1. Kiến thức
- Biết được rằng tác dụng hấp dẫn là một đặc điểm của mọi vật trong tự nhiên.
- Viết được biểu thức, nêu được đặc điểm của lực hấp dẫn, trọng lực.
2. Kỹ năng
Biết vận dụng các biểu thức để giải các bài tập đơn giản.
3. Tình cảm, thái độ, tác phong:
- Biết được đặc trưng của bộ môn Vật lí là môn khoa học thực nghiệm. Từ đó yêu thích bộ môn.
- Rèn luyện tác phong làm việc khoa học, cẩn thận, tỉ mỉ, quen quan sát, tôn trọng thực tế khách quan, trung thực trong học tập.
A. CHUẨN BỊ
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 724 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 23 - Lực hấp dẫn (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỰC HẤP DẪN
MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được rằng tác dụng hấp dẫn là một đặc điểm của mọi vật trong tự nhiên.
- Viết được biểu thức, nêu được đặc điểm của lực hấp dẫn, trọng lực.
2. Kỹ năng
Biết vận dụng các biểu thức để giải các bài tập đơn giản.
3. Tình cảm, thái độ, tác phong:
- Biết được đặc trưng của bộ môn Vật lí là môn khoa học thực nghiệm. Từ đó yêu thích bộ môn.
- Rèn luyện tác phong làm việc khoa học, cẩn thận, tỉ mỉ, quen quan sát, tôn trọng thực tế khách quan, trung thực trong học tập.
CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Dụng cụ thí nghiệm như H16.2 và H16.3 sgk.
- Làm thử, kiểm tra cẩn thận các thí nghiệm trước khi lên lớp.
2. Học sinh:
- Ôn lại khái niệm và các đặc trưng của lực.
C. PHÖÔNG PHAÙP
- Giaûi quyeát vaán ñeà, thaûo luaän nhoùm
- Thực nghiệm
D. TIEÁN TRÌNH LEÂN LÔÙP.
1. OÅn ñònh toå chöùc
- OÅn ñònh lôùp, ñieåm danh
2. Kieåm tra baøi cuõ
Phát biểu và viết biểu thức của ĐL III Newton? Đặc điểm của lực và phản lực?
Đặc điểm của sự rơi tự do?
3. Baøi môùi
Hoaït ñoäng cuûa thaày vaø troø
Noäi dung kieán thöùc
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung định luật vạn vật hấp dẫn, biểu thức của gia tốc rơi tự do.
GV: Yêu cầu HS quan sát các bức tranh hoặc hình dung các chuyển động của các hành tinh trong hệ mặt trời.
HS: Quan sát tranh về chuyển động của các hành tinh trong hệ mặt trời.
GV: Yêu cầu HS đọc sgk, xem tranh.
- Tại sao quả táo lại rơi xuống đất? tại sao Mặt Trăng lại không rơi?
HS: Đọc sgk phần 1, xem tranh trong sgk. Trả lời câu hỏi
GV: Newton khái quát qua rất nhiều thí nghiệm và quan sát trong thực tế và đưa ra ĐL vạn vật hấp dẫn.
- Giới thiệu nội dung của ĐL .
HS: Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn.
GV: Lực hấp dẫn có phụ thuộc vào bản chất của môi trường xung quanh các vật không?
HS: Fhd không phụ thuộc vào bản chất của môi trường xung quanh các vật.
GV: Nêu câu hỏi C1 sgk.
HS: Thảo luận trả lời câu C1
GV: Nhận xét câu trả lời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu thức của gia tốc rơi tự do.
GV: Biểu thức của lực hấp dẫn của trái đất và một vật ở cách Mặt Đất một khoảng là h?
HS:
GV: Mối liên hệ giữa Fhd của TĐ với một vật và trọng lực P của vật đó?
HS: Fhd của TĐ với một vật bằng trọng lực P của vật đó: Fhd = P.
GV: Nói trọng lực là Fhd của TĐ là cách nói gần đúng về trọng lực, khi chưa xét đến các lực quán tính tác dụng lên nó.
GV: Yêu cầu HS suy ra biểu thức gia tốc rơi tự do.
HS:
GV: Nhận xét câu trả lời của HS.
- Nêu câu hỏi C2 sgk.
HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét câu trả lời của HS.
Hoạt động 3: Tìm hiểu trường hấp dẫn, trường trọng lực.
GV: Yêu cầu HS đọc sgk
- Trường hấp dẫn, có ở đâu, vì sao?
HS: Trường hấp dẫn tồn tại xung quanh mọi vật, vì mọi vật luôn tác dụng lực hấp dẫn lên các vật xung quanh.
GV: Khái niệm về trường trọng lực?
HS: Trường trọng lực (hay trọng trường) là trường hấp dẫn do Trái Đất gây ra xung quanh nó.
GV : Gia tốc có phương, chiều ntn? Nhận xét về tại các vị trí gần nhau trên Mặt Đất?
HS: Thảo luận và nhận xét
GV: Nhận xét câu trả lời của HS.
1. Định luật vạn vật hấp dẫn:
- Nội dung: SGK
- BT:
Trong đó:
m1, m2(kg): là khối lượng của 2 vật.
r (m) là khoảng cách giữa chúng.
G: hằng số hấp dẫn.
G = 6,67.10-11 N.m2/kg2
2. Biểu thức của gia tốc rơi tự do:
- Lực hấp dẫn của TĐ và một vật ở cách Mặt Đất một khoảng h là:
m
h
R
- BT của gia tốc rơi tự do g của vật ở độ cao h:
3. Trường hấp dẫn. trường trọng lực:
- SGK
4. Cuûng coá vaø luyeän taäp.
GV: Giới thiệu cho HS về khái niệm khối lượng quán tính và khối lượng hấp dẫn.
- Yêu cầu HS về nhà đọc Bài đọc thêm ở cuối chương (trang 114) để có những hiểu biết mới.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1-4 sgk.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Nêu bài tập 1,2 sgk.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Yêu cầu HS nêu tóm tắt các kiến thức trọng tâm của bài.
HS: - Trả lời câu hỏi 1-4sgk.
- Giải bài tập 1,2 sgk.
- Trình bày lời giải.
- Nêu tóm tắt các k thức cơ bản: ND của ĐLvạn vật hấp dẫn, BT gia tốc rơi tự do.
5. Höôùng daãn hoïc sinh töï hoïc ôû nhaø
GV: Nêu câu hỏi, bài tập về nhà: BT SGK và BT 2.16 đến 2.22 SBT VL 10 nâng cao.
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài mới “Chuyển động của vật bị ném”.
HS: - Ghi câu hỏi, bài tập về nhà.
- Đọc trước bài mới, ôn lại kiến thức về động học chất điểm, trọng lực
File đính kèm:
- Tiet 23.doc