Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 14: Ôn tập – Bài tập

1. Kiến thức

- Viết được công thức cộng vận tốc.

- Biết cách xác định HQC chuyển động, HQC đứng yên, vận tốc tuyệt đối, vận tốc tương đối, vận tốc kéo theo.

- Biết cách vận dụng công thức cộng vận tốc trong các trường hợp đặc biệt để giải được các bài tập về chuyển động.

2. Kỹ năng

- Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp và tư duy logic.

- Biết cch trình by kết quả giải bi tập.

 3. Thái độ

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 606 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 14: Ôn tập – Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP – BÀI TẬP MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Viết được cơng thức cộng vận tốc. - Biết cách xác định HQC chuyển động, HQC đứng yên, vận tốc tuyệt đối, vận tốc tương đối, vận tốc kéo theo. - Biết cách vận dụng cơng thức cộng vận tốc trong các trường hợp đặc biệt để giải được các bài tập về chuyển động. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp và tư duy logic. - Biết cách trình bày kết quả giải bài tập. 3. Thái độ Nghiêm túc học tập theo hướng dẫn của giáo viên CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Các đề bài tập trong sgk. - Biên soạn sơ đồ các bước cơ bản để giải một bài tập. 2. Học sinh - Ơn về vectơ độ dời, vectơ vận tốc trung bình. - Làm trước bài tập ở nhà 3. Gợi ý ứng dụng CNTT Soạn câu hỏi trắc nghiệm phần cho kiểm tra bài cũ,củng cố bài. C. PHƯƠNG PHÁP - Diễn giảng, vấn đáp, - Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp, điểm danh 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Thế nào là vận tốc tuyệt đối, vận tốc tương đối, vận tốc kéo theo? Câu 2: Viết cơng thức cộng vận tốc, nêu ý nghĩa các đại lượng trong cơng thức. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu các thơng tin đề bài 2/48 sgk, đưa ra phương pháp giải một bài tập. GV: Cho 1 hs đọc bài tốn sgk. + Gợi ý cho hs tĩm tắt các thơng tin từ bài tốn. + Gợi ý cho hs tìm hiểu các kiến thức các kỹ năng liên quan bài tốn và đưa ra phương pháp giải bài tốn. PP giải: Btốn tính vận tốc. B1. Xác định các vectơ vận tốc mà đề bài cho và vectơ vận tốc cần tìm. B2. Viết BT cộng vectơ để tính vectơ vận tốc cần tìm. (áp dụng quy tắc chèn điểm) B3. Chọn chiều dương. B4. Dựa trên chiều dương đã chọn, chuyển BT vectơ thành BT đại số. B5. Thay số vào và tính. HS: Thảo luận đưa ra phương pháp - lên bảng trình bày bài giải. GV: Nhận xét bài làm của hs. Hoạt động 2: Hướng dẫn giải BT 3/ t48 sgk. GV: Cho 1 hs đọc bài tốn sgk. HS: Đọc và tĩm tắt bài tốn GV: Gợi ý cho hs tĩm tắt các thơng tin từ bài tốn. + Gợi ý cho hs tìm hiểu các kiến thức các kỹ năng liên quan bài tốn và đưa ra phương pháp giải bài tốn. HS: Thảo luận là đưa ra phương pháp giải GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày bài giải dưới sự hướng dẫn, định hướng của Gv thơng qua việc trả lời câu hỏi của Hs trên bảng cũng như Hs ở dưới lớp. + Chọn chiều dương là chiều CĐ của canơ. + Viết BT cộng vectơ? + Chuyển BT vectơ thành BT đại số trong 2 trường hợp: canơ đi xuơi dịng và canơ đi ngược dịng. - Gv nhận xét bài làm của hs. Hoạt động 3: Giải bài tập 4 /48 sgk. GV: Cho 1 hs đọc bài tốn sgk. + Gợi ý cho hs tĩm tắt các thơng tin từ bài tốn. + Gợi ý cho hs tìm hiểu các kiến thức các kỹ năng liên quan bài tốn và đưa ra phương pháp giải bài tốn. HS: Giải bài tập - trình bày GV: Nhận xét bài làm của hs. Bài tập 1 Tĩm tắt đề: vt/n= 14 km/h; vn/b= 9 km/h => vt/b=? vn/t= 6 km/h => vn/b=? Giải: a) Gọi là vận tốc của thuyền (1) đ/v bờ (3). là vận tốc của thuyền (1) đ/v mặt nước (2). là vận tốc của nước chảy (2) đ/v bờ (3). Áp dụng cơng thức cộng vận tốc, ta cĩ: vì thuyền CĐ ngược dịng nên ta cĩ: = 14 – 9 = 5 km/h. Vậy vận tốc của thuyền so với bờ là 5 km/h. b) Gọi là vận tốc của em bé (1) đ/v bờ (3). là vận tốc của em bé (1) đ/v thuyền (2). là vận tốc của thuyền (2) đ/v bờ (3). Áp dụng cơng thức cộng vận tốc, ta cĩ: vì em bé đi từ đầu thuyền đến cuối thuyền nên =6–5=1 km/h vì v1,2> v2,3 nên . Bài tập 2 Tĩm tắt đề: AB = 18 km. vcanơ/nước = 16,2 km/h = 4,5 m/s. vnước/bờ sơng = 1,5 m/s. Tính thời gian đi từ A đến B và đi từ B về lại A? = ? Giải: Gọi là vận tốc của canơ (1) đ/v bờ (3). là vận tốc của canơ (1) đ/v mặt nước (2). Ta cĩ: là vận tốc của nước chảy (2) đ/v bờ (3). Ta cĩ: Áp dụng cơng thức cộng vận tốc, ta cĩ: Chọn chiều dương là chiều CĐ của canơ. * Khi canơ đi xuơi dịng từ A đến B, ta cĩ: nên = 4,5 + 1,5 = 6 m/s=> v1,3= 6 m/s. Thời gian đi từ xuơi dịng A đến B là: tAB = = * Khi canơ đi ngược dịng từ B đến A, ta cĩ: nên = 4,5 - 1,5 = 3 m/s=> v1,3 = 3 m/s. Thời gian đi từ ngược dịng B đến A là: tBA = = * Thời gian để canơ đi từ A đến B rồi trở về lại A là: t = tAB + tBA = 3000 + 6000 = 9000s = 2h30m. Bài tập 3 Tĩm tắt đề: AB = 240 m BC = 180 m t = 1 min = 60 s Giải: Quãng đường s xuồng đi từ bờ bên này sang bờ bên kia là: Vậy vận tốc của xuồng so với bờ sơng là 5m/s. 4. Củng cố và luyện tập. GV: - Yêu cầu học sinh làm phiếu học tập - Yêu cầu hs xem đồ thị, trình bày đáp án. - Nhận xét câu trả lời của các nhĩm. HS: - Thảo luận nhĩm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung đã chuẩn bị. - Trình bày các bước cơ bản để giải một bài tốn. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Về nhà làm BT cịn lại ở SGK và sách bài tập - Chuẩn bị bài mới: “Sai số trong thí nghiệm thực hành” + Ơn lại các kiến thức về giá trị trung bình. + Cách biểu diễn đồ thị

File đính kèm:

  • docGA 10NC Tiet 14.doc