị vận tốc - thời gian. 3. Công thức tính đường đi được và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều. Công thức tính quãng đường đi được. a ngược dấu với v0 Phương trình chuyển động: Xây dựng công thức tính gia tốc và cách biểu diễn vecto gia tốc trong CĐTNDĐ. - Xây dựng công thức tính vận tốc và đồ thị vận tốc - thời gian. - Xây dựng công thức đường đi và phương trình chuyển động. - Gợi ý CĐTNDĐ có vận tốc giảm đều theo thời gian. - So sánh đồ thị vận tốc - thời gian của CĐTNDĐ và CĐTCDĐ. HOẠT ĐỘNG 4 (Phút):vân dụng cũng cố - TL : C7, C8 - Lưu ý dấu của x0 , v0 và a trong các trường hợp. HOẠT ĐỘNG 5 (Phút):giao nhiệm vụ về nhà. - Ghi câu hỏi bài tập về nhà - Ghi những chuẫn bị cho bài sau - Nêucâu hỏi bài tập về nhà - Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài sau 4. RÚT KINH NGHIỆM Thiết kế ngày 10/9/2006 Tiết: 5 BÀI TẬP I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về chuyển động thẳng biến đổi đều; nắm vững khái niệm gia tốc về mặt ý nghĩa, công thức tính,đơn vị đo. Đặc điểm của gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần(chận dần đều)đều. - Nắm vững đặc điểm của chuyển động thẳng biến đổi đều về gia tốc, vận tốc, quãng đừờng đi được và phương trình chuyển động. 2. Kĩ năng: - Vận dụng lý thuyết giải được các bài toán về chuyển động thẳng biến đổi đều. II/ Chuẩn bị: - GV:chuẩn bị một số dạng bài tập - HS: kiến thức đã học về chuyển động biến đổi đều III/ Tiến trình dạy học: Nội dung Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức về chuyển động biến đổi đều. 1. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. - Chuyển động nhanh dần a, v cùng dấu. - Chuyển động chậm dần a, v ngược dấu 2. Vận tốc: 3. Quãng đường: 4. Phương trình chuyển động: 5. Công thức liên hệ a,v, s: Vận dụng kiến thức để tìm phương án đúng - Viết công thức tính gia tốc, vận tốc, đường đi biểu thức liên hệ a,v,s, phương trình chuyển động của chuyển động thẳng biến đổi đều? - Chiều của véctơ gia tốc trong các chuyển động này có đặc điểm gì? Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức giải một số bài toán Bài 1: Tính gia tốc trong mỗi trường hợp: a) Xe rời bến chuyển động nhanh dần đều. Sau một phút, vận tốc đạt 54km/h. b) Đoàn xe lửa đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h thì hảm phanh chuyển động chậm dần và dừng lại sau 10s. c) Xe chuyển động nhanh dần đều sau 1phút, vận tốc tăng từ 18km/h tới 72km/h. Bài 2: Một người đi xe lên dốc dài 50m, chuyển động chậm dần đều. vận tốc lức bắt đầu lên dốc là 18 km/h và vận tốc cuối dốc là 3m/s. Tính gia tốc và thời gian lên dốc. Bài 3: Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ với vận tốc 40km/h dể đi đến B. Một ôtô xuất phát từ B lúc 8 giờ và chạy với vận tốc 80km/h theo cùng chiều với xe máy. Coi chuyển động của xe máy và ôtô là thẳng đều. Khoảng cách giữa Avà B là 20km. chọn A làm mốc, chọn thời điểm 6 giờ làm mốc thời gian và chọn chiều dương từ A đến B. a) Viết công thức tính quảng đường đi được và phương trình chuyển động của xe máy và ôtô. b) Vẽ đồ thị thời gian của xe máy và ôtô trên cùng một hệ trục toạ độ x và t c) Căn cứ vào đồ thị , xác định thời điểm ôtô đuổi kịp xe máy Giải và kiểm tra lại kết quả câu b. à a) b) c) àTa có: à a. Công thức quãng đường đi và phương trình chuyển động: + của xe maý: s1 = 40t x1 = 40t + của ôtô: s2 = 40( t-2) x1 = 20+40( t-2) b. x =140km; t = 3.5h c. Kt lại: x1 = x2 - Vận dụng kiến thức để tìm phương án đúng - Hướng dẫn học sinh giải bài tập sau đó yêu cầu hs giải bài tập. HOẠT ĐỘNG 4 (Phút):giao nhiệm vụ về nhà - Ghi câu hỏi bài tập về nhà - Ghi những chuẫn bị cho bài sau - Nêu câu hỏi bài tập về nhà - Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài sau 4. RÚT KINH NGHIỆM Thiết kế ngày 10/9/2006 Tiết: 6 Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO (t1) 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: - Trình bày, nêu ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do. - Phát biểu được định luẩt rơi tụ do . - Nêu được những đặc điểm của sự rơi tự do 1.2. Kĩ năng: - Giải được một số bài tập dơn giản về sự rơi tự do. - Đua ra những ý kiến nhận xét về hiện tượng xảy ra trong cácthí nghiệm đơn giãn về sự rơi tự do. 2. CHUẨN BỊ 2.1. Giáo viên: - Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm 2.2. Học sinh: - Ôn bài chuyển động thẳng biến đổi đều 3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC Nội dung trọng tâm Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên HOẠT ĐỘNG 1 (Phút): Tìm hiểu sự rơi trong không khí I. Sự rơi trong không khí và sự rơi tự do. 1. Sự rơi của các vật trong không khí. Không khí ảnh hưởng đến sự rơi nhanh hay chậm của các vật. - Nhận xét về sự rơi của các vật khác nhau trong không khí à- Vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ. - Hai vật nặng nhẹ khác nhau rơi nhanh như nhau. - Hai vật có hối lượng như nhau rơi nhanh chậm khác nhau. § Có một chuyển động xảy ra trong tự nhiên rất quen thuộc với chúng ta, đó là sự rơi của các vật khi chúng được thả ở gần mặt đất . ¡ Quan sát chuyển động của hai vật có khối lượng khác nhau thả không vận tốc đầu ở cùng một độ cao. Hai vật này có chạm đất ở cùng một thời điểm không? Tại sao? - Tiến hành các TN + TN1: Thả tờ giấy và một hòn sỏi (nặng hơn tờ giấy) + TN2: Thả tờ giấy vo tròn nén chặt và một hòn sỏi (nặng hơn tờ giấy) + TN3: Thả 2 tờ giấy giống nhau một tờ để nguyên và 1 tờ giấy vo tròn nén chặt - Yêu cầu hs quan sát - Yêu cầu dự doán các kết quả sau mỗi thí ghiệm ¡ Nhận xét sự rơi của các vật trong không khí. ¡ Yêú tố nào ảnh hưởng đến sự nhanh hay chậm của các vật trong không khí? HOẠT ĐỘNG 2 (Phút): Tìm hiểu sự rơi trong ch ân không 2. Sự rơi của các vật trong chân không . a) Ống Newton b) Kết luận Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực. không khí Chân không - Quan sát ống Newton - Dự đoán sự rơi của các vật khi không ảnh hưởng không khí. - Nhận xét TN 1 - Nhận xét TN 2 - Trả lời câu 2 - Nhận xét cách loại bỏ ảnh hưởng của không khí trong TN Nuitơn và galilê - Mô tả ống Newton - Tiến hành thí nghiệm 1: Cho hai vật rơi trong ống còn dầy không khí. - Tiến hành thí nghiệm2: Cho hai vật rơi trong ống đã hút hết không khí. - Mô tả thí nghiệm của Newton và Galilê. § Nếu loại bỏ được ảnh hưởng của không khí thì mọi vất sẽ rơi nhanh như nhau. Sự rơi của các vật trong trường hợp này gọi là sự rơi tự do ¡ Đ ịnh nghiã sự rơi tự do? HOẠT ĐỘNG 3 (Phút):giao nhiệm vụ về nhà - Ghi câu hỏi bài tập về nhà Ghi những chuẫn bị cho bài sau Nêu câu hỏi bài tập về nhà Yêu cầu học sinh chuẩn bị bàisau 4. RÚT KINH NGHIỆM Thiết kế ngày 10/9/2006 Tiết: 7 Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO (t2) 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: - Phát biểu được định luật rơi tụ do . - Nêu được những đặc điểm của sự rơi tự do 1.2. Kĩ năng: - Phân tích hình ảnh hoạt nghiệm để rút ra đặc điểm của sự rơi tự do và khái quát thành định luật rơi tự do. - Giải được một số bài tập dơn giản về sự rơi tự do. 2. CHUẨN BỊ 2.1. Giáo viên: - Chuẩn bị hình ảnh hoạt nghiệm. 2.2. Học sinh: - Ôn bài chuyển động thẳng biến đổi đều ( nhanh dần đều). 3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC Nội dung Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức về sự rơi tự do HS trả lời câu hỏi của giáo viên ¡ Yếu tố nào ảnh hưởg đến sự rơi nhanh chậm khác nhau của các vật trong không khí? ¡ Nếu loại bỏ được không khí vật sẽ rơi như thế nào? ¡ Sự rơi tự do là gì? Nêu ví dụ về sự rơi tự do? Hoạt động2 (Phút): Tìm hiểu các đặc điểm của chuyển động rơi tự do II. Nghiên cứu sự rơi tự do của các vật. 1. Những đặc điểm của chuyển động rơi tự do. a. Phương : Thẳng đứng. b. Chiều: Từ trên xuống. c. Tính chất chuyển động: chuyển động rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều. - Nhận xét về đặc điểm của chuyển động rơi tự do Tìm phương án xác định phương chiều của chuyển động rơi tự do Làm việc nhóm trên ảnh hoạt nghiệm + + - Nhận xét về độ tăng giảm của vận tốc theo thời gian. Yêu cầu hs xem SGK ¡ Làm cách nào để xác định được phương và chiều của chuyển động rơi? Hướng dẫn xác định phương thẳng đứng bằng dây dọi Yêu cầu học sinh quan sát chuyển động của vật rơi tự do xác định chiều. Giới thiệu phương pháp chụp ảnh hoạt nghiệm gợi ý dấu hiệu nhận biết CĐTNDĐ Hoạt động 3: (Phút): xây dựng và vận dụng các công thức của chuyển động rơi tự do d. Công thức tính vận tốc:v=gt e. Công thức tính quãng đường đi được của sự rơi tự do. Trong đó: s là quảng đường đi được trong thời gian t 2. Gia tốc rơi tự do Tại một nơi nhất định trên trái đất và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với cùng một gia tốc Xây dựng công thức tính vận tốc Xây dựng công thức tính đường đi trong chuyển động rơi tự do Làm BT: 7, 8,9 SGK - Gợi ý áp dụng công thức của CĐTNDĐ cho vật rơi tự do không có vận tốc dầu: mà nếu cho vật rơi tự do không vận tốc đầu: v0 = 0. - Gợi ý áp dụng công thức của CĐTNDĐ cho vật rơi tự do không có vận tốc đầu: mà nếu cho vật rơi tự do không vận tốc đầu: v0 = 0. - Hướng dẫn: Hoạt động 4: (Phút):giao nhiệm vụ về nhà Ghi câu hỏi bài tập về nhà Ghi những chuẫn bị cho bài sau Nêucâu hỏi bài tập về nhà Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài sau 4. RÚT KINH NGHIỆM Thiết kế ngày 12/9/2006 Tiết: 8 Bài 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU (tiết 1) 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa của chuyển động tròn đều. - Viết được công thức tính độ lớn của vận tốc dài và trình bày đúng được hướng của vecto vận tốc của chuyển động tròn đều. - Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức và nêu được đơn vị của tốc độ góc trong chuyển động tròn đều. - Hiểu được tốc độ góc chỉ nói lên sự quay nhanh hay chậm của bán kính quỹ đạo quay. - Chỉ ra được mối quan hệ giữa tốc độ góc và tốc độ dài. - Phát biểu được định nghĩa, viết công thức, đơn vị đo của đại lượng chu kỳ, tần số. 1.2. Kĩ năng: - Giải được các bài tập đơn giản về chuyển động tròn đều xung quanh các công thức tính vận tốc dài, tốc độ góc của của chuyển động tròn đều. - Nêu được một số ví dụ thực tế về chuyển động tròn đều 2. CHUẨN BỊ 2.1. Giáo viên: - Một vài thí nghiệm đơn giản minh hoạ chuyển động tròn đều. 2.2. Học sinh: - Ôn lại khái niệm vận tốc, gia tốc trong chuyển động đều. 3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC Nội dung trọng tâm Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên Hoạt động 1: Nhận thức vấn đề của bài học HS trả lời câu hỏi ¡ Chuyển động thẳng là chuyển động ntn? Công thức tính vận tốc, gia tốc của chuyển động thẳng? § Trong tự nhiên chuyển động của các vật rất đa dạng và phong phú. Ta thường hay gặp chuyển động mà quỹ đạo không phải là đường thẳng mà là đường cong. Một dạng đặc biệt của chuyển động cong là chuyển động tròn. Hoạt động 2 (Phút): T

File đính kèm:

  • docgiao an 10 CB hoan chinh.doc
Giáo án liên quan