+ Kiến thức :
-Trình bày được các khái niệm: chuyển động, quỹ đạo của chuyển động.
-Nêu được những ví dụ cụ thể về: chất điểm, vật làm mốc, mốc thời gian.
-Phân biệt được hệ toạ độ và hệ qui chiếu, thời điểm với thời gian.
+ Kỹ năng :
-Trình bày được cách xác định vị trí của chất điểm trên đường cong và trên một mặt phẳng.
-giải được bài toán đổi mốc thời gian.
+ Thái độ :
183 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 647 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 1: Chuyển động cơ học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1
Tiết: 1
Ngày soạn: / 8 /2012
Phần I : CƠ HỌC
Tiết: 1
Chương I : ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Bài dạy: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
-Trình bày được các khái niệm: chuyển động, quỹ đạo của chuyển động.
-Nêu được những ví dụ cụ thể về: chất điểm, vật làm mốc, mốc thời gian.
-Phân biệt được hệ toạ độ và hệ qui chiếu, thời điểm với thời gian.
+ Kỹ năng :
-Trình bày được cách xác định vị trí của chất điểm trên đường cong và trên một mặt phẳng.
-giải được bài toán đổi mốc thời gian.
+ Thái độ :
-Tích cực thảo luận nhóm.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Xem lại phần cơ học lớp 8, ví dụ thực tế. Bảng 1.1 SGK.
+ Trò : Tham khảo bài mới
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
1. Ổn định lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : Giới thiệu chương trình vật lý 10.
ĐVĐ :
3. Bài mới :
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
KIẾN THỨC
5ph
20ph
HĐ1: Ôn tập kiến thức về chuyển động cơ học.
T1: Căn cứ vào sự thay đổi vị trí của vật đó so với một vật khác.
T2: Gọi là vật làm mốc.
T3: Nêu khái niệm chuyển động.
HĐ2: Tìm hiểu khái niệm chất điểm, quỹ đạo chuyển động.
T4: Đều trả lời cách 10km.
Từng HS đọc thông tin
C1 (Nhóm) thảo luận trả lời.
a)+ Tính tỉ lệ đường kính hình vẽ đường đi TĐ quanh MT
+ Tính đường kính hình vẽ MT, TĐ theo tỉ lệ trên
kết quả : dMT 0,07cm dTĐ 0,0006cm.
b) Có thể coi Trái Đất như một chất điểm trong hệ Mặt Trời.
T5: Các Nhóm thảo luận nêu khái niệm chất điểm.
T6: Từng HS đọc thông tin và nêu khái niệm quỹ đạo.
H1: Cách nhận biết một vật chuyển động là gì ?
H2: Vật được chọn để đối chiếu sự thay đổi vị trí của vật khảo sát CĐ gọi là gì ?
H3:Vậy chuyển động của một vật là gì ?
H4: Một ôtô dài 3m đang ở Quy Nhơn, cách ngã ba Phú Tài 10km. Nếu một hành khách đầu xe và một hành khách cuối xe đều hỏi : xe còn cách ngã ba Phú Tàibao xa ? theo em thực tế trả lời thế nào cho hai hành khách đó ?
Thông tin : Khi đó coi ôtô như một điểm, gọi là chất điểm.
Cho HS đọc thông tin chất điểm SGK(trước C1)
C1 :
Cho dMT = 1400 000km
dTĐ = 120 000km
Khoảng cách từ TĐ đến MT :
R = 150 000 000km.
a) Nếu vẽ đường đi Trái Đất quanh MT có d = 15cm dMT = ? dTĐ = ?
b) Coi Trái Đất như một chất điểm trong hệ mặt trời được không ?
H5: Khi nào một vật được coi là chất điểm ?
Yêu cầu từng HS đọc thông tin quỹ đạo và trả lời :
H6: Quỹ đạo của chuyển động là gì ?
I. Chuyển động cơ. Chất điểm:
1. Chuyển động cơ :
Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so vơi vật khác theo thời gian.
2. Chất điểm:
Là những vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc so khoảng cách đề cập đến)
Chất điểm có khối lượng là khối lượng của vật.
3. Quỹ đạo :
Tập hợp các vị trí của vật chuyển động.
8ph
HĐ3: Tìm hiểu cách xác định vị trí của vật trong không gian:
T7: Từng HS quan sát h1.1 và trả lời :
Phủ Lý là vật làm mốc.
HS: Ghi nhận cách xác định vị trí của vật trên quỹ đạo.
HS: Ghi nhận cách xác định vị trí của vật trên mặt phẳng.
H7: Hãy chỉ ra vật làm mốc trong h1.1SGK
GV: Vật làm mốc được coi là đứng yên.
+
O
GV: Nêu và phân tích cách xác định vị trí của vật trên quỹ đạo.
x
O
M
H
I
y
GV: Nêu và phân tích cách xác định vị trí của vật trên mặt phẳng.
Vị trí M xác định bỡi hai toạ độ :
x =
y =
II. Cách xác định vị trí của vật trong không gian :
1. Vật làm môc và thước đo:
2. Hệ toạ độ:
Để xác định vị trí của một vật ta cần chọn một vật làm mốc, một hệ trục toạ độ gắn với vật làm mốc đó để xác định các toạ độ của vật. Trong trường hợp đã biết rõ quĩ đạo thì chỉ cần chọn một vật làm mốc và một chiều dương trên quỹ đạo đó.
7ph
HĐ4:Tìm hiểu cách xác định thời gian trong chuyển động, hệ qui chiếu :
T8:Bắt đầu tính từ 12h đêm.
T9: Thời gian CĐ ôtô15phút.
T10: Dùng đồng hồ.
GV: Một ôtô lúc 7h đi từ Quy Nhơn đến 9h15’ đến ngã ba Phú Tài.
H8: Nói lúc 7h và 9h15min là bắt đầu tính từ lúc nào ?
đã chọn mốc th/ gian để xác định.
H9: Thời gian CĐ ôtô từ Quy Nhơn đến ngã ba Phú tài bao nhiêu ?
phân biệt thời điểm và thời gian.
H10: Để đo thời gian CĐ dùng gì ?
GV: Ví dụ trường hợp chọn mốc thời gian mà thời điểm sau trùng với thời gian.
III. Cách xác định thời gian trong chuyển động :
1. Mốc thời gian và đồng hồ :
Chọn mốc thời gian và dùng đồng hồ để đo thời gian.
2. Thời điểm và thời gian :
Ví dụ : xe chuyển động từ 7h đến 8 h.
+ Thời điểm : lúc 7h hay 8h.
+ thời gian CĐ : 1h
HS : Phan biệt hệ toạ độ và hệ qui chiếu
GV: Nêu và phân tích kn hệ qui chiếu.
Phân biệt hệ toạ độ và hệ qui chiếu ?
IV. Hệ quy chiếu :
Bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.
4. Căn dặn : Học phần ghi nhớ. Đọc : “Em có biết”. BT : 5 đến 9 trang 11 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tuần: 1
Tiết: 2
Ngày soạn: /8/2012
Bài dạy: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
-Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều. Viét được PTCĐ của chuyển động thẳng đều.
+ Kỹ năng :
-Vận dụng được công thức tính đường đi và PTCĐ để giải các bài tập về chuyển động thẳng đều.
-Vẽ được đồ thị toạ độ thời gian của chuyển động thẳng đều.
-Thu thập thông tin từ đồ thị. Nhận biết một chuyển động thẳng đều trong thực tế.
+ Thái độ :
-Hợp tác thảo luận nhóm, tích cực hoạt động tư duy.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Tranh vẽ đồ thị h.2.4 SGK.
+ Trò : Xem lại CĐTĐ và vận tốc trung bình VL8. Kiến thức liên quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
1. Ổn định lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : 7 ph
a) Chuyển động của vật là gì ? Khi nào coi vật là chất điểm ?
b) Nêu cách xác định vị trí của một chất điểm ?
ĐVĐ : Ta xét trường hợp đặc biệt là vật chuyển động thẳng đều. Khi đó có thể xác định trước vị trí của vật tại một thời điểm nào đó như thế nào ?!
3. Bài mới :
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
KIẾN THỨC
8ph
HĐ1: Ôn tập kiến thức về chuyển động thẳng đều:
T1: vtb = , giải thích vtb , s và t.
HS: Ghi nhận tốc độ trung bình.
HS: -Tính thời gian chuyển động t =33h
-Tính vtb = = 52,3km/h
T2: Cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động.
HS đọc bảng 2.1.
T3:- Quỹ đạo là đường thẳng.
-Tốc độ trung bình như nhau trên mọi quảng đường.
-Định nghĩa chuyển động thẳng đều.
T4: S = vtb.t.
T5: S tỉ lệ thuận với t.
H1: Viết công thức vận tốc trung bình của chuyển động ? Giải thích các đại lượng và đơn vị ?
GV: Thông báo công thức tốc độ trung bình.
C1: Dựa bảng 1.1 SGK, tính vtb của đoàn tàu trên đường Hà Nội-Sài Gòn biết quảng đường dài 1726km ?
H2: Tốc độ trung bình cho biết gì của chuyển động ?
GV: Yêu cầu HS đọc bảng 2.1.
H3: -Chuyển động thẳng có quỹ đạo thế nào ?
-Chuyển động đều có tốc độ trung bình thế nào ?
-Chuyển động thế nào là chuyển động thẳng đều ?
H4: Viết công thức tính đường đi của chuyển động thẳng đều khi biết vtb ?
H5: Trong CĐTĐ quảng đường đi được tỉ lệ thế nào với thời gian ?
I. Chuyển động thẳng đều :
1. Tốc độ trung bình :
vtb =
Đơn vị vận tốc : m/s hoặc km/h.
2. Định nghĩa :
Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quảng đường.
3. Quảng đường đi :
S = vtb.t = vt
v :Vận tốc của vật.
20ph
HĐ2: Xây dựng PT chuyển độngcủa chuyển động thẳng đều :
T6: x = x0 + S.
x = = x0 + vt
A
x
O
B
v
HĐ3 : Tìm hiểu đồ thị toạ độ của chuyển động thẳng đều :
(Nhóm) thảo luận chọ hệ qui chiếu.
PTCĐ :
x = x0 +vt = 5t
HS: Lập bảng (x,t).
HS: Vẽ đồ thị.
T7: Đồ thị có dạng đường thẳng.
GV: Phát vấn và nêu cáh chọn hệ qui chiếu. Biểu diễn các đại lượng trên hình vẽ.
H6:Dựa hình vẽ cho biết quan hệ x, x0 và S : x = ?
GV: Xét một xe CĐTĐ với v = 5m/s từ A về phía B. lập phương trình CĐ của xe ?
Gợi ý : Chọn hệ qui chiếu gốc O A
GV: Yêu cầu HS lập bảng (x,t).
GV: Yêu cầu vẽ đồ thị trên hệ toạ độ x theo t với Ox Ot
H7: Đồ thị x theo t có dạng là đường thế nào ?
II. Phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ -thời gian của chuyển động thẳng đều :
1. Phương trình chuyển động thẳng đều :
O
x
A
M
S
x
x0
x = x0 + S = x0 + vt
2. Đồ thị toạ độ– thời gian :
Đồ thị toạ độ- thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng.
5ph
HĐ4: Củng cố :
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: + Nêu những đặc điểm của chuyển động thẳng đều ?
+ Tốc độ trung bình là gì ?
+ Nêu cách vẽ đồ thị toạ độ thời gian của CĐTĐ ?
4. Căn dặn : Học phần ghi nhớ. BT : 6 đến 10/15 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
. .
Tuần: 2
Tiết: 3-4
Ngày soạn: /8/2012
Bài dạy: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
-Viết được biểu thức định nghĩa và vẽ được véctơ biểu diễn vận tốc tức thời, nêu được ý nghĩa các đại lượng trong công thức.
-Nêu được định nghĩa CĐ thẳng biến đổi đều, nhanh dần đều, chậm dần đều.
-Viết được PT vận tốc của CĐTNDĐ, CDĐ; Nêu được ý nghĩa các đại lượng vật lý và trình bày rõ mối quan hệ về dấu, chiều vận tốc, gia tốc trong các CĐ đó.
-Viết được công thức tính và nêu dược đặc điểm phương chiều độ lớn của gia tốc trong CĐTNDĐ, CDĐ.
-Viết được công thức tính đường đi và PTCĐ của CĐTNDĐ, CDĐ ; Nói đúng được dấu của các đại lượng.
-Xây dựng công thức tính gia tốc theo vận tốc và đường đi trong CĐTBĐĐ.
+ Kỹ năng :
-Giải được các bài tập đơn gian về CĐTBĐĐ.
+ Thái độ :
-Hợp tác thảo luận xây dựng công thức.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : các câu hỏi gợi ý. Viên bi, máng nghiêng. Tranh vẽ đồ thị h3.5, 3.6, 3.9.
+ Trò : Tham khảo bài mới, kiến thức liên quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
1. Ổn định lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : 5ph
a) Tốc độ trung bình của một CĐ cho biết gì ?
b) Thế nào là CĐ thẳng đều ? Trong thực tế ta thường gặp các chuyển động thế nào ?
ĐVĐ : GV cho HS quan sát CĐ viên bi trên máng nghiêng. HS nhận xét CĐ viên bi( nhanh dần). Trong các chuyển động ND có đặc điểm đặc biệt gì không ?!
3. Bài mới : Tiết 1 : Tiết 2 :
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
KIẾN THỨC
HĐ1: Tìm hiểu kn vận tốc tức thời, CĐ thẳng biến đổi đều :
+ HS: Ghi nhận độ lớn vận tốc tức thời.
+ T1: Cho biết vận tốc thức thời.
C1 :
-Đổi 36km/h = 10m/s
- Tính : S = v(t) = 0,1m
-Nhận xét quảng đường đi được rất nhỏ.
+ T2:
Còn cần biết phương và chiều của chuyển động.
+ HS: đọc thông tin về véc tơ vận tốc tức thời.
+ T3 -Gốc tại vật CĐ.
-Hướng cùng hướng CĐ.
-Độ dài tỉ lệ với độ lớn vận tốc tức thời theo tỉ xích nào đó.
C2 :
-Vận tốc tức thời xe con : v1 = 40km/h, xe tải v2 = 30km/h. => v1 > v2.
-Ôtô tải đang đi theo hướng tây đông.
+T4:
-Vận tốc tăng dần đều hoặc giảm dần đều.
-Nêu định nghĩa CĐTBĐĐ.
GV:
+ Nêu và phân tích cách xác định độ lớn vận tốc tức thời.
+ Giới thiệu tốc kế trên xe.
H1: Số chỉ của kim tốc kế trên xe cho biết gì ?
C1 : Tại 1 điểm M trên đường đi, đồng hồ tốc độ của một chiếc xe máy chỉ 36km/h. Tính xem trong khoảng thời gian 0,01s xe đi được quãng đường bao nhiêu ?
H2: Ngoài việc cần biết về sự nhanh chậm ta còn cần biết đặc điểm gì của chuyển động ?
+ Yêu câu HS đọc thông tin về véc tơ vận tốc tức thời.
H3: Nêu các yếu tố của véc tơ vận tốc tức thời :
-Gốc ?
-Hướng ?
-Độ dài ?
C2 :
-So sánh độ lớn vận tốc tức thời của xe con và xe tải h3.3 . Mỗi đoạn trên vectơ vận tốc ứng 10km/h ?
-Nếu xe con đang đi theo hướng Nam- Bắc thì xe tải đang đi theo hướng nào ?
H4: Một chuyển động biến đổi đều thì vận tốc biến đổi thế nào ?
=> Thế nào là CĐTBĐĐ ?
GV: Giới thiệu kn CĐNDĐ và CĐCDĐ.
I. Vận tốc tức thời. Chuyển động thẳng biến đổi đều :
1. Độ lớn của vận tốc tức thời:
v =
S : Quảng đường đi rất nhỏ tính từ điểm xét trong thời gian rất nhỏ t.
2. Véc tơ vận tốc tức thời :
+ Gốc tại vật vật CĐ
+ Hướng cùng hướng CĐ
+ Độ dài tỉ lệ với độ lớn của vận tốc tức thời theo tỉ xích nào đó.
3. Chuyển động thẳng biến đổi đều :
Quỹ đạo là đường thẳng, độ lớn của vận tốc tức thời hoặc tăng đều (NDĐ) hoặc giảm đều CDĐ) theo thời gian.
HĐ2: Tìm hiểu kn gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
+T5: Các véc tơ vận tốc có phương, chiều không đổi.
+ HS: Ghi nhận : a = =
+T6: Vì v tỉ tệ với t nên
a = = Không đổi.
+T7: Đơn vị a : m/s2.
+T8: - Trong CDNDĐ độ dài lớn hơn .
- Trong CDCDĐ độ dài nhỏ hơn .
+ HS: Ghi nhận hướng của .
HĐ2: Tìm hiểu vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
+T5: t0 = 0 => Công thức vận tốc
v = v0 + at
- CĐNDĐ : a cùng dấu v0.
CĐCDĐ : a ngược dấu v0.
HĐ3: Tìm hiểu đồ thị vận tốc:
-v0/a
O
t
v
v0
O
t
v
v0
CĐND
CĐCD
HS : Đồ thị có dạng đường thẳng.
C3 :
+ vtb = s/t .
=> s/t = =
=> s = v0t + at2
C4 :
Dùng : a = = = 0,6(m/s2).
C5: v0 = 0 nên :
s = v0t + at2 = s = at2 = 0,3 (m)
HĐ4: Lập công thức liên hệ a, v và s.
: Thực hiện và trình bày kết quả.
HĐ5: Lập PT của CĐT Biến đổi đều:
+T11: x = x0 + s.
=> x = x0 + v0t + at2
+ HS: Nêu cách xác định dấu các đại lượng x0, x, v0, a.
H5: Trong chuyển động thẳng NDĐ và CDĐ các véc tơ vận tốc tại mọi điểm có phương, chiều thế nào ?
GV: Nêu và phân tích :
v = v – v0 = a(t)
=> a = =
+ H6: a có độ lớn thế nào ?
+ H7: dựa vào biểu thức, a có đơn vị gì ?
GV: Nêu thông tin véc tơ gia tốc.
+ H8: So sánh độ dài và :
-Trong CDNDĐ ?
- Trong CDCDĐ ?
+ GV: Thông tin hướng của ?
+ H9: -Chọn mmóc thơời gian vào thời điểm t0, thì t0 = ? => Công thức vận tốc v = ?
- căn cứ vào hướng của với , nhận xét dấu của a và v ?
GV: Hướng dẫn HS dựa vào toán học xét đồ thị của vận tốc => dạng đồ thị
C3 :Viết công thức tính vận tốc tương ứng với đồ thị h 3.5 ?
GV: thông tin công thức vtb =
+ H10: mặt khác vtb = ?, kết hợp với v = v0 + at lập công thức đường đi s =
GV: Nhắc lại quia ước về dấu của a và v0.
C4 : Xác định gia tốc của thang máy trong giây đầu tiên ? ( đồ thị h 3.6 SGK)
C5: Tính quãng đường đi trong giây thứ nhất ?
Rút t từ v = v0 + at thay vào
s = v0t + at2 => công thức liên hệ a, v và s ?
O
x
A
M
S
x
x0
V0
+ H11: Quan hệ x, x0 và s ?
=> Toạ độ của vật vào thời điểm t :
x = ?
GV: Hướng dẫn phân tích xác định dấu các đại lượng x0, x, v0, a ?
II. Chuyển động thẳng biến đổi đều :
1. Gia tốc trong CĐTBĐĐ :
a) Khái niệm gia tốc :
Gia tốc của chuyển động là đại lượng xác định bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc và khoảng thời gian vận tốc biến thiên.
a ==
+ Đơn vị gia tốc : m/s2.
b) Véc tơ gia tốc :
+ Gốc ở vật CĐ.
+ Hướng :
-CĐNDĐ :
- CĐCDĐ :
+ Độ dài tỉ lệ với độ lớn gia tốc theo tỉ xích nào đó.
2. Vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều :
a) Công thức tính vận tốc :
Chọn gốc thời gian tại t0 = 0 ta có :
v = v0 + at
+ CĐNDĐ : a cùng dấu v0.
+ CĐCDĐ : a ngược dấu v0.
+ CĐBĐĐ : a không đổi.
b) Đồ thị vận tốc thời gian :
Có dạng một đoạn thẳng.
3. Công thức tính đường đi của CĐTBĐĐ :
+ Trong CĐNDĐ tốc độ trung bình :
vtb =
với v = v0 + at
=> s = v0t + at2
+ CĐNDĐ :a cùng dấu v0.
+ CĐCDĐ : a ngược dấu v0.
4. Công thức liên hệ giữa a, v, s trong CĐTBĐĐ :
v2 – = 2as
5. PTCĐ của CĐ thẳng BĐĐ :
+ Chọn Ox chiều dương cùng chiều CĐ.
O
x
A
M
S
x
x0
V0
+ Mốc thời gian lúc bắt đầu khảo sát vật
chuyển động.
x = x0 + v0t + at2
x0, x, v0, a dương nếu OA, OM, , cùng chiều Ox và ngược lại.
4. Căn dặn : Học phần ghi nhớ. BT : 9 đến 15 SGK. Tiết sau bài tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tuần 3
Ngày soạn: / 8 / 2012
TiÕt 5 : BÀI TẬP
I . Mục đích yêu cầu :
- Hệ thống các KT của chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Giúp HS nắm được PP làm BT theo từng dạng
- Rèn luyện khả năng tính toán cho hs
II. Chuẩn bị
- GV : hệ thống các CT, Bt theo chủ đề
- HS : Các CT của cđt bđđ, làm bt SBT
III. Tiến trình lên lớp :
1. KT số
2. Bài cị
3. Bài mới :
I. Tĩm tắt LT
1. Gia tốc
Trong cđt- ndđ : a cùng dấu với các vectơ vận tốc
Trong cđt- cdđ : a ngược dấu với các vectơ vận tốc
2. Cơng thức tính vận tốc :
3. Cơng thức tính quãng đường đi được trong cđt – bđđ :
4. Cơng thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đương đi được :
5. PTC Đ của cđt – bđđ :
II. BT
Loại 1 : Tìm quãng đường, gia tốc, vận tốc, thời gian
PP : - Nếu đề cho t thì ad các công thức (1), (2), (3)
Nếu đề bài không cho t thì ad công thức (4)
Nếu đề bài đã cho a y/c tìm t thì sd công thúc (1) or (2)
Bài 1 : Một đoàn tàu đang cđ với vận tốc 36km/h thì xuống dốc, nó cđ ndđ với gia tốc 0,1m/s2 và đến cuối dốc, vận tốc của nó đạt tới 72km/h
a. Tính thời gian đoàn tàu cđ trên dốc
b. Tính chiều dài con dốc
Hđ của GV và HS
Ghi chép
HS tóm tắt bài toán, tìm xem đề đã cho biết đại lượng nào và y/c tìm đại lượng nào
Đề bài y/c tìm t đã cho a vây ta sd ct nào ?
Ta sd ct (1)
Để tìm cd của con dốc ta sd ct nào?
Sd ct (3) or (4)
1. a. Ta có : a =
Với Vo = 36km/h = 10 m/s ; V = 72 km/h = 20 m/s
b.
Bài 2 : Một ô tô đang cđ với vận tốc Vo thì bị hãm cđ cdđ với gia tốc – 0,5 m/s2 và sau 20s kể từ lúc bắt đầu hãm thì dừng lại.
a. Tìm vận tốc ôtô lúc bắt đầu hãm
b. Oâtô đi đc đoạn đường bao nhiêu từ lúc bị hãm đến lúc dừng lại
Hđ của GV và HS
Ghi chép
- HS tóm tắt bài toán, tìm xem đề đã cho biết đại lượng nào và y/c tìm đại lượng nào
- Vận tốc lúc sau V = ?
- Đề cho t y/c tìm Vo ta sd ct nào ?
- Ta sd ct (1) or (2)
V = Vo + at Vo = V – at
- Để tìm qđ ta sd ct nào ?
- Sd ct (3) or (4)
2. a. Tacó :
Với V = 0; a = – 0,5 m/s2 ; t = 20s
Vậy Vo = 0 – (-0,5).20 = 10m/s
b.
Loại 2 : Viết PTCĐ – Tìm vị trí và thời điểm hai chất điểm gặp nhau
Pp : Vật làm mốc
Chọn Chiều ( + )
Mốc thời gian
Viết PTCĐ ( nghĩa là xđ ) :
Tìm vị trí và thời điểm 2 chất điểm gặp nhau
thay t vào x ta được kq
Bài 1 : (bài 3.19/16.SBT)
Hđ của GV và HS
Ghi chép
HS đọc kỉ đề bài, tóm tắt bài toán
GV : Bước 1 ta phải làm gì ?
Hs : chọn hqc
GV : Chọn hqc ntn ?
HS : Chọn A là vật làm mốc, chiều AB là chiêu (+), mốc thời gian là lúc vật bắt đầu xuất phát
GV : Bước 2 ta làm gì ?
HS : viết PTCĐ
GV : Để 2 xe gặp nhau ta cần có đk gì ?
HS :
GV : làm thế nào để tính vận tốc 2 xe tại vị trí gặp nhau
HS : sd ct tính vận tốc
1. a. PTCĐ của 2 xe :
Xe xuất phát từ A :
Xe xuất phát từ B :
b. hai xe gặp nhau khi :
Chọn t = 400s
c.
Bài 2 : Một Vật cđ trên trục tọa độ x’xeo PT : x = . KL nào sau đây là đúng
A. vật có gia tốc – 0,5 m/s2 và vận tốc đầu 10 m/s
B. vật có gia tốc – 4 m/s2 và vận tốc đầu 10 m/s
C. Vật đi qua gốc tọa độ tại thời điểm t1 = 2s
D. PTVT của vật là : V = - 8t + 10
Hđ của GV và HS
Ghi chép
Viết PTCĐ tổng quát của chất điểm
-
- So sánh với PT đề cho để tìm a, Vo, xo.
- Từ đó xđ đ.an đúng
Ta có PTCĐ :
PT đề cho : x = .
Suy ra : ; a = - 8 ; Vo = 10
Vậy đ.an đúng là D
4. Củng cố :
1. PTCĐ của một chất điểm là : . Tính vận tốc tức thời của cđ tại thời điểm t = 2s.
A. 28m/s B. 18m/s C. 26m/s D. 16m/s
2. Tính qđ xe đi được với vận tốc ban đầu bằngb 15m/s, gia tốc – 1 m/s2 trong thời gan 10s là :
A. 25m B. 50m C. 100m D. 145m
5. Hướng dẫn về nhà :
- Về nhà học thuộc các CT
- Làm lại các BT trên, nhớ pp giải bt cho từng dạng bài
- Làm tiếp các bt trong sbt
. .Tuần: 3+4
Tiết: 6,7
Ngày soạn: / 8 / 2012
Bài dạy : SỰ RƠI TỰ DO
I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
-Trình bày, nêu ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do.
-Nêu được những đặc điểm của sự rơi tự do và gia tốc rơi tự do.
+ Kỹ năng :
-Giải được một số dạng bài tập đơn giản về sự rơi tự do.
-Đưa ra những ý kiến nhận xét về hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sơ bộ về sự rơi tự do.
+ Thái độ :
-Tập trung quan sát thí nghiệm, tham gia nêu ý kiến nhận xét.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Viên sỏi, 2 tờ giấy giống nhau, 1 bi xe đạp và lông chim, bìa có trọng lượng lớn hơn bi. Dây dọi vòng kim loại, tranh vẽ hình ảnh hoạt nghiệm đúng tỉ lệ.
+ Trò : Tham khảo bài mới, kiến thức liên quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
1. Ổn định lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : 5ph
a) Chuyển động thế nào gọi là chuyển động thẳng nhanh dần đều ?
b) Viết công thức vận tôc, đường đi, hệ thức liên hệ và PTCĐ của chuyển động nhanh dần đều ?
ĐVĐ : GV thả rơi viên sỏi, HS quan sát cho biết chuyển động này có quỹ đạo thế nào ? vận tốc của vật thế nào trong quá trình CĐ ? Ta xét CĐ chuyển động rơi của các vật có đặc điểm gì ?!
3. Bài mới : Tiết 1 : phần I. Tiết 2 : Phần II.
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
KIẾN THỨC
HĐ1: Tìm hiểu sự rơi trong không khí:
+ HS: Quan sát các TN và trả lời C1.
(Từng kết quả sau mỗi TN).
-Trong TN 1,
File đính kèm:
- GA Vat ly 10.doc