Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 18 – Bài 10: Ba định luật Niu -Tơn (Tiết 2)

. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học viên:

1. Về kiến thức:

- Nêu được gia tốc rơi tự do là do tác dụng của trọng lực và viết được hệ thức P =mg .

- Phát biểu được định luật III Niu-tơn và viết được hệ thức của định luật này.

- Nêu được các đặc điểm của phản lực và lực tác dụng.

2. Về kĩ năng:

- Biểu diễn được các véctơ lực và phản lực trong một số vd cụ thể.

- Vận dụng được định luật I, II, III Niu-tơn để giải được các bài toán đối với một hoặc hệ hai vật chuyển động.

 

docx4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 539 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 18 – Bài 10: Ba định luật Niu -Tơn (Tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:/07/2012 Ngày dạy: Tiết, Lớp 10BT, ...., Ngày..Tháng..Năm 2012 Tiết 18 – Bài 10: Ba định luật Niu -Tơn (Tiết 2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học viên: 1. Về kiến thức: - Nêu được gia tốc rơi tự do là do tác dụng của trọng lực và viết được hệ thức P=mg. - Phát biểu được định luật III Niu-tơn và viết được hệ thức của định luật này. - Nêu được các đặc điểm của phản lực và lực tác dụng. 2. Về kĩ năng: - Biểu diễn được các véctơ lực và phản lực trong một số vd cụ thể. - Vận dụng được định luật I, II, III Niu-tơn để giải được các bài toán đối với một hoặc hệ hai vật chuyển động. - Vận dụng được mqh giữa mức quán tính và khối lượng của vật để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống và kĩ thuật. 3. Về thái độ: - Tích cực tư duy tìm hiểu kiến thức. II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Về phương pháp: - Sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp với đàm thoại nêu vấn đề(máy chiếu nếu có thể). 2. Về phương tiện dạy học – chuẩn bị của GV – chuẩn bị của HV: a. Về phương tiện dạy học: - Giáo án, sgk, thước kẻ, đồ dùng dạy học, b. Chuẩn bị của GV: - Một số câu hỏi phụ liên hệ thực tế và giải một số BT liên quan. c. Chuẩn bị của HV: - Ôn lại các kiến thức đã học của tiết trước. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC: 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số của hv & ổn định trật tự lớp, ghi tên những hv vắng mặt vào SĐB: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của GV Hoạt động của HV CH1: Hãy phát biểu và viết biểu thức định luật II Niu-tơn, tên gọi và đơn vị của từng đại lượng. Định nghĩa và tính chất của khối lượng? CH2: Phát biểu định luật I Niu-tơn? Quán tính là gì? cho ví dụ? - GV nhận xét câu trả lời của HV & cho điểm: ... - HV lên bảng trả lời câu hỏi kiểm tra. 3. Bài mới: a. Vào bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HV - Ở tiết trước ta đã tìm hiểu về đ/l I và II Niu-tơn tiết này ta sẽ tìm hiểu phần còn lại của đ/l II và nội dung đ/l III Niu-tơn. - Hv chú ý lắng nghe và ghi tên bài mới vào vở. b. Tiến trình tổ chức bài học và nội dung cần đạt: Hoạt động 1: Tìm hiểu về trọng lực và công thức tính trọng lực: Hoạt động của HV Trợ giúp của GV Nội dung cần đạt CH1.1: Trọng lực là lực hút của trái đất đặt vào vật, có phương thẳng đứng có chiều từ trên xuống. CH1.2: Trọng lượng là độ lớn của trọng lực. Trọng lực được đo bằng lực kế. CH1.3:Vận dụng ĐL II vào chuyển động rơi tự do của vật. - Hv vận dụng kiến thức để chứng minh: Ta có: Tại cùng một nơi thì gia tốc trọng trường: Lập tỉ số suy ra: 3. Trọng lực. Trọng lượng: CH1.1: Ở lớp 6 em đã biết trọng lực. Vậy trọng lực là gì? CH1.2: Trọng lượng là gì? - Chú ý trọng lực gây ra gia tốc rơi tự do. CH1.3: Nêu hệ thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng? Do đâu mà có hệ thức đó? - Nhận xét: g = 9,8m/s2 nếu vật có khối lượng m = 1kg thì P = 9,8N. - Hãy giải thích tại sao ở cùng một nơi trên mặt đất ta luôn có: 3. Trọng lực. Trọng lượng: a. b. c. Công thức tính trọng lực: Hoạt động 2: Tìm hiểu về đ/l III Niu tơn. Hoạt động của HV Trợ giúp của GV Nội dung cần đạt CH2.1: Hv suy nghĩ rồi trả lời: B đang đứng yên thì chuyển động. A đang chuyển động thì đổi hướng vận tốc. CH2.2: thảo luận trả lời: lực do A tác dụng lên B gây ra gia tốc cho B, lực do B tác dụng lên A gây ra gia tốc cho A. - Chú ý các ví dụ. - Nếu A tác dụng lên B một lực thì B cũng tác dụng lên A một lực, cùng giá, ngược chiều, cùng độ lớn. - Hv đọc C5, TL rồi trả lời: + Không. Đinh cũng tác dụng lên búa một lực. + Không. Lực bao giờ cũng xuất hiện từng cặp trực đối. + Vì búa có khối lượng lớn. + Không cân bằng nhau vì chúng đặt vào 2 vật khác nhau. - Chân đạp về mặt đất 1 lực hướng về phía sau. - Do khối lượng của trái đất rất lớn so với khối lượng cơ thể người. - Hv Thảo luận rồi trả lời III. Định luật III Niu-tơn: 1. Sự tương tác giữa các vật: CH2.1: Cho 2 hòn bi va chạm. Em có nhận xét gì về chuyển động của hòn bi A & B? CH2.2: Như vậy qua va chạm cả A và B đều thu được gia tốc. Theo em những lực nào gây ra gia tốc đó? - Vậy khi A va chạm vào B không những A tác dụng lực lên B mà ngược lại, B cũng tác dụng lực lên A. - Giới thiệu và phân tích các ví dụ (H10.3, 10.4) 2. Định luật: - Qua tất cả ví vụ trên, hãy rút ra kết luận khái quát. Hai lực này giá, chiều, độ lớn như thế nào? 3. Lực và phản lực: - Các em hãy đọc C5:*Có phải búa tác dụng lực lên đinh còn đinh không tác dụng lực lên búa? Nói cách khác lực có thể xuất hiện đơn lẻ được không? *Nếu đinh tác dụng lên búa 1 lực có độ lớn bằng lực mà búa tác dụng lên đinh thì tại sao búa lại hầu như đứng yên? Nói cách khác cặp lực & phản lực có cân bằng nhau không? - Vậy lực và phản lực luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời. - Lực và phản lực cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều. 2 lực có đặc điểm như vậy gọi là 2 lực trực đối. - Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào 2 vật khác nhau. - Gv nêu ví dụ: - Muốn bước đi trên mặt đất, chân ta phải làm thế nào? - Vì sao trái đất hầu như đứng yên, còn ta đi được về phía trước. - VD: Một quả bóng đập vào tường, lực nào làm cho quả bóng bật ra? Vì sao hầu như tường vẫn đứng yên? III. Định luật III Niu-tơn: 1. Sự tương tác giữa các vật: 2. Định luật: Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều. Hay: 3. Lực và phản lực: a. Đặc điểm: - Lực và phản lực luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời - Lực và phản lực cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều. Hai lực có đặc điểm như vậy gọi là 2 lực trực đối. - Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào 2 vật khác nhau. b. Ví dụ: sgk. 4. Củng cố: Hoạt động của HV Trợ giúp của GV - Nêu trọng tâm của bài. YC hv nêu trọng tâm cần nắm của bài. 5. Dặn dò: Hoạt động của HV Trợ giúp của GV - Hv nghe GV giao BTVN và làm đầy đủ BT theo y/c của GV. - GV nhắc nhở Hv về làm các BT 12, 13, 14, 15 trong sgk. Giờ sau chữa BT. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy Phê duyệt của BGĐ . . . . . . Hoàng Văn Tuyến

File đính kèm:

  • docxTiet 18 - Bai 10(2).docx