Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 1 : Chuyển động cơ (tiết 2)

Mục tiêu:

1.Về kiến thức:

- Nắm được khái niệm về: chất điểm, chuyển động cơ và quỹ đạo của chuyển động cơ

- Nêu được ví dụ về: chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian

- Phân biệt hệ toạ độ và hệ quy chiếu, thời điểm và thời gian

2. Về kỹ năng:

- Xác định được vị trí của 1 điểm trên 1 quỹ đạo cong hoặc thẳng

- Làm các bài toán về hệ quy chiếu, đổi mốc thời gian.

 

doc92 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 554 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 1 : Chuyển động cơ (tiết 2), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 15/8/2011 Ngày giảng : 16/8/2011 Chương 1: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM Tiết 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ I. Mục tiêu: 1.Về kiến thức: Nắm được khái niệm về: chất điểm, chuyển động cơ và quỹ đạo của chuyển động cơ Nêu được ví dụ về: chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian Phân biệt hệ toạ độ và hệ quy chiếu, thời điểm và thời gian 2. Về kỹ năng: Xác định được vị trí của 1 điểm trên 1 quỹ đạo cong hoặc thẳng Làm các bài toán về hệ quy chiếu, đổi mốc thời gian. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Một số ví dụ thực tế về cách xác đinh vị trí của điểm nào đó Một số bài toán về đổi mốc thời gian III. Tiến trình dạy học Ổn định tổ chức Bài mới: Hoạt động 1: Nhắc lại khái niệm chuyển động, tìm hiểu khái niệm chất điểm, quỹ đạo của chất điểm. Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Chuyển động cơ là gì ? - Khi nào một vật chuyển động được coi là chất điểm ? - Nêu một vài ví dụ về một vật chuyển động được coi là chất điểm và không được coi là chất điểm. - Hoàn thành yêu cầu C1 Đường kính quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời là bao nhiêu? Hãy đặt tên cho đại lượng cần tìm? Áp dụng tỉ lệ xích Hãy so sánh kích thước TĐ với độ dài đường đi ? - Thông báo khái niệm quỹ đạo chuyển động. - Lấy ví dụ: quỹ đạo của giọt nước mưa. - Quỹ đạo của 1 điểm đầu mút kim đồng hồ có dạng như thế nào? - Nhắc lại khái niệm chuyển động cơ học đã học ở lớp 8 : Đó là sự thay đổi vị trí theo thời gian. - Đọc sách đÓ phân tích khái niệm chất điểm - Nêu ví dụ. - Hoàn thành yêu cầu C1 : Có thể coi Trái đất là chất điểm - Ghi nhận khái niệm quỹ đạo. - Thảo luận, trả lời : Quỹ đạo của một điểm trên kim đồng hồ là đường tròn. I. Chuyển động cơ. Chất điểm: 1.Chuyển động cơ: Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian. 2.Chất điểm: Chất điểm là vật có kích th­ớc rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc so với những khoảng cách mà ta đề cập đến) . 3.Quỹ đạo: Khi chuyển động, chất điểm vạch ra một đường trong không gian gọi là quỹ đạo. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định vị trí của một vật trong không gian Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu HọC SINH chỉ vật mốc trong hình 1.1 - Hãy nêu tác dụng của vật làm mốc ? - Làm thế nào xác định vị trí của vật nếu biết quỹ đạo ? - Yêu cầu HọC SINH hoàn thành câu hỏi C2. - Nêu cách xác định vị trí của một điểm trong mặt phẳng ? - Yêu cầu HọC SINH hoàn thành câu hỏi C3? - Quan sát hình 1.1 và chỉ ra vật làm mốc - Đọc SGK trả lời câu hỏi của GIÁO VIÊN. - Ghi nhận cách xác định vị trí của vật và vận dụng trả lời câu C2 - Đọc sách tự tìm hiểu về hệ toạ độ xoy. - Trả lời câu hỏi C3. II. Cách xác định vị trí của vật trong không gian: 1.Vật làm mốc và thước đo: Muốn xác định vị trí của một vật ta cần chọn: Vật làm mốc Chiều dương Thước đo 2.Hệ toạ độ I M H O x Hoạt động 3: Tìm hiểu cách xác định thời gian trong chuyển động Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Hãy nêu cách xác định khoảng thời gian đi từ nhà đến trường? - Yêu cầu HọC SINH hoàn thành câu hỏi C4? - Bảng giờ tàu cho biết điều gì? - Thông báo khái niệm thời điểm, thời gian. - Thông báo khái niệm hệ quy chiếu. - So sánh hệ quy chiếu và hệ tọa độ. - Đọc SGK để tìm hiểu cách xác định thời gian trong chuyển động. - Thực hiện yêu cầu của GIÁO VIÊN. - Phân biệt thời điểm và thời gian và hoàn thành câu C4 - Ghi nhận. - Ghi nhận hệ quy chiếu. - Suy nghĩ trả lời câu hỏi. III. Cách xác định thời gian trong chuyển động: 1. Mốc thời gian và đồng hồ Để xác định thời gian chuyển động ta cần chọn một mốc thời gian và dùng một đồng hồ để đo thời gian. 2. Thời điểm và thời gian Thời điểm : Lúc, khi Thời gian : Từ khi đến khi IV. Hệ quy chiếu: Hệ quy chiếu gồm: Vật làm mốc Hệ toạ độ gắn trên vật làm mốc Mốc thời gian và đồng hồ Hoạt động 3 : Tổng kết bài học Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nhắc lại những kiến thức cơ bản của bài học. - Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trong SGK và tương tự. - Nhận xét giờ học. - Ghi nhận. - Nhận nhiệm vụ học tập. IV. Rút kinh nghiệm : Ngày soạn : 19/8/2011 Ngày giảng : 20/8/2011 Tiết 2.Bài 2. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được định nghĩa đầy đủ hơn về chuyển động thẳng đều. Phân biệt các khái niệm; tốc độ, vận tốc. Nêu được các đặc điểm của chuyển động thẳng đều như: tốc độ, phương trình chuyển động, đồ thị toạ độ - thời gian. Vận dụng các công thức vào việc giải các bài toán cụ thể. Nêu được ví dụ về chuyển động thẳng đều trong thực tế trong thực tế. 2. Kĩ năng: Vận dụng linh hoạt các công thức trong các bài toán khác nhau. Viết được phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều. Vẽ được đồ thị toạ độ - thời gian. Biết cách xử lý thông tin thu thập từ đồ thị. Nhận biết được chuyển động thẳng đều trong thực tế trong thực tế nếu gặp phải. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Hình vẽ 2.2, 2.3 phóng to 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về chuyển động ở lớp 8. Các kiến thức về hệ toạ độ, hệ quy chiếu. III.Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các khái niệm sau - Chuyển động cơ, chất điểm, quỹ đạo ? 3. Bài mới Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức về chuyển động thẳng đều. Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Vận tốc trung bình của chuyển động cho biết điều gì ? Công thức ? Đơn vị ? - Hướng dẫn đổi đơn vị : km/h ® m/s và ngược lại. - Nhắc lại công thức vận tốc và quãng đường đã học ở lớp 8 - Ghi nhận và nắm cách đổi đơn vị. Hoạt động 2: Ghi nhận các khái niệm: Vận tốc trung bình , chuyển động thẳng đều Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Mô tả sự thay đổi vị trí của 1 chất điểm, yêu cầu HọC SINH xác định đường đi của chất điểm : - Tính vận tốc trung bình ? - Thông báo ý ngĩa của vận tốc và phân biệt vận tốc trung bình và tốc độ trung bình. - Thông báo : Nếu vật chuyển động theo chiều âm thì vận tốc trung bình có giá trị âm ® vân tốc trung bình có giá trị đại số. - Kết luận : Khi không nói đến chiều chuyển động mà chỉ muốn nói đến độ lớn của vận tốc thì ta dùng khái niệm tốc độ trung bình. Như vậy tốc độ trung bình là giá trị số học của vận tốc trung bình. - Yêu cầu học sinh định nghĩa tốc độ trung bình. - Yêu cầu học sinh đọc SGK tự tìm hiểu về chuyển động thẳng đều. - Đường đi: s = x2 - x1 - Vận tốc trung bình : - Ghi nhận - Ghi nhận. - Nêu định nghĩa. - Nêu định nghĩa. - Xác định đường đi của chất điểm I.Chuyển động thẳng đều: 1.Tốc độ trung bình: Tốc độ trung bình của một chuyển động cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Đơn vị: m/s hoặc km/h 2.Chuyển động thẳng đều: - Định nghĩa : Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường. 3. Đường đi trong CĐTĐ s = v.t Hoạt động 3:Xây dựng phương trình chuyển động, Tìm hiểu về đồ thị toạ độ - thời gian Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu học sinh đọc SGK để tìm hiểu phương trình của chuyển động thẳng đều. - Thông báo phương trình chuyển động thẳng đều. - Yêu cầu học sinh nhắc lại dạng đồ thị : y = ax + b - Tương đương: x = vt + x0 Đồ thị có dạng gì ? Cách vẽ ? - Yêu cầu lập bảng giá trị (x,t) và vẽ đồ thị. - Nhận xét dạng đò thị của chuyển động thẳng đều trong hệ trục tọa độ xOt ? - Đồ thị của hai chuyển động vẽ trong cùng hệ trục xOt cho ta biết điều gì ? - Đọc SGK để hiểu cách xây dựng phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều. - Ghi nhận và nêu ý nghĩa của các đại lượng trong công thức. - Nhớ lại kiến thức cũ và trả lời câu hỏi. - Làm việc nhóm để vẽ đồ thị toạ độ - thời gian - Lập bảng giá trị và vẽ đồ thị. - Nhận xét dạng đồ thị - Suy nghĩ trả lời câu hỏi. II. Phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ - thời gian của chuyển động thẳng đều. 1) Phương trình của chuyển động thẳng đều : x = x0 + v.t O A M x 2) Đồ thị toạ độ - thời gian của cđtđ: Vẽ đồ thị của chuyển động thẳng đều có phương trình chuyển động : x = 5 + 10t a.Bảng giá trị: t(h) 0 1 2 3 6 x(km) 5 15 25 35 65 b. Đồ thị * Nhận xét : + Đồ thị có dạng đường thẳng, cắt trục Ox tại xo. + Hoạt động 3 : Tổng kết bài học Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nhắc lại những kiến thức cơ bản của bài học. - Yêu cầu HọC SINH về nhà làm các bài tập trong SGK và tương tự. - Nhận xét giờ học. - Ghi nhận. - Nhận nhiệm vụ học tập. IV. Rút kinh nghiệm. .. .. .. .. .. Ngày soạn: 22/8/2011 Ngày dạy: 23/8/2011 Tiết 3. Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU I. Mục tiêu. 1. Về kiến thức: - Viết được công thức định nghĩa và vẽ được vectơ biểu diễn vận tốc tức thời, nêu được ý nghĩ của các đại lượng vật lí trong công thức. - Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi đều, nhanh dần đều, chậm dần đều. - Viết được công thức tính vận tốc, vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng, nhanh dần đều và chậm dần đều. - Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm về phương, chiều và độ lớn của gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều. - Viết được công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều. 2. Về kĩ năng: - Giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều. II. Chuẩn bị. 1.Giáo viên : 2.Học sinh : Ôn lại kiến thức về chuyển động thẳng đều. III. Tiến trình giảng dạy. 1. Ổn định tổ chức lớp học kiểm tra sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ. Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều? 3. Bài mới. Hoạt động 1 : Tạo tình huống học tập Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Đặt vấn đề : Khi xét chuyển động thẳng đều nếu biết vận tốc tại một điểm thì ta sẽ biết vận tốc của vật trên cả quãng đường,do đó ở bất kì vị trí nào ta cũng biết vật chuyển động nhanh hay chậm.Nhưng trong trường hợp chuyển động thẳng nhưng không đều.Vậy làm thế nào để biết chuyển động đó là gì ? Vận tốc ở mỗi điểm xác định là bao nhiêu ? Giá trị đó cho ta biết điều gì ? Chú ý lắng nghe nhận thức vấn đề. Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm vận tốc tức thời và chuyển động thẳng biến đổi đều. Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Muốn vậy ta phải dùng khái niệm vận tốc tức thời? Vậy vận tốc tức thời là gì? - Một vật đang chuyển động thẳng không đều, muốn biết tại điểm M nào đó xe đang chuyển động nhanh hay chậm thì ta phải làm gì? - Tại sao phải xét quãng đường vật đi trong khoảng thời gian rất ngắn? Có thể áp dụng công thức nào để tính vận tốc? - Vận tốc tức thời được tính bằng công thức nào? Ý nghĩa của nó? - Vận tốc tức thời có phụ thuộc vào việc chọn chiều dương của hệ toạ độ hay không? - Yêu cầu học sinh hoàn thành C1. + Gợi ý: chúng ta có thể tìm quãng đường xe đi được trong 1h. - Yêu cầu học sinh tham khảo SGK và cho biết tại sao nói vận tốc tức thời là một đại lượng vectơ? - Yêu cầu học sinh hoàn thành C2. - Chúng ta đã nghiên cứu các đặc điểm về chuyển động thẳng đều. Trong thực tế thì hầu hết các chuyển động là chuyển động biến đổi, nghĩa là chuyển động đó có vận tốc luôn biến đổi. Chúng ta có thể biết được điều này bằng cách đo vận tốc tức thời ở các thời điểm khác nhau trên quỹ đạo chuyển động. - Thế nào gọi là chuyển động thẳng biến đổi đều? Gợi ý: Quỹ đạo của chuyển động? Độ lớn của vận tốc tức thời thay đổi như thế nào trong quá trình chuyển động? - Có thể phân chuyển động thẳng biến đổi đều thành các dạng chuyển động nào? - Giáo viên tóm lại khái niệm chuyển động thẳng biến đổi. * Chú ý: Khi nói vận tốc của vật tại vị trí hoặc thời điểm nào đó, ta hiểu là vận tốc tức thời. - Nhận thức vấn đề. - Trong khoảng thời gian rất ngắn, kể từ lúc ở M, xe dời được một đoạn đường là bao nhiêu. - Như thế để vận tốc thay đổi không đáng kể, có thể dùng công thức tính vận tốc trong chuyển động thẳng đều. gọi là độ lớn của vận tốc tức thời của vật tại một điểm. - Cho ta biết tại điểm đó vật chuyển động nhanh hay chậm. - Có phụ thuộc - Cá nhân hoàn thành C1 - Học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi : Vận tốc tức thời là một đại lượng có hướng cho biết phương chiều chuyển động. - Cá nhân trả lời C2. - Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng có vận tốc tức thời tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian. - Có thể phân chuyển động thẳng biến đổi đều thành chuyển động thẳng nhanh dần đều và chuyển động thẳng chậm dần đều. I. Vận tốc tức thời. Chuyển động thẳng biến đổi đều. 1. Độ lớn của vận tốc tức thời. (1) gọi là độ lớn của vận tốc tức thời của vật tại một điểm. + Cho ta biết tại điểm đó vật chuyển động nhanh hay chậm. 2. Vectơ vận t ốc tức thời. Vectơ vận t ốc tức thời của 1 vật tịa một điểm là một vectơ có gốc tại vật chuyển động, có hướng của chuyển động và có độ dại tỉ lệ với độ lớn của VTTT theo một tỉ xích nào đó. 3.Chuyển động thẳng biến đổi đều. - Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, độ lớn của vận tốc tức thời hoặc tăng đều, hoặc giảm đều theo thời gian. - Chuyển động có độ lớn của vận tốc tức thời tăng đều theo thời gian gọi là chuyển động thẳng nhanh dần đều. - Chuyển động có độ lớn của vận tốc tức thời giảm đều theo thời gian gọi là chuyển động thẳng chậm dần đều. * Chú ý: Khi nói vận tốc của vật tại vị trí hoặc thời điểm nào đó, ta hiểu là vận tốc tức t Hoạt động 3 : Nghiên cứu khái niệm gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều. Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều vận tốc tức thời tại các điểm khác nhau thì như thế nào ? - Để mô tả tính chất nhanh hay chậm của chuyển động thẳng đều thì chúng ta dùng khái niệm vận tốc. Đối với chuyển động thẳng biến đổi thì có dùng được khái niệm vận tốc để mô tả tính chất nhanh hay chậm của chuyển động không? - Vậy chúng ta đưa vào một khái niệm mới đó là gia tốc. Vậy gia tốc được tính như thế nào? Gợi ý : +Tính tỷ số giữa độ tăng của vận tốc trong khoảng thời gian bất kỳ. + Nhận xét về tỷ số đó. - Tỉ số đó là đại lượng không đổi nên nó được gọi là gia tốc của chuyển động, và kí hiệu bằng chữ a - Vậy biểu thức của gia tốc như thế nào? Từ đó phát biểu khái niệm gia tốc? Cho biết đơn vị của nó? - Dựa vào biểu thức gia tốc, hãy cho biết gia tốc là đại lượng vô hướng hay đại lượng vectơ? Vì sao? Nếu là đại lượng vectơ thì phương, chiều của nó như thế nào? (cụ thể là trong chuyển động nhanh dần đều) - Vậy biểu thức của vectơ gia tốc như thế nào? - Em hãy cho biết trong chuyển động thẳng đều thì gia tốc có độ lớn bằng bao nhiêu? - Vận tốc tức thời luôn tăng.Tại các vị trí khác nhau thì khác nhau, Giá trị này luôn tăng trong quá trình chuyển động. - Suy nghĩ trả lời : Không; Vì vận tốc luôn thay đổi. - Học sinh thảo luận để xây dựng biểu thức của gia tốc. độ biến thiên (tăng) vận tốc. khoảng thời gian - Vậy: Gia tốc của chuyển động là đại lượng xác định bằng thương số giữa độ biến thiện vận tốc và khoảng thời gian vận tốc biến thiên. Có đơn vị là m/s2. - Vì gia tốc phụ thuộc vào vận tốc. Nên gia tốc là đại lượng vectơ. - Vì v>v0 nên cùng phương, chiều với và. Vectơ cùng phương, chiều với, nên nó cùng phương, chiều với vectơ vận tốc. - Biểu thức - Thảo luận rồi trả lời. II. Chuyển động thẳng nhanh dần đều. 1.Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều. a. Khái niệm gia tốc: (2) Gia tốc của chuyển động là đại lượng xác định bằng thương số giữa độ biến thiện vận tốc và khoảng thời gian vận tốc biến thiên. độ biến thiên (tăng) vận tốc trong khoảng thời gian () - Gia tốc chuyển động cho biết vận tốc biến thiên nhanh hay chậm theo thời gian. Có đơn vị là m/s2. b. Vectơ gia tốc. Vì vận tốc là đại lượng vectơ nên gia tốc cũng là đại lượng vectơ. Khi vật CĐTNDĐ, vectơ gia tốc có gốc ở vật chuyển động, có phương và chiều trùng với phương và chiều của vectơ vận tốc và độ dại tỉ lệ với độ lớn của gia tốc theo một tỉ xích nào đó. Hoạt động 4 : Nghiên cứu khái niệm vận tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều. Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Chúng ta dựa vào biểu thức gia tốc để xây dựng nên công thức tính vận tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều. - Vậy chúng ta có thể biểu diễn vận tốc tức thời của CĐTNDĐ bằng đồ thị được không? Có dạng như thế nào? - Chúng ta sử động hệ trục toạ độ như thế nào? - Tương tự như bài trước các em về nhà tự vẽ đồ thị biểu diễn sự biến thiên của vận tốc tức thời theo thời gian. - Yêu cầu hoàn thành C3 - Từ biểu thức gia tốc (*) + Ta lấy gốc thời gian ở thời điểm t0 (t0 = 0) à +Thay vào :suy ra gọi là công thức tính vận tốc. Cho ta biết vận tốc của vật ở những thời điểm khác nhau. - Sử dụng hệ trục toạ độ có trục tung là vận tốc, trục hoành là thời gian. - Học sinh hoàn thành C3 2.Vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều. a.Công thức tính vận tốc. Từ biểu thức gia tốc (*) + Ta lấy gốc thời gian ở thời điểm t0 (t0 = 0) à + Thay vào (*):suy ra (3) gọi là công thức tính vận tốc. Cho ta biết vận tốc của vật ở những thời điểm khác nhau. b. Đồ thị vận tốc – thời gian. v O t Hoạt động 5 : Xây dựng công thức tính quãng đường đi được trong chuyển động thẳng nhanh dần đều và mối quan hệ a,v, và S Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Kết hợp với công thức vận tốc các em có thể tìm ra công thức tính quãng đường đi được trong CĐTNDĐ - Từng em hoàn thành C4, 5 - Tìm biểu thức liên hệ giữa vận tốc,gia tốc và quãng đường ? - Yêu cầu học sinh hoàn thành câu hỏi C4 và C5 - Tốc độ trung bình của chuyển động thẳng biếnđổi đều là Suy ra: gọi là công thức tính quãng đường đi được của CĐTNDĐ - Dựa vào các biểu thức tìm ra biểu thức liên hệ: - Suy nghĩ trả lời câu hỏi C4 và C5 3. Công thức tính quãng đường đi được của CĐTNDĐ. Từ công thức tính tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều. Đối với CĐTNDĐ, vì độ lớn vận tốc tăng đều theo thời gian, nên người ta chứng minh được công thức tính tốc độ trung bình: v0 là vận tốc đầu; v là vận tốc cuối. Ta có: Suy ra: (4) gọi là công thức tính quãng đường đi được của CĐTNDĐ 4. Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc, quãng đường đi được của CĐTNDĐ. Từ (3) và (4) ta suy ra: Hoạt động 3 : Tổng kết bài học Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nhắc lại những kiến thức cơ bản của bài học. - Yêu cầu HọC SINH về nhà làm các bài tập trong SGK và tương tự. - Nhận xét giờ học. - Ghi nhận. - Nhận nhiệm vụ học tập. IV. Rút kinh nghiệm. .. .. .. .. .. Ngày soạn : 26/8/2011 Ngày giảng : 27/8/2011 Tiết 4. BÀI 3. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (Tiết 2) I. Mục tiêu - Viết được công thức tính quãng đường đi trong chuyển động thẳng nhanh dần đều; mối quan hệ giữa gia tốc và quãng đường đi được; phương trình chuyển động của chuyển động nhanh dần đều. - Nắm được đặc điểm của chuyển động thẳng chậm dần đều về gia tốc, vận tốc, quãng đường đi được và phương trình chuyển động. Nêu được ý nghĩa vật lý của các đại lượng trong công thức đó. - Giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên. 2. Học sinh : ôn lại kiến thức chuyển động thẳng đều. III. Tiến trình dạy - học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là chuyển động thẳng biến đổi đều, viết công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều và chỉ rõ các đại lượng trong công thức ? 3. Bài mới. Hoạt động1 : Xây dựng công thức của chuyển động thẳng chậm dần đều. Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Nêu công thức tính tốc độ trung bình của chuyển động ? - Đặc điểm của tốc độ trong CĐTNDĐ ? - Những đại lượng biến thiên đều thì giá trị trung bình của đại lượng đó bằng trung bình cộng của các giá trị đầu và cuối. - Hãy viết công thức tính tốc độ trung bình của CĐTNDĐ ? - Viết CT tính vận tốc của CĐTNDĐ ? - Hãy xây dựng biểu thức tính đường đi trong CĐTNDĐ ? - Yêu cầu học sinh hoàn thành câu hỏi C5. - Từ công thức : v = v0 + at (1) và (2) Hãy tìm mối liên hệ giữa a, v, v0, s ? (Công thức không chứa t ® thay t ở (1) vào (2) - Phương trình chuyển động tổng quát cho các chuyển động là: x = x0 + s Hãy xây dựng phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều. - Viết biểu thức tính gia tốc trong chuyển động thẳng chậm dần đều ? - Trong biểu thức a có dấu như thế nào ? - Viết công thức xác định véc tơ gia tốc ? - Chiều của vectơ gia tốc có đặc điểm gì ? - Thông báo công thức tính vận tốc trong chuyển động thẳng chậm dần đều. - Vận tốc và đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng chậm dần đều có gì giống và khác chuyển động thẳng nhanh dần đều ? - Viết biểu thức và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều ? - Thông báo sự giống và khác nhau giữa hai loại chuyển động. - Yêu cầu học sinh hoàn thành câu hỏi C7, C8. - Suy nghĩ trả lời : - Độ lớn tốc độ tăng đều theo thời gian. - Ghi nhận. - Giá trị đầu: v0 Giá trị cuối: v v = v0 + at - Thực hiện yêu cầu của giáo viên. - Chia lớp thành các nhóm. Từng nhóm thảo luận, trình bày kết quả trên bảng. - Tìm công thức liên hệ - Xây dựng phương trình chuyển động. - Viết công thức. - Chọn chiều dương là chiều chuyển động thì gia tốc a có dấu âm. - Viết công thức. - Véc tơ gia tốc trong chuyển động thẳng chậm dần đều ngược chiều với véc tơ vận tốc. - Vẽ hình. - Ghi nhận. - Suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Thực hiện yêu cầu của giáo viên. - Ghi nhận. - Hoàn thành câu hỏi. 3.Công thức tính quãng đường đi được của CĐTNDĐ: 4.Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc, và quãng đường đi được của CĐTNDĐ: 5.Phương trình chuyển động của CĐTNDĐ: III. Chuyển động chậm dần đều: 1. Gia tốc trong chuyển động thẳng chậm dần đều: a. Công thức tính gia tốc. b. Vectơ gia tốc: 2. Vận tốc của CĐTCDĐ a.Công thức tính vận tốc: v = v0 + at b. Đồ thị vận tốc - thời gian: Vo v(m/s) t(s) O y 3.Công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều : a. Công thức tính quãng đường đi được Trong đó a ngực dấu với v b. Phương trình chuyển động. Chú ý: CĐTNDĐ: a cùng dấu v0. CĐTCDĐ: a ngược dấu v0. Hoạt động 3 : Tổng kết bài học. Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu học sinh về nhà hoàn thành các bài tập 14, 15 SGK trang 22. - Nhận xét giờ học. - Nhận nhiệm vụ học tập. IV. Rút kinh nghiệm. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn : 29/8/2011 Ngày giảng : 30/8/2011 Tiết 5  BÀI TẬP I.Mục tiêu: - Củng cố lại các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều. - Cách chọn hệ qui chiếu. - Vận dụng, biến đổi các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều để giải các bài tập. - Xác định dấu của vận tốc, gia tốc. II.Chuẩn bị 1. Giáo viên: Giải trước các bài tập trong SGK và SBT. 2. Học sinh: - Thuộc các công thức của CĐTBĐĐ. - Giải các bài tập đã được giao ở tiết trước. III.Tiến trình dạy học 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: - Viết các công thức tính: vận tốc, gia tốc, đường đi, toạ độ, công thức liên hệ

File đính kèm:

  • docGA tu chon ly 10 CB.doc