Về kiến thức:
- Nắm được các định luật, công thức để làm những bài tập đơn giản.
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng được các kiến thức đã học, biết áp dụng định luật, công thức để giải BT.
3. Về thái độ:
- Tích cực hoạt động giải BT trắc nghiệm và tự luận.
II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 608 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 22: Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:/../2012
Ngày dạy: Tiết, Lớp 10BT, ...., Ngày..Tháng..Năm 2012
Tiết 22:
Bài tập
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học viên:
1. Về kiến thức:
- Nắm được các định luật, công thức để làm những bài tập đơn giản.
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng được các kiến thức đã học, biết áp dụng định luật, công thức để giải BT.
3. Về thái độ:
- Tích cực hoạt động giải BT trắc nghiệm và tự luận.
II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Về phương pháp:
- Sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp với đàm thoại nêu vấn đề.
2. Về phương tiện dạy học – chuẩn bị của GV – chuẩn bị của HV:
a. Về phương tiện dạy học:
- Giáo án, sgk, thước kẻ, đồ dùng dạy học,
b. Chuẩn bị của GV:
- Giải một số BT: Bài 6,7/70 (sgk); Bài 6/74 (sgk).
c. Chuẩn bị của HV:
- Ôn lại các kiến thức đã học về lực hấp dẫn, định luật vạn vật hấp dẫn, lực đàn hồi.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số của hv & ổn định trật tự lớp, ghi tên những hv vắng mặt vào SĐB:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Vào bài mới:
b. Tiến trình tổ chức bài học và nội dung cần đạt:
Hoạt động 1: Nhắc lại các kiến thức đã học:
Fhd=m1m2r2G; Fđh=k.∆l
Hoạt động 2: Chữa BT6/70-SGK:
Hoạt động của HV
Trợ giúp của GV
Nội dung cần đạt
- Hv lên bảng tóm tắt.
y/c Hv đọc bài và tóm tắt bài.
Áp dụng ct tính lực hấp dẫn ta sẽ tìm ra đc lực hút của TĐ và MT.
Tóm Tắt:
R = 38.107m
m = 7,37.1022kg
M = 6. 1024kg
Áp dụng ct: Fhd=m1m2r2G
→Fhd=m.MR2G = 2,04.1020N.
Hoạt động 3: Chữa BT 6/74 - SGK:
Hoạt động của HV
Trợ giúp của GV
Nội dung cần đạt
Hv đứng lên tóm tắt bài.
Hv nghe và lên bảng chữa bài.
Y/c Hv đứng lên tóm tắt bài.
Áp dụng đ/l Húc để tính lực đàn hồi đối với vật 1 có P1. Sau đó tính P2 đối với vật 2.
Tóm tắt:
P1 = 2N
∆l1= 10mm = 10-2m
∆l2= 80mm = 8. 10-2m
a. Tính k = ?
b. Tính P2=?
a. Ta có: Fđh=k.∆l=P
→k=P1∆l1=200(N/m)
b. P2 = k.∆l2 = 16N
4. Củng cố, dặn dò:
Hoạt động của HV
Trợ giúp của GV
Hv nghe GV giao BTVN và làm đầy đủ BT theo y/c của GV.
Về nhà đọc phần em có biết và đọc trước bài mới theo sự hướng dẫn của gv.
- GV nhắc nhở Hv về hoàn thành các BT trong sgk.
- Đọc trước bài mới, giờ sau học bài mới và phải nắm được trọng tâm của bài mới đó là: phải nắm được đặc điểm của lực ma sát trượt và phải ghi nhớ được ct tính lực ma sát trượt.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
Phê duyệt của BGĐ
.
.
.
.
.
.
Hoàng Văn Tuyến
File đính kèm:
- Tiet 22 - Bai Tap.docx