1. Kiến thức:
- Phátbiểu được định nghĩa và viết được công thức của lực hướng tâm.
- Nêu được một vài ví dụ về chuyển động li tâm.
2. Kỹ năng: Giải thích được lực hướng tâm giử cho một vật chuyển động tròn đều, xác định lực hướng tâm giử cho vật chuyển động tròn đều trong một số trường hợp đơn giản, giải thích được chuyển động li tâm.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Một số hình vẽ mô tả tác dụng của lực hấp dẫn.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 649 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 23 - Bài 14: Lực hướng tâm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 2 /11/2007
Tiết: 23
BÀI 14. LỰC HƯỚNG TÂM
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Phátbiểu được định nghĩa và viết được công thức của lực hướng tâm.
- Nêu được một vài ví dụ về chuyển động li tâm.
Kỹ năng: Giải thích được lực hướng tâm giử cho một vật chuyển động tròn đều, xác định lực hướng tâm giử cho vật chuyển động tròn đều trong một số trường hợp đơn giản, giải thích được chuyển động li tâm.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV : Một số hình vẽ mô tả tác dụng của lực hấp dẫn.
2. HS : ôn lại chuyển động tròn đều :
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ?
2. Đặt vấn đề: Tại sao vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
I. LỰC HƯỚNG TÂM:
Định nghĩa:
-Thí nghiệm: với vật nặng buộc vào đầu dây, cho học sinh quay tròn rồi buôn tay (chú ý phải đảm bảo an tòan )
-Phải kéo dây về phía nào để giữ cho vật chuyển động tròn?
-Khi buông tay thì vật chuyển động về phía nào?
-Nêu và phân tích định nghĩa lực hướng tâm?
Công thức:
-Aùp dụng đl II NiuTơn ta có công thức của vật chuyển động tròn đều như thế nào?
3. Ví dụ:
- Nhận xét đặc điểm của lực hướng tâm tác dụng lên vật chuyển động tròn đều.
- Đưa ra một số ví dụ?
-Điều kiện để vật còn quay theo bàn là gì?
II. CHUYỂN ĐỘNG LI TÂM:
1.Định nghĩa:
- Lấy một số ví dụ trường hợp cđ li tâm.
-Tại sao khi quay nhanh đĩa thì đến một lúc nào đó vật sẽ văn ra ngòai?
2.Ứng dụng:
Nêu một ứng dụng của chuyển động li tâm
3.Tác hại của chuyển động li tâm
Chuyển động li tâm cũng có khi phải tránh .Nếu đến chỗ rẽ bằng phẳng mà ôtô chạy nhanh quá thì lựcc ms nghỉ cực đại không đủ lớn để đóng vai trò lực hướng tâm giữ cho ôtô cđ tròn .Oâtôsẽ trượt li tâm ,dễ gây tai nạn .
-Nêu một vài ví dụ trong đó chuyển động li tâm là có hại?
-Phải kéo dây về phía trong.
- Khi buông tay thì vật chuyển động về phía trước.
HS:.
-Lực hấp dẫn là lực hướng tâm.
-Lực ma sát là lực hướng tâm
-lực ma sát còn giữ được vật
- Phân tích cđ nào có lợi và có hại.
-Khi khôung có lực ma sát nghỉ.
-Khi xuất hiện một kực kéo vật ra ngòai?
-Lồng quay trong máy giặt.
-Xe chuyển động trên đường cong bằng phẳng
I. LỰC HƯỚNG TÂM:
1.Định nghĩa:
“ Lực (hay hợp lực của các lực) tác dụng vào 1 vật chuyển động tròn đều và gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm.”
2.Công thức:
3. Ví dụ:
-Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh nhân tạo đóng vai trò lực hướng tâm.
-Đặt vật lên bàn quay như hình 14.2. Khi bàn đứng yên dưới tác dụng của cân bằng nhau. Cho bàn quay từ từ thì thấy vật quay theo.
-Khi bàn quay, bàn tác dụng thêm vào vật một lực ma sát nghỉ, hướng vào tâm. Lực ma sát này gây cho vật gia tốc hướng tâm giử cho vật chuyển động tròn đều.
-Ví dụ: Trên những đoạn đường cong thường phải làm nghiêng về phía tâm cong, phản lực N không cân bằng với P nữa. Hợp lực 2 lực này nằm ngang hướng vào tâm của quỹ đạo làm ôtô chuyển động dễ dàng.
II. CHUYỂN ĐỘNG LI TÂM:
1.Định nghĩa: Khi lực ma sát nghỉ cực đại không đủ lớn để đóng vai trò lực hướng tâm nữa thì vật sẽ văng ra theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo chuyển động. Chuyển động như vậy gọi là chuyển động li tâm.
2.Ứng dụng: Máy vắt li tâm.
3.Tác hại của chuyển động li tâm:Nếu đến chỗ rẽ bằng phẳng mà ôtô chạy nhanh thì lực ma sát cực đại không đủ lớn để đóng vai trò lực hướng tâm để giử cho ôtô chuyển động tròn thì ôtô sẽ bị trượt li tâm và dẫn đến tay nạn giao thông.
IV.CỦNG CỐ Ø:Qua bài này chúng ta cần nắm được :
Lực hướng tâm, công thức.
Lực li tâm và tác hại của lực li tâm.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:-Về nhà các em học bài và làm bài tập
-Chú ý cần nhớ lại các công thức để làm bài tập.
File đính kèm:
- TIET 23 LUC HUONG TAM.doc