1. Kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học ở các bài học sau:
-Tính tương đối của cđ.
-Sai số phép đo.
-Tổng hợp và phân tích 3 đl N .
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán
II.CHUẨN BỊ:
1.Gv : Nc sách tham khảo ,các bài tập sgk sách nâng cao .
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 614 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 19: Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/10/2007
Tiết:19
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học ở các bài học sau:
-Tính tương đối của cđ.
-Sai số phép đo.
-Tổng hợp và phân tích 3 đl N .
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán
II.CHUẨN BỊ:
1.Gv : Nc sách tham khảo ,các bài tập sgk sách nâng cao .
2.Hs : giải các bài tập gv đã dặn .
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC:
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1 : Phát biểu định luật I niu-tơn ,Quán tính là gì ?
Câu 2: Phát biểu và viết hệ thức của định luật II N.Nêu đn và tính chất của khối lượng
Đặt vấn đề: Sau khi đã học các công thức bây giờ ta cùng giải các bài tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
BT 8/58
- Đề cho gì? Tìm?
Aùp dụng công thức nào?
Tóm Tắt:
P=20N
0
Tính TA? TB ?
-Có những lực nào tác dụng vào vòng nhẫn ?
-Theo ĐL cân bằng ta có gì ?
-Chiếu pt lên 2 trục tọa độ tá có gì ?
Bài 14/65
Tóm Tắt
F=40 N
a. Độ lớn phản lực?
b.Hướng phản lực?
c.Phản lực tác dụng lên vật nào?
d.Vật nào gây ra phản lực này?
Bài 15/65 :
-Trọng lực và phản lực trong các trường hợp như thế nào?
-Từng HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
-Các lực tác dụng vào vòng nhẫn:
Chiếu (1) lên Oy:
Chiếu (1) lên Ox :
- Độ lớn phản lực bằng 40 N
-Phản lực hướng xuống
-Tác dụng vào tay người
-Túi đựng thức ăn
-Lực của ôtô tác dụng thanh chắn đường và phản lực của thanh chắn đường tác dụng vào ôtô.
-F của tay thủ môn tác dụng vào quả bóng và phản lực của quả bóng tác dụng vào tay của thủ môn.
-Lực của gionù tác dụng vào cánh cửa và phản lực của cánh cửa tác dụng vào gió
Bài 8/ 58:
Chọn hệ trục toạ độ như hình vẽ
Các lực tác dụng vào vòng nhẫn:
Theo ĐL cân bằng thì (1)
Chiếu (1) lên Oy: (2)
Chiếu (1) lên Ox : (3)
Từ (2) suy ra TB = 23,1 N
Từ (3) suy ra TA = 11,6 N
Bài 7,8,10/ sgk trang 65 : 7D,8D,10C
Bài 14/65
. a/ Độ lớn phản lực bằng 40 N
. b/ Phản lực hướng xuống
. c/ Tác dụng vào tay người
. d/ Túi đựng thức ăn
Bài 15/65 :
a. Lực của ôtô tác dụng thanh chắn đường và phản lực của thanh chắn đường tác dụng vào ôtô.
b. F của tay thủ môn tác dụng vào quả bóng và phản lực của quả bóng tác dụng vào tay của thủ môn.
c. Lực của gionù tác dụng vào cánh cửa và phản lực của cánh cửa tác dụng vào gió
IV.Củng cố: Qua tiết bài tập này chúng ta cần:
-Phải nắm vững những công thức công vận tốc, công thức của các định luật NiuTơn
-Về nhà chúng ta làm lại các bài tập và phải nắm vững những phương pháp giải các bài tập.
V. Hướng dẫn về nhà:
-Xem nội dung bài mới và hãy chuẩn bị các câu trả lời C1, C2, C3, trong sgk của bài tiếp theo.
-Cần nắm được các công thức để giải bài tập, các em về nhà làm lại các bài tập trên và hãy nhớ vấn đề quan trọng trong việc giải bài tập để nhớ kiến thức.
File đính kèm:
- TIET 19 BAI TAP.doc